Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm(mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian.
B. Các ngành công nghiệp phát ứiển rất sớm.
C. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
D. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.
Câu 2:
Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là
A. có tỉ trọng nhỏ trong tổng GDP của quốc gia.
B. tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
C. phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định.
D. khả năng thu hút vốn đầu tư còn nhiều hạn chế.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào.
B. Chất lượng nguồn lao động cao đứng đầu cả nước.
C. Có thế mạnh tồng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam.
Câu 4:
Vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh kinh tế.
B. Ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
C. Có sức hấp dẫn lớn các nhà đầu tư.
D. Chiếm tỉ trọng nhỏ ương GDP cả nước.
Câu 5:
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chủ yếu thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 6:
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là
A. vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
C. nguồn lao động rẻ, chất lượng ngày càng được nâng cao.
D. mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư phát triển.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào, sớm tiếp cận kinh tế thị trường.
B. Được bổ sung nguồn nguyên liệu dồi dào ở các vùng khác.
C. Tài nguyên tự nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí.
D. Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao.
Câu 8:
Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung, phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về
A. nền kinh tế hàng hóa phát triển rất sớm.
B. các thế mạnh phát triển được hội tụ đầy đủ.
C. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật rất tốt và đồng bộ.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu.
C. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Ranh giới cố định theo thời gian.
B. Đã được hình thành từ rất lâu đời.
C. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi.
D. Hội tụ được đầy đủ các thế mạnh.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế trọng điểm của nước ta?
A. Được hình thành từ lâu đời.
B. Tập trung các tiềm lực kinh tế.
C. Ranh giới có sự điều chỉnh.
D. Hội tụ các thế mạnh phát triển.
Câu 12:
Nhận định nào không phải thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta?
A. Khai thác, chế biến lâm sản.
B. Khai thác tổng hợp biển.
C. Khai thác, chế biến khoáng sản.
D. Phát triển mạnh mẽ giao thông vận tải biển.
Câu 13:
Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là
A. ĐBSH, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
C. Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam bô.
D. phía Bắc, miền Trung và phía Nam
Câu 14:
Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. dầu mỏ và khí đốt.
B. nước khoáng và vàng.
C. than đá và sắt.
D. đá vôi và than bùn.
Câu 15:
Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
B. có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
D. có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
Câu 16:
Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Đà Lạt.
B. Nha Trang.
C. Cần Thơ.
D. Vũng Tàu.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2007).
B. Đóng góp tỷ trọng GDP cao nhất cả nước.
C. Đứng đầu 3 vùng về tốc độ tăng trưởng kinh tế.
D. Chiếm tỷ trọng cao nhất về giá trị xuất khẩu của cả nước.
Câu 18:
Vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta năm 2006 là
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
C. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 19:
Vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta là
A. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 20:
Nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc cần tập trung phát triển theo hướng
A. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn và sản xuất hàng hóa.
B. mở rộng diện tích canh tác, quy hoạch thành các vùng chuyên canh lớn.
C. chuyển dịch cơ cấu ngành, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa chất lượng cao.
D. sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có truyền thống sản xuất lâu đời.
Câu 21:
Một trong những thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. khai thác tổng hợp biên, rừng, khoáng sản.
B. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất so với các vùng khác.
C. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
D. tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 22:
Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất.
B. Lực lượng lao động dồi dào, chất lượng lao động cao nhất.
C. cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ.
D. tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 23:
Nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?
A. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.
B. Ngành công nghiệp, xây dựng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.
C. Ngành dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.
D. Quy mô GDP lớn nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 24:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
B. các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.
C. khai thác tông hợp tài nguyên biên, khoáng sản, rừng.
D. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
Câu 25:
Tiềm năng nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta là
A. có các mỏ dầu khí lớn ở vùng thềm lục địa.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đất trồng.
C. khai thác tổng hợp biển, rừng và khoáng sản.
D. nguồn lao động lớn, chất lượng hàng đầu cả nước.
Câu 26:
Tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là
A. Vĩnh Phúc.
B. Bắc Ninh.
C. Quảng Ninh.
D. Phú Thọ.
Câu 27:
Tỉnh nào có GDP bình quân đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Bình Dương.
D. Đồng Nai.
Câu 28:
Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh trọng điểm phía Nam?
A. Kiên Giang.
B. Bình Định.
C. Bình Phước.
D. Tiền Giang.
Câu 29:
Giải pháp nào sau đây để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
A. Cùng với các ngành công nghiệp cơ bản, phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
B. Phát triển ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến và khai thác than nâu.
Câu 30:
Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.
B. Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp, dịch vụ mới.
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP quốc gia.
D. Hội tụ đầy đủ các thể mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
Câu 1:
Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có ranh giới không thay đổi.
D. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
Câu 2:
Đặc điểm không giống nhau của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là
A. có số dân đông, tập trung nhiều đô thị.
B. bao gồm phạm vi nhiều tỉnh (thành phố) và ranh giới có thể thay đổi.
C. hội tụ đầy đủ các thế mạnh và hấp dẫn các nhà đầu tư.
D. có khả năng thu hút các ngành về công nghệ và du lịch.
Câu 3:
Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. vị trí địa lí thuận lợi.
B. nguồn lao động đông, chất lượng cao.
C. lịch sử khai thác lâu đời.
D. giàu khoáng sản.
Câu 4:
Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường.
C. hình thành các khu công nghiệp tập trung.
D. bổ sung lực lượng lao động.
Câu 5:
Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.
B. mở rộng diện tích canh tác.
C. chỉ sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã có.
D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn.
Câu 6:
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng đểm miền Trung là
A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. nguồn lao động đông, trình độ cao.
D. cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước.
Câu 7:
Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
B. Có diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác.
C. Có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP vẫn còn cao.
D. Tỉ trọng GDP só với cả nước thấp nhất.
Câu 8:
Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là
A. than đá và sắt.
B. nước khoáng và vàng.
C. dầu mỏ và khí đốt.
D. đá vôi và than bùn.
Câu 9:
Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhát cả nước?
A. Có tốc dộ tăng tưởng GDP cao nhất cả nước.
B. Có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước.
C. Có tỉ trọng xuất khẩu cao nhất cả nước.
D. Chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước.
Câu 10:
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là
A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất.
B. có số lượng các tỉnh (thành phố) ít nhất.
C. có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác.
D. ranh giới thay đổi theo thời gian.
Câu 11:
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có cơ sở hạ tầng tốt.
B. có lực lượng lao động có trình độ cao.
C. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống.
D. có cửa ngõ thông ra biển.
Câu 12:
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao.
B. có lực lượng lao động trình độ cao.
C. có cơ sở hạ tầng tốt.
D. có cửa ngõ thông ra biển.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (năm 2007)?
A. Bắc Ninh.
B. Quảng Ninh.
C. Bắc Giang.
D. Hưng Yên.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết số lượng các tỉnh (thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là
A. Vĩnh Phúc.
B. Phú Thọ.
C. Bắc Ninh.
D. Quảng Ninh.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là
A. Long An, Cần Thơ.
B. Tiền Giang, Hậu Giang.
C. Long An, Tiền Giang.
D. Long An, An Giang.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam.
Câu 19:
Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập
A. các đặc khu kinh tế biển.
B. các vùng kinh tế cửu khẩu – biển.
C. các vùng chuyên canh – đa canh.
D. các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 1:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?
A. Bình Thuận.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Bình Định.
D. Quảng Nam.
Câu 2:
Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
C. Cao Bằng.
D. Bắc Giang.
Câu 3:
Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh té trọng điểm là đều có
A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta.
C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 4:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Vĩnh Phúc.
B. Hưng Yên.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ninh.
Câu 5:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 6:
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. Cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 7:
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
A. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
C. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.
D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 8:
Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có
A. diện tích nhỏ nhất.
B. có ít thành phố trực thuộc Trung Ương nhất.
C. số tỉnh, thành phố ít nhất.
D. số dân đông nhất.
Câu 9:
Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.
Câu 10:
Nhận định nào sau đây không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
B. Vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.
C. Khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
D. Khai thác khoáng sản.
Câu 11:
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là
A. quặng bôxit.
B. dầu khí.
C. sinh vật biển.
D. đất đỏ badan.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.
B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
Câu 13:
Nhận định nào sau đây là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,..
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 15:
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
A. phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C. phát triển công nghiệp cơ bản.
D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch.
Câu 16:
Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.
Câu 17:
Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
C. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,..
D. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Chu Lai.
B. Đà Nẵng.
C. Nội Bài.
D. Phú Bài.
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 7:
Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?
A. 3 vùng.
B. 2 vùng.
C. 4 vùng.
D. 6 vùng.
Câu 8:
Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 9:
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.
C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
Câu 10:
Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 11:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13:
Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14:
Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước.
B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm.
C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn.
D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng.
Câu 15:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18:
Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?
A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
D. Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.
Câu 19:
Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?
A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
Câu 1:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2:
Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
B. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới cố định, không thay đổi theo thời gian.
D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Câu 4:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định.
C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Câu 5:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố
A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
Câu 6:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh và thành phố
A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bình Thuận.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Vĩnh Long.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Lâm Đồng.
Câu 7:
Ba cực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. Vĩnh Phúc - Quảng Ninh - Hải Phòng.
B. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.
C. Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 8:
Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có
A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B. là nơi tập trung các đô thị lớn nhất nước ta.
C. là các trung tâm kinh tế, thương mại, khoa học - kĩ thuật hàng đầu của đất nước.
D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 9:
Ba cực tạo thành tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là
A. Biên Hoà - Tây Ninh - Long An.
B. TP. Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu.
C. Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh - Long An.
D. Bà Rịa-Vũng Tàu - Tây Ninh - Long An.
Câu 10:
Thế mạnh nào sau đây tương tự nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật rất tốt và đồng bộ.
Câu 11:
Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có
A. số tỉnh, thành phố ít nhất.
B. số dân đông nhất.
C. diện tích nhỏ nhất.
D. có ít thành phố trực thuộc Trung ương nhất.
Câu 12:
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ cao đến thấp là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 13:
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao đến thấp là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam.
C. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
D. Miền Trung, phía Nam, phía Bắc.
Câu 14:
Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là
A. Phía Nam, Phía Bắc, miền Trung.
B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam.
C. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
Câu 15:
So với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có
A. tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP cao hơn.
B. kim ngạch xuất khẩu so với cả nước cao hơn.
C. tốc độ tăng trưởng trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 thấp hơn.
D. mức đóng góp cho GDP cả nước lớn hơn.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.
B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.
D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.
Câu 17:
Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về nông - lâm - ngư.
B. Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
D. Đóng góp cho GDP cả nước thấp hơn nhiều so với vùng phía Bắc và phía Nam.
Câu 18:
Mức đóng góp cho GDP cả nước của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005 là (%)
A. 66,9.
B. 66,8.
C. 66,7.
D. 66,6.
Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm, nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.
C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
3) Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22:
Vấn đề nào sau đây cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?
A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 23:
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
B. phát triển các cảng nước sâu gắn với khu công nghiệp tập trung.
C. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguvên và Nam Lào.
D. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước
B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường
D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao
Câu 25:
Trong số ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có
A. diện tích nhỏ nhất.
B. dân số lớn nhất.
C. lịch sử khai thác lâu đời nhất.
D. số tỉnh và thành phố ít nhất.
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27:
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. quặng bôxit.
B. dầu khí.
C. sinh vật biển.
D. đất đỏ badan.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 29:
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch....
Câu 30:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 1:
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. quặng bô –xit.
B. dầu khí.
C. sinh vật biển.
D. đất đỏ badan.
Câu 2:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 3:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Vĩnh Phúc.
B. Hưng Yên.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ninh.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.
Câu 7:
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. Cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 8:
Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có
A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta.
C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.
D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Câu 9:
Thế mạnh giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.
Câu 10:
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
D. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.
Câu 11:
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.
Câu 12:
Vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 là
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 14:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là
A. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
D. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.