X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng

Câu 1:

Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Thái Nguyên.

B. Vĩnh Phúc.

C. Phú Thọ.

D. Hòa Bình.

Xem lời giải »


Câu 2:

So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có?

A. Diện tích lớn hơn.

B. Số dân ít hơn.

C. Kinh tế kém phát triển hơn.

D. Mùa đông ngắn hơn và đỡ lạnh hơn.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động dồi dào.

C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Sức ép lớn của dân số.

B. Thiên tai còn nhiều.

C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái.

D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước.

Xem lời giải »


Câu 5:

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

B. độ màu mỡ của đất giảm.

C. khí hậu ngày càng khắc nghiệt.

D. chất lượng nguồn nước giảm.

Xem lời giải »


Câu 6:

Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do

A. diện tích ngày càng được mở rộng.

B. người lao động có nhiều kinh nghiệm.

C. đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh.

D. tăng vụ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta là

A. khí hậu nhiệt đới gió màu độ ẩm cao.

B. đất phù sa màu mỡ.

C. vị trí thuận lợi.

D. thị trường tiêu thụ lớn.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do

A. sản lượng lương thực thấp.

B. sức ép quá lớn của dân số.

C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.

D. năng suất trồng lương thực thấp.

Xem lời giải »


Câu 9:

Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. nhập khẩu lương thực.

B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới.

D. nhập lương thực từ các vùng khác.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do

A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.

B. có nguồn lao động dồi dào.

C. khí hậu thuận lợi.

D. nhu cầu thị trường tăng cao.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn lao động có trình độ cao.

B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.

C. Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt.

D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhận định nào dưới đây không phải là nguyên nhân để vùng Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp.

B. Vùng có điều kiện thuận lợi cho việ chuyển dịch.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.

D. Các vùng khác đã chuyển dịch xong.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III.

B. Giảm tỉ trọng của khu vực II , tăng tỉ trọng của khu vực I và III.

C. Giảm tỉ trọng của khu vực III , tăng tỉ trọng của khu vực I và II.

D. Tăng tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III.

Xem lời giải »


Câu 14:

Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng cây công nghiệp; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực.

B. giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phầm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả.

D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả.

Xem lời giải »


Câu 15:

Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Xem lời giải »


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉ trọng GDP của từng vùng (Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ) so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A. 23,0% và 8,1%.

B. 24,0% và 9,2%.

C. 25,0% và 10,2%.

D. 26,0% và 11,2%.

Xem lời giải »


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là

A. Phú Yên, Bắc Ninh.

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. Hải Dương, Hưng Yên.

D. Thái Bình, Nam Định.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Xem lời giải »


Câu 2:

Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

A. đất đai màu mỡ.

B. nguồn nước phong phú.

C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.

D. ít có thiên tai.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Giảm tỉ trọng của cây thực phẩm, tăng cây lương thực.

B. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.

C. Giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm cây lương thực.

D. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 4:

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.

B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.

D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.

C. lao động có trình độ cao nhất cả nước

D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.

C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa là định hướng nào của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Định hướng phát triển khu vực III.

B. Định hướng phát triển khu vực I.

C. Định hướng chung.

D. Định hướng phát triển khu vực II.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn là thế mạnh để vùng Đồng bằng sông Hồng

A. thúc đẩy ngành khai khoáng phát triển.

B. phát triển nhanh tốc độ đô thị hóa.

C. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

D. phát triển các ngành kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 9:

Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là

A. rừng và đất lâm nghiệp ngày càng giảm.

B. đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp.

C. diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.

D. diện tích đất nông nghiệp ngày càng được mở rộng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.

B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.

D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.

Xem lời giải »


Câu 11:

Thuận lợi của dân số đông ở đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là

A. lao động dồi dào, giải quyết được nhiều khó khăn về tự nhiên.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. nhiều lao động có kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.

D. lao động nông nghiệp đông, có nhiều vùng chuyên môn hóa cây trồng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vùng nào nước ta có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho biểu đồ sau:

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ĐBSH VÀ ĐBSCL NĂM 2012

Nhận xét đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng dưới 50%, tiếp đến là dịch vụ.

B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông – lâm – thủy sản lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xấy dựng, dịch vụ.

C. Đông bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng rất lớn.

D. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp nhỏ nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Để giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng về tài nguyên thì vùng đã có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế nào?

A. Tăng khu vực I, giảm khu vực II, III.

B. Tăng khu vực I, III và giảm khu vực II.

C. Tăng khu vực II, III và giảm khu vực I.

D. Tăng khu vực I, II và giảm khu vực III.

Xem lời giải »


Câu 15:

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm

A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.

B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.

C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp.

D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 16:

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.

D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.

Xem lời giải »


Câu 17:

Tài nguyên đất ở đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do

A. Thường xuyên bị khô hạn.

B. Hệ số sử dụng đất cao.

C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.

D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Xem lời giải »


Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng giáp biển?

A. Hưng Yên.

B. Bắc Ninh.

C. Hải Phòng.

D. Hải Dương.

Xem lời giải »


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội.

B. Hưng Yên.

C. Hải Phòng.

D. Nam Định.

Xem lời giải »


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Dương.

B. Hà Nam, Bắc Ninh.

C. Hà Nam, Ninh Bình.

D. Nam Định, Bắc Ninh.

Xem lời giải »


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Phúc Yên.

D. Bắc Ninh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất và ở khu vực thành thị?

A. Do dân nhập cư đông.

B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.

C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.

C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.

D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tại sao về mặt tự nhiên việc phát triển sản xuất công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng còn nhiều hạn chế?

A. Khí hậu có mùa đông lạnh.

B. Nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.

C. Khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tài nguyên đất ở đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do

A. thường xuyên bị khô hạn.

B. hệ số sử dụng đất cao.

C. bón quá nhiều phân hữu cơ.

D. xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Xem lời giải »


Câu 9:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tại sao Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?

A. Số dân rất đông.

B. Diện tích đồng bằng nhỏ.

C. Năng suất lúa thấp.

D. Sản lượng lúa không cao.

Xem lời giải »


Câu 11:

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn là diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hoá rộng.

D. đất đai ở nhiều nơi bị bạc màu.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.

B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.

C. trình độ thâm canh cao.

D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.

Xem lời giải »


Câu 13:

Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. vùng mới được khai thác gần đây.

C. có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Xem lời giải »


Câu 14:

Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là

A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.

B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.

C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.

D. phát triển mạnh cây vụ đông.

Xem lời giải »


Câu 15:

Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?

A. Giáp biển, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.

C. Đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

D. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều đô thị lớn.

Xem lời giải »


Câu 16:

Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do

A. đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.

B. đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

C. dân số đông và gia tăng nhanh.

D. đất lâm nghiệp ngày một tăng.

Xem lời giải »


Câu 17:

Ở vùng Đồng bằng sông Hồng do phát triển mạnh ngành công nghiệp nên

A. đất lâm nghiệp ngày càng tăng.

B. đất chuyên dùng giảm mạnh.

C. đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

D. đất ở, đất chuyên dùng giảm.

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho biểu đồ sau:

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ĐBSH VÀ ĐBSCL NĂM 2012

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?

1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông – lâm – thủy sản lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xấy dựng, dịch vụ.

3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.

4) Đông bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 1:

Đồng bằng sông Hồng là vùng có diện tích

A. lớn nhất nước ta.

B. tương đương với Đông Nam Bộ. 

C. nhỏ nhất nước ta.

D. lớn hơn Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong 7 vùng kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có

A. Diện tích nhỏ nhất

B. Số dân ít nhất.  

C. Số tỉnh ít nhất.

D. Số thành phố ít nhất.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong 7 vùng kinh tế của nước, Đồng bằng sông Hồng có số dân đứng hàng thứ

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 4:

Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

A. Giáp Trung Quốc.

B. Nằm trong vùng kinh tế trọng điếm.

C. Giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D. Giáp vịnh Bắc Bộ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Hải Dương.

C. Ninh Bình.

D. Hưng Yên.

Xem lời giải »


Câu 6:

Các thành phố tương đương cấp tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hải Dương.

B. Hà Nội, Hưng Yên.

C. Hà Nội, Hải Phòng.

D. Hà Nội, Nam Định.

Xem lời giải »


Câu 7:

Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Đất xám phù sa cổ.

B. Đất không được bồi đắp phù sa hàng năm.

C. Đất mặn.

D. Đất được bồi đẳp phù sa hàng năm.

Xem lời giải »


Câu 8:

So với diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng, diện tích đất nông nghiệp chiếm (%)

A. 51,1.

B. 51,2.

C. 51,3.

D. 51,4.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong tổng diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đất phù sa màu mỡ chiếm (%)

A. 50.

B. 60.

C. 70.

D. 80.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú bao gồm có

A. Nước mặt, nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.

B. Nước của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

C. Nước mặt và nguồn nước ngầm tương đối dồi dào

D. Nước mặt, nước khoáng, nước nóng, nước sông Hồng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?

A. Giáp biển, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.

C. Đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

D. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều đô thị lớn.

Xem lời giải »


Câu 12:

Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để

A. Nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.

B. Trồng được cây công nghiệp lâu năm.

C. Tăng thêm được một vụ lúa.

D. Trồng được các loại rau ôn đới.

Xem lời giải »


Câu 13:

Loại khoáng sản có giá trị hơn cả ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Đá vôi và than đá.

B. Đá vôi và sét cao lanh.

C. Than đá và sét cao lanh.

D. Sét cao lanh và dầu mỏ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?

A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú.

B. Chất lượng đứng hàng đầu cả nước.

C. Có nhiều kinh nghiệm và truyền thống sản xuất hàng hoá.

D. Đội ngũ có trình độ cao tập trung phần lớn ở các đô thị.

Xem lời giải »


Câu 15:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của cơ sở hạ tầng ở Đồng bằng sông Hồng?

1.     Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

2.     Mạng lưới giao thông phát triển mạnh.

3.     Khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

4.     Có nguồn lao động dồi dào.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 16:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

1.     Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối tốt.

2.     Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

3.     Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

4.     Lao động dồi dào, có chất lượng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước.

B. Lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung phần lớn ở nông thôn.

C. Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước.

D. Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống.

Xem lời giải »


Câu 18:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là nơi đất chật, người đông?

A. Dân số đông nhất trong 7 vùng kinh tế của cả nước.

B. Mật độ dân số của vùng lên đến trên 1.000 người/km2

C. Tỉnh nào cũng có số dân lớn.

D. Có nhiều đô thị lớn, đông dân.

Xem lời giải »


Câu 19:

Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Rừng và đất lâm nghiệp ngày càng giảm.

B. Đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp.

C. Diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.

D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng được mở rộng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ cao đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1.     Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, đặc biệt ở khu vực thành thị.

2.     Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.

3.     Tạo sức ép trong việc khai thác các tài nguyên.

4.     Sản lượng bình quân đầu người của các sản phẩm không cao.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 21:

Thuận lợi của số dân đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là

A. Đông lao động, giải quyết đuợc nhiều khó khăn về tự nhiên.

B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Nhiều lao động kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.

D. Lao động nông nghiệp đông, có nhiều vùng chuyên môn hoá cây trồng.

Xem lời giải »


Câu 22:

Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.

B. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp.

C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...

D. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, đa dạng.

Xem lời giải »


Câu 23:

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.

C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.

Xem lời giải »


Câu 24:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1.     Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

2.     Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

3.     Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

4.     Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 25:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1.     Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.

2.     Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú.

3.     Một số loại tài nguyên như đất, nước trên mặt bị xuống cấp.

4.     Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 26:

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn là diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hoá rộng.

D. đất đai ở nhiều nơi bị bạc màu.

Xem lời giải »


Câu 27:

Nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là

A. số dân rất đông.

B. diện tích đồng bằng nhỏ.

C. năng suất lúa thấp

D. sản lượng lúa không cao.

Xem lời giải »


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng từ năm 1986 đến năm 2005?

A. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ giảm.

B. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng.

C. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.

D. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.

Xem lời giải »


Câu 29:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ Đổi mới đến nay?

1.     Chuyển dịch còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

2.     Cơ cấu kinh tể theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.

3.     Tỉ trọng của khu vực I giảm, của khu vực II và III tăng.

4.   Từ năm 1986 đến 2005 tỉ trọng của khu vực III luôn lớn nhất.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 30:

Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, ngành đang chiếm vị trí hàng đầu về giá trị sản xuất là

A. nuôi trồng thuỷ sản.

B. trồng cây lương thực.

C. trồng cây công nghiệp.

D. chăn nuôi.

Xem lời giải »


Câu 31:

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ 1986 đến 2005 đang có xu hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lãm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ có nhiều biến chuyển.

B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lãm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng.

C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.

D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có giảm.

Xem lời giải »


Câu 32:

Nhận xét nào sau đây đúng với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng từ khi Đổi mới đến nay?

A. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, nhất là ngành dịch vụ.

B. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, nhưng còn chậm.

C. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch nhanh chóng; nhưng tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp còn rất cao.

D. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch nhanh chóng; tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng rất cao.

Xem lời giải »


Câu 33:

Định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng của khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực I.

B. giảm tỉ trọng của khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực I và khu vực III.

C. giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.

D. tăng tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.

Xem lời giải »


Câu 34:

Điểm nào sau đây đúng khi nói về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ của khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Tăng tỉ trọng của cây lương thực; giảm cây công nghiệp, cây thực phẩm.

B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

C. Giảm tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp; tăng cây ăn quả.

D. Tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt; giảm ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

Xem lời giải »


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.

B. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây công nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng của cây thực phẩm, tăng cây lương thực.

D. Giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm cây lương thực.

Xem lời giải »


Câu 36:

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng gắn với việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm sau

A. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, hoá chất - phân bón - cao su.

B. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.

C. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây đựng, luyện kim đen và luyện kim màu.

D. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, đóng tàu và luyện kim màu.

Xem lời giải »


Câu 37:

Có ý nghĩa lớn đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng là sự phát triển nhanh của các ngành nào sau đây?

A. Giao thông vận tải hàng không, bưu chính, nội thương.

B. Ngoại thương, du lịch, tài chính.

C. Tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, du lịch.

D. Tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, bưu chính.

Xem lời giải »


Câu 38:

Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực 11, giảm tỉ trọng khu vực III.

B. tăng tỉ trọng khu vực ĩ và II, giảm tỉ trọng của khu vực III.

C. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Xem lời giải »


Câu 39:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?

1.     Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội.

2.     Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.

3.     Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.

4.  Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Xem lời giải »


Câu 2:

Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Đất mặn.

B. Đất xám phù sa cổ.

C. Đất phù sa.

D. Đất cát biển.

Xem lời giải »


Câu 3:

Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Vịnh Bắc Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

A. đất đai màu mỡ.

B. nguồn nước phong phú.

C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.

D. ít có thiên tai.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.

 

C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.

D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.

 

Xem lời giải »


Câu 6:

Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.

B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.

D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Phòng.

B. Hà Nam, Bắc Ninh.

C. Hà Nam, Ninh Bình.

D. Nam Định, Bắc Ninh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40  đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Phúc Yên.

D. Bắc Ninh.

Xem lời giải »


Câu 9:

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.

 B. giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.

D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất và ở khu vực thành thị?

A. Do dân nhập cư đông.

B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.

C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.

B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.

D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.

 

Xem lời giải »


Câu 12:

Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.

B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.

C. trình độ thâm canh cao.

D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.

Xem lời giải »


Câu 13:

Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. vùng mới được khai thác gần đây.

 

C. có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Xem lời giải »


Câu 14:

Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là

A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.

B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.

C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.

D. phát triển mạnh cây vụ đông.

Xem lời giải »


Câu 15:

Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do

A. đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.

B. đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

C. dân số đông và gia tăng nhanh.

D. đất lâm nghiệp ngày một tăng.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho biểu đồ sau: 

Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ

2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.

3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.

4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 17:

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm

A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.

B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.

C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp.

D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 18:

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.

D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.

 

Xem lời giải »


Câu 19:

Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. Hà Nội và Hải Dương.

C. Hà Nội và Nam Định.

D. Hà Nội và Thái Bình.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: