X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Đất nước nhiều đồi núi

Câu 1:

Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là

A. tây - đông.

B. bắc - nam.

C. tây nam - đông bắc.

D. tây bắc - đông nam.

Xem lời giải »


Câu 2:

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là

A. bắc - nam.

B. tây nam - đông bắc.

C. tây bắc - đông nam.

D. tây - đông.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. vòng cung.

B. tây bắc - đông nam.

C. tây - đông.

D. bắc - nam.

Xem lời giải »


Câu 4:

Khu vực đồi núi của nước ta không phải là nơi có

A. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.

B. nhiều hẻm vực, lắm sông suối.

C. hạn hán, ngập lụt thường xuyên.

D. xói mòn và trượt lở đất nhiều.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Hầu hết là địa hình núi cao.

C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Xem lời giải »


Câu 6:

Mặc dù nước ta có 3/4 (ba phần tư) diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhưng tính chất nhiệt đới vẫn được bảo toàn, nguyên nhân là do

A. chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc.

B. chịu tác động của gió mùa Tây Nam.

C. địa hình phân hóa đa dạng.

D. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta?

A. Có các cao nguyên badan xếp tầng.

B. Có nhiều núi cao hàng đầu cả nước.

C. Hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam.

D. Gồm nhiều dãy núi chạy song song.

Xem lời giải »


Câu 8:

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là

A. núi cao.

B. đồi núi thấp.

C. đồng bằng.

D. núi trung bình.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của vùng núi nào nước ta? 

A. Vùng bán bình nguyên.

B. Vùng đồi trung du.

C. Dãy núi vùng Đông Bắc.

D. Dãy núi vùng Tây Bắc.

Xem lời giải »


Câu 10:

Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nhận định nào sau đây không phải là hạn chế của vùng đồi núi nước ta?

A. Xói mòn, rửa trôi.

B. Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh.

C. Ngập lụt.

D. Lở đất, lũ quét.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sự khác nhau rõ nét về địa hình giữa sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn Nam là

A. Địa hình cao hơn phía đông cao hơn phía tây.

B. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.

C. Tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét.

D. Địa hình của sườn đông thoải, phía tây dốc.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình vùng núi nước ta?

A. Tây Bắc là khu vực núi cao đồ sộ bậc nhất nước ta.

B. Trường Sơn Nam gồm khối núi và cao nguyên.

C. Đông Bắc là vùng núi thấp, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. Trường Sơn Bắc là các dãy núi song song, so le nhau, cao hai đầu thấp ở giữa.

Xem lời giải »


Câu 14:

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.

B. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

C. có nhiều khối núi cao đồ sộ.

D. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.

Xem lời giải »


Câu 15:

Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là

A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.

C. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

D. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.

Xem lời giải »


Câu 16:

Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?

A. Tây Bắc.

B. Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 17:

“Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm của vùng núi nào sau đây?

A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong khu vực địa hình đồi núi của nước ta, chiếm ưu thế là

A. núi cao.

B. bán bình nguyên và đồi trung du.

C. núi trung bình.

D. đồi núi thấp.

Xem lời giải »


Câu 19:

Địa hình đồi trung du thể hiện rõ nhất ở

A. rìa phía tây và tây nam đồng bằng sông Hồng.

B. rìa phía đông và đông nam đồng bằng sông Hồng.

C. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hông..

D. rìa phía bắc và đông bắc đồng bằng sông Hồng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ

A. sông Mã tới dãy Bạch Mã.

B. nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn.

C. dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã.

D. nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 21:

Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta là

A. có bốn cánh cung lớn, cao và đồ sộ.

B. gồm các khối núi và cao nguyên đá vôi.

C. địa hình thấp, hẹp ngang và chia làm 3 dải.

D. gồm nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

Xem lời giải »


Câu 22:

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta là

A. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

C. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

Xem lời giải »


Câu 23:

Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta là

A. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B. có địa hình cao nhất nước ta.

C. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Xem lời giải »


Câu 24:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?

A. Được hình thành do các sông bồi đắp.

B. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

C. Hẹp ngang, đất đai nghèo dinh dưỡng.

D. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 25:

Một đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là

A. là một tam giác châu thổ có diện tích 15000 km2.

B. nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.

C. hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.

D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát.

Xem lời giải »


Câu 26:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. có địa hình cao nhất nước ta.

B. gồm các dãy núi và các cao nguyên.

C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Xem lời giải »


Câu 27:

Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

B. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

D. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 28:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. gồm các khối núi và cao nguyên badan.

B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.

C. vùng núi cao nhất nước ta.

D. giới hạn từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là

A. 1/2 và 1/2.

B. 2/3 và 1/3.

C. 3/4 và 1/4.

D. 4/5 và 1/5.

Xem lời giải »


Câu 2:

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là

A. đồng bằng.

B. đồi núi thấp.

C. núi trung bình.

D. núi cao.

Xem lời giải »


Câu 3:

Độ dốc (độ dốc thay bằng hướng nghiêng) chung của địa hình nước ta là

A. Thấp dần từ Bắc xuống Nam.

B. Thấp dần từ Tây sang Đông.

C. Thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam.

D. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung.

B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

C. hướng đông – tây và hướng vòng cung.

D. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực núi nào sau đây?

A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.

B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực núi nào sau đây?

A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc.

B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 7:

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. sự xâm lược (thay lược bằng thực) mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.

B. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.

D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung.

Xem lời giải »


Câu 8:

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng nào sau đây?

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vùng núi Đông Bắc có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vùng núi Tây Bắc có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 11:

Vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi

A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Xem lời giải »


Câu 14:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Địa hình ít chịu tác động của con người.

C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

Xem lời giải »


Câu 15:

Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi

A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cấu trúc địa hình với “bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

 D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 17:

Ở vùng núi Đông Bắc, từ Tây sang Đông lần lượt là các cánh cung nào sau đây?

A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.

B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm.

D. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn.

Xem lời giải »


Câu 18:

Đặc điểm địa hình “Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi

A. Đông Bắc.

B.Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 19:

Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi nào sau đây?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 20:

Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng nằm ở các bậc độ cao khác nhau là

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 21:

Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là

A. thung lũng sông Đà.

B. thung lũng sông Lô.

C. thung lũng sông Hồng.

D. thung lũng sông Gâm.

Xem lời giải »


Câu 1:

Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là

A. thung lũng sông Đà.

B. thung lũng sông Mã.

C. thung lũng sông Cả.

D. thung lũng sông Thu Bồn.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam là

A. dãy Hoàng Liên Sơn.

B. dãy Pu Sam Sao.

C. dãy Hoành Sơn.

D. dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 3:

Đặc điểm địa hình “thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa thấp trũng” là của vùng núi nào sau đây?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 4:

Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm 

A. địa hình núi thấp chiếm ưu thế.

B. các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông hướng tây bắc – đông nam.

C. sự tương phản về địa hình giữa hai sường đông – tây.

D. các dãy núi có hình cánh cung mở ra phía Bắc.

Xem lời giải »


Câu 5:

Khu vực có địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất với các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ badan là

A. duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở

A. rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

B. rìa phía tây bắc đồng bằng sông Cửu Long.

C. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng.

D. phía tây của vùng núi Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là

A. Kon Ka Kinh.

B. Ngọc Linh.

C. Lang Bian.

D. Bà Đen.

Xem lời giải »


Câu 8:

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.

B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.

D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung.

Xem lời giải »


Câu 9:

Sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là đặc điểm nào của địa hình nước ta?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

C. Địa hình nước ta khá đa dạng

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Xem lời giải »


Câu 10:

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Xem lời giải »


Câu 11:

Địa hình của nước ta không có vùng nào dưới đây?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trường Sơn Bắc.

Xem lời giải »


Câu 12:

Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên của

A. vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.

B. vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C. Có bốn cánh cung lớn.

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Xem lời giải »


Câu 14:

Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là nét nổi bật của địa hình vùng núi

A. Đông Bắc.

B. Trường Sơn Bắc.

C. Tây Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Xem lời giải »


Câu 15:

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam.

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan..

Xem lời giải »


Câu 16:

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam.

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.

Xem lời giải »


Câu 17:

Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam là

A. Trường Sơn Bắc có núi cao hơn Trường Sơn Nam.

B. Núi ở Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình.

C. Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất là trên 3000m.

D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất nước.

Xem lời giải »


Câu 18:

Đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc không phải là

A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng.

B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.

C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.

Xem lời giải »


Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?

A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Quảng Trị và Quảng Bình.

D. Thanh Hóa và Nghệ An.

Xem lời giải »


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Quảng Trị và Quảng Bình.

D. Thanh Hóa và Nghệ An.

Xem lời giải »


Câu 21:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng Nghệ An.

C. Đồng bằng Hà Tĩnh.

D. Đồng bằng Thanh Hóa.

Xem lời giải »


Câu 22:

Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Xem lời giải »


Câu 1:

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là

A. Đồng bằng.

B. Đồi núi thấp.

C. Núi trung bình.

D. Núi cao.

Xem lời giải »


Câu 2:

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.

B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.

D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung.

Xem lời giải »


Câu 3:

Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

C. Địa hình nước ta khá đa dạng.

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Xem lời giải »


Câu 4:

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là

A. dãy Hoàng Liên Sơn.

B. dãy Hoành Sơn.

C. sông Cả.

D. dãy Bạch Mã.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C. Có bốn cánh cung.

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Quảng Trị và Quảng Bình.

D. Thanh Hóa và Nghệ An.

Xem lời giải »


Câu 8:

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông nam.

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.

Xem lời giải »


Câu 9:

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông nam.

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.

Xem lời giải »


Câu 10:

Đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc không phải là

A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.

C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam

A. Trường Sơn Bắc có địa hình núi cao hơn Trường Sơn Nam.

B. Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp, trung bình; Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ.

C. Trường Sơn Bắc địa hình núi dưới 2000m, Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất trên 3000m.

D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất cả nước.

Xem lời giải »


Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Hẹp ngang.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

D. Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.

Xem lời giải »


Câu 13:

Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là

A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Có các khu ruộng cao bạc màu.

D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp.

Xem lời giải »


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  6 -7, cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?

A. Sông Mã – Chu.

B. Sông Cả.

C. Sông Gianh.

D. Sông Thu Bồn.

Xem lời giải »


Câu 15:

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là

A. Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.

B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.

C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.

Xem lời giải »


Câu 16:

Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là

A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.

C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

Xem lời giải »


Câu 17:

Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có

A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.

Xem lời giải »


Câu 18:

Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là

A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn.

D. Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là

A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.

D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Xem lời giải »


Câu 21:

Theo nguồn gốc  hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại

A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.

B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.

C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.

D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.

Xem lời giải »


Câu 22:

Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 23:

Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 24:

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?

A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

C. Diện tích 40 000 km2.

D. Có hệ thống đê sông và đê biển.

Xem lời giải »


Câu 25:

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?

A. Được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

B. Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

C. Có diện tích khoảng 40 000 km².

D. Có hệ thống đê sông và đê biển.

Xem lời giải »


Câu 26:

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đặc điểm của đồng bằng và miền núi.

B: Thế mạnh của miền núi và đồng bằng.

C. Bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng.

D. Thể hiện dòng chảy của sông ngòi.

Xem lời giải »


Câu 27:

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Xem lời giải »


Câu 28:

Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là 

A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp.

C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.

D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.

Xem lời giải »


Câu 29:

Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?

A. Vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.

B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.

C. Các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa.

D. Con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.

Xem lời giải »


Câu 30:

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do

A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Xem lời giải »


Câu 31:

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do

A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Xem lời giải »


Câu 32:

Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác?

A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

Xem lời giải »


Câu 33:

Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?

A. Độ cao và hướng các dãy núi.

B. Độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.

C. Độ dốc và hướng các dãy núi.

D. Độ cao và độ dốc của các dãy núi.

Xem lời giải »


Câu 34:

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì 

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.

D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 35:

Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là

A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.

B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.

C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.

D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.

Xem lời giải »


Câu 36:

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho 

A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.

B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

Xem lời giải »


Câu 37:

Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do

A. địa hình nước ta ít hiểm trở.

B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.

D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

Xem lời giải »


Câu 38:

Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.

C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.

Xem lời giải »


Câu 1:

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là

A. Động đất, bão và lũ lụt.

B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn.

C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.

D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi nước ta không phải là

A. lũ quét.

B. nhiễm phèn.

C. sạt lở đất.

D. xói mòn.

Xem lời giải »


Câu 3:

Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh loại cây trồng nào sau đây?

A. Lương thực.

B. Thực phẩm.

C. Công nghiệp.

D.  Hoa màu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là

A. cây công nghiệp hằng năm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. cây lương thực.

D. hoa màu.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào

A. nguồn khoáng sản dồi dào.

B. tiềm năng thủy điện lớn.

C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.

D. địa hình đồi núi thấp.

Xem lời giải »


Câu 6:

Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?

A. Thương mại.

B. Du lịch.

C. Trồng cây lương thực.

D. Trồng cây công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhận định nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì

A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

D. 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Xem lời giải »


Câu 9:

Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho

A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.

D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

Xem lời giải »


Câu 10:

Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên.

Xem lời giải »


Câu 11:

Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Xem lời giải »


Câu 12:

Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của

A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Xem lời giải »


Câu 13:

Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển

A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.

B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.

C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.

D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.

Xem lời giải »


Câu 14:

Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là

A. Bão.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Cát bay, cát chảy.

D. Động đất.

Xem lời giải »


Câu 15:

Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Xem lời giải »


Câu 16:

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

C. khí hậu phân hoá phức tạp.

D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 18:

Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Xem lời giải »


Câu 19:

Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

A. Miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.

C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: