Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (tiếp theo) (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 1:
Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là
A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.
D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.
Câu 2:
Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm có
A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình.
B. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai.
C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
D. đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu.
Câu 3:
Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở
A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp.
C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng.
D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp.
Câu 4:
Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển.
B. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.
C. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng.
D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt.
Câu 5:
Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng trong đê.
B. vùng ngoài đê.
C. các ô trũng ngập nước.
D. rìa phía tây và tây bắc.
Câu 6:
Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng là
A. được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.
B. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
C. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ.
D. bề mặt khá bằng phẳng.
Câu 7:
So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long
A. thấp hơn và bằng phẳng hơn.
B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn.
C. cao hơn và bằng phẳng hơn.
D. cao hơn và ít bằng phẳng hơn.
Câu 8:
Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là
A. bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô.
B. được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển.
C. có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá.
D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.
Câu 9:
Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A. vùng trũng thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng.
B. cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng.
C. cồn cát, đầm phá – vùng thấp trũng - đồng bằng.
D. đồng bằng – cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng.
Câu 10:
Các đồng bằng tương đối lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là
A. Nghệ An – Thanh Hóa – Quảng Nam – Tuy Hòa.
B. Thanh Hóa – Nghệ An – Tuy Hòa – Quảng Nam.
C. Nghệ An – Thanh Hóa – Tuy Hòa – Quảng Nam.
D. Thanh Hóa – Nghệ An – Quảng Nam – Tuy Hòa.
Câu 11:
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong như là
A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
B. dọc sông Tiền, sông Hậu.
C. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
D. Cà Mau, Bạc Liêu.
Câu 12:
“Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, nước triều lấn mạnh” là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. đồng bằng Quảng Nam.
D. đồng bằng Tuy Hòa.
Câu 13:
"2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn" là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng thanh hóa.
C. đồng bằng Nghệ An.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14:
Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp.
B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ.
C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
D. có nhiều cồn cát, đầm phá.
Câu 15:
Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn thủy năng.
C. Nguồn hải sản.
D. Rừng và đất trồng.
Câu 16:
Thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là
A. chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia cầm.
B. chuyên canh cây ăn quả, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.
D. chuyên canh cây lương thực, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ.
Câu 17:
Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. Lũ ống, lũ quét.
B. Triều cường, ngập mặn.
C. Động đất, trượt lở đất.
D. Sương muối, rét hại.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là
A. Vàng Danh.
B. Quỳnh Nhai.
C. Phong Thổ.
D. Nông Sơn.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định.
B. Thạch Khê.
C. Lệ Thúy.
D. Thạch Hà.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh nào sau đây?
A. Đồng Nai.
B. An Giang.
C. Kiên Giang.
D. Cà Mau.
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Quảng Trị và Quảng Bình.
D. Thanh Hóa và Nghệ An.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Quảng Trị và Quảng Bình.
D. Thanh Hóa và Nghệ An.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Nghệ An.
C. Đồng bằng Hà Tĩnh.
D. Đồng bằng Thanh Hóa.
Câu 4:
Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 5:
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ..
Câu 6:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng.
Câu 7:
Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác là
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Câu 8:
Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
A. Độ cao và hướng các dãy núi.
B. Độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.
C. Độ dốc và hướng các dãy núi.
D. Độ cao và độ dốc của các dãy núi.
Câu 9:
Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.
B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.
D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.
Câu 10:
Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do
A. địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Câu 11:
Giải thích vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta?
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 12:
Giải thích vì sao địa hình nước ta có sự phân bậc và có nhiều núi trẻ?
A. Phần lớn đồi núi nước ta là đồi núi thấp, có độ cao dưới 2000m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Câu 13:
Tại sao thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển?
A. Có 28/63 tỉnh giáp biển, đường bờ biển kéo dài 3260km.
B. Thiên nhiên chịu tác động mạnh mẽ của biển Đông.
C. Đất liền chịu tác động sâu sắc của khí hậu hải dương.
D. Sông ngòi chủ yếu chảy từ đất liền rồi đổ ra biển Đông.
Câu 14:
Vì sao biển Đông là một trong những “điểm nóng” hiện nay?
A. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản, sinh vật và có vị trí chiếm lược.
B. Biển Đông giàu tài nguyên và có nhiều tranh chấp giữa các quốc gia.
C. Biển Đông là vùng biển rộng lớn, nhiều tàu thuyền thường xuyên qua lại.
D. Gần đường hàng hải quốc tế, biển của các nước phát triển và giàu tài nguyên.
Câu 15:
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung không có đặc điểm nào dưới đây? có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?
A. Nghèo chất dinh dưỡng.
B. Nhiều cắt, ít phù sa.
C. Nhiều sỏi, cát và nghèo.
D. Mặn, chua và phèn.
Câu 16:
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
Câu 17:
Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?
A. Miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.
B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.
C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.
Câu 18:
Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Câu 19:
Giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, địa hình bị chia cắt, có hệ thống đê ngăn lũ.
B. Địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, tập trung đông dân cư, không có đê bao bọc.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng, nhiều ô trũng ngập nước, có đê ngăn lũ.
Câu 20:
Vì sao ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
Câu 21:
Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.
Câu 1:
Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi không phải là
A. lũ quét.
B. nhiễm phèn.
C. sạt lở đất.
D. xói mòn.
Câu 2:
Cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở
A. vùng đồi núi thấp.
B. các vùng trung du chuyển tiếp.
C. các vùng cao nguyên rộng lớn.
D. Các đồng bằng châu thổ.
Câu 3:
Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào dưới đây?
A. Thương mại.
B. Du lịch.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp.
Câu 4:
Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
Câu 5:
Địa hình đồi núi đã làm cho
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Câu 6:
Nhận định nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
Câu 7:
Đồng bằng nước ta có thuận lợi nào dưới đây?
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Phát triển tập trung các cây công nghiệp dài ngày.
C. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp thủy điện.
D. Phát triển ngành du lịch leo núi, mạo hiểm và nghỉ mát.
Câu 8:
Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Diện tích 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành do các sông bồi đắp.
Câu 10:
Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
Câu 11:
Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.
B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn..
Câu 12:
Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Cát bay, cát chảy.
D. Động đất.
Câu 13:
Tại sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?
A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 14:
Đặc điểm nào dưới đây không phải của dải đồng bằng sông Hồng?
A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Có các khu ruộng cao bạc màu.
D. Được hình thành phù sa sông bồi đắp.
Câu 15:
Giải thích vì sao khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn?
A. Vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.
B. Nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.
C. Sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.
D. 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.
Câu 16:
Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là
A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt hơn.
D. Độ cao địa hình cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 17:
Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 18:
Khó khăn không phải lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồi núi của nước ta hiện này là
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh.
C. nhiều sông suối, hẻm vực.
D. địa hình hiểm trở, nhiều hẻm vực.
Câu 19:
Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 20:
Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển
A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.
B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.
C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.
D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu 21:
Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?
A. Vùng đồng bằng, ven biển.
B. Vùng đồi núi, ven biển.
C. Vùng trung du, đồng bằng.
D. Vùng trung du và miền núi.
Câu 22:
Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. Vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.
B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.
C. Các dãy núi lan sát ra biển chia cắt.
D. Con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.
Câu 23:
Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.
Câu 2:
Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại
A. Đồng bằng châu thố sông và đồng bằng ven biển.
B. Đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng giữa núi.
C. Đồng bằng ven biển và đồng bằng giữa núi.
D. Đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
Câu 3:
Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm có
A. Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4:
Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A. Được phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
B. Rộng 40 nghìn km2.
C. Đã được con người khai phá lâu đời và làm biến đổi mạnh.
D. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt đồng bằng thành từng ô.
Câu 5:
Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
A. thấp trũng ở phía tây, cao ở phía đông.
B. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
C. cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông.
D. cao ở tây bấc và tây nam, thấp trũng ở phía đông.
Câu 6:
Bề mặt đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
A. bị chia cắt thành nhiều ô.
B. không còn được bồi tụ phù sa.
C. không có ô trũng ngập nước.
D. có nhiều diện tích đất mặn và phèn.
Câu 7:
Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Được hệ thống sông Cửu Long bồi đắp phù sa.
B. Rộng 15 nghìn km2.
C. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Địa hình thấp và phẳng.
Câu 8:
Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
A. bị ngập trên diện rộng về mùa lũ.
B. có hệ thống đê điều chằng chịt.
C. rất ít đất phèn và đất mặn..
D. địa hình cao.
Câu 9:
Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
A. ít sông ngòi, kênh rạch.
B. bị nước triều lấn mạnh về mùa cạn.
C. có 1/3 diện tích đất mặn, đất phèn.
D. các vùng trũng đã được bồi lấp xong.
Câu 10:
Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đều đồng bằng phù sa châu thổ sông.
B. Đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.
C. Đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
D. Đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 11:
Điểm nào sau đây không nổi bật ở đồng bằng sông Hồng?
A. Hệ thống đê bao ngăn lũ.
B. Bề mặt bị chia cắt thành từng ô.
C. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa.
D. Thuỷ triều lấn sâu vào mùa cạn.
Câu 12:
Điểm nào sau đây không nổi bật ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. Hệ thống đê ven sông.
B. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng.
D. Nhiều khu ruộng cao bạc màu.
Câu 13:
Tổng diện tích của dải đồng bằng ven biển miền Trung là
A. 5.000 km2.
B. 10.000 km2.
C. 15.000 km2.
D. 20.000 km2
Câu 14:
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.
Câu 15:
Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng duyên hải miền Trung?
A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. Từ tây sang đông thường có ba dải địa hình.
D. Đồng bằng có diện tích lớn, mở rộng về phía biển.
Câu 16:
Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây thường là
A. Cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
B. Cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng thấp trũng.
C. Đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; đồng bằng chân núi.
D. Đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; còn cát, đầm phá.
Câu 17:
Đồng bằng có diện tích lớn nhất là
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
C. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18:
Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây
A. công nghiệp.
B. lương thực.
C. thực phẩm.
D. hoa màu.
Câu 19:
Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
A. địa hình đồi núi thấp.
B. phong cảnh đẹp.
C. nguồn khoáng sản dồi dào.
D. tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 20:
Khoáng sản nào sau đây không có ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Đồng.
B. Chì.
C. Than đá.
D. Dầu mỏ.
Câu 21:
Thế mạnh nào sau đây không nổi bật ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Nguồn thuỷ năng dồi dào.
B. Tiềm năng du lịch phong phú.
C. Cơ sở phát triển lâm - nông nghiệp.
D. Đất rộng cho trồng cây lương thực.
Câu 22:
Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành
A. thuỷ điện, khai khoáng.
B. du lịch, cây thực phẩm.
C. khai khoáng, nuôi lợn.
D. công nghiệp, lương thực.
Câu 23:
Hạn chế của khu vực đồi núi nước ta không phải là
A. địa hình bị chia cắt mạnh.
B. lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
C. lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
D. nguy cơ phát sinh động đất.
Câu 24:
Do địa hình bị chia cắt, nên khu vực đồi núi nước ta
A. trở ngại về giao thông.
B. có nhiều lũ quét, xói mòn đất.
C. thường xảy ra trượt lở đất.
D. có nguy cơ phát sinh động đất.
Câu 25:
Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền núi nước ta không phải là
A. nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm.
B. rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới.
C. đất feralit diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau.
D. mưa nhiều, lắm sông suối, hẻm vực.
Câu 26:
Các cao nguyên và các thung lũng ở khu vực đồi núỉ không phải là nơi thuận lợi cho việc
A. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
B. xây dựng các vùng chuyên canh cây ăn quả.
C. phát triển chăn nuôi đại gia súc.
D. trồng cây lương thực với quy mô lớn.
Câu 27:
Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du không thích hợp cho việc trồng
A. cây công nghiệp.
B. cây ăn quả.
C. cây hoa màu.
D. cây lúa nước.
Câu 28:
Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra
A. lốc.
B. mưa đá.
C. sương muối.
D. lũ quét.
Câu 29:
Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta, biểu hiện ở
A. ô nhiễm không khí.
B. ô nhiễm nước.
C. thiên tai dễ xảy ra.
D. cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
Câu 30:
Thế mạnh chủ yếu của đồng bằng nước ta không phải là
A. cơ sở để phát triển các loại nông sản.
B. cung cấp thuỷ sản, lâm sản.
C. cung cấp khoáng sản.
D. phát triển đường bộ, đường sông.
Câu 31:
Thiên tai nào sau đây rất hiếm xảy ra ở đồng bằng nước ta?
A. Bão.
B. Lũ lụt.
C. Hạn hán.
D. Động đất.
Câu 32:
Đồng bằng không phải là nơi có điều kiện thuận lợi cho việc tập trung
A. các thành phố.
B. các khu công nghiệp.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
D. các trung tâm thương mại.
Câu 33:
Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên, chủ yếu là do
A. địa hình bị chia cắt mạnh.
B. động đất xảy ra.
C. khan hiếm nước vào mùa khô.
D. thiên tai dễ xảy ra.
Câu 34:
Điểm tương tự nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. có hệ thống đê sông và đê biển.
B. do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. diện tích 40.000km2.
Câu 35:
Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích rộng hơn.
B. nước triều xâm nhập sâu về mùa cạn.
C. hệ thống đê điều chia bề mặt ra thành ô.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 36:
Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi
A. không được bồi phù sa hàng năm.
B. có nhiều ô trũng ngập nước.
C. có bậc ruộng cao bạc màu.
D. thường xuyên được bồi phù sa.
Câu 37:
Ở đồng bằng sông Cửu long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 dỉện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, là do
A. địa hình thấp, phẳng.
B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 38:
Dải đồng bằng ven biển miền Trung không phải là
A. hẹp ngang.
B. được hình thành do các sông bồi đắp.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn.
Câu 39:
Đồng bằng mở rộng ở cửa sông Thu Bồn là
A. Ninh Thuận.
B. Phú Yên.
C. Quảng Nam.
D. Bình Định.
Câu 40:
Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
C. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
D. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
Câu 41:
Các đồng bằng nằm ở ven biển cực Nam Trung Bộ là
A. Khánh Hòa, Phú Yên.
B. Quảng Nam, Bình Thuận.
C. Ninh Thuận, Quảng Ngãi.
D. Bình Thuận, Bình Định.
Câu 42:
Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông
A. Trà Khúc.
B. Đà Rằng.
C. Thu Bồn.
D. Đồng Nai.
Câu 43:
Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hàng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển.
B. cát bay, cát chảy.
C. bão.
D. động đất.
Câu 44:
Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 45:
Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rộng 15.000km2.
B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
D. có các bậc ruộng cao bạc màu.
Câu 46:
Đồng bằng sông Hồng khác với đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông.
B. có diện tích rộng.
C. có đê sông.
D. địa hình thấp.
Câu 47:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Bề ngang hẹp.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi.
C. Ven biển thường là dải cồn cát, đầm phá.
D. Được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu.
Câu 48:
Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Là đồng bằng phù sa của hai hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
B. Bị chia cắt ra thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Đã được khai phá từ lâu.
D. Chịu tác động cải biến của con người.
Câu 49:
Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ.
B. Được bồi đắp phù sa hằng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Trên bề mặt có nhiều đê sông.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 50:
Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
C. Đất có đặc tính nhiều cát, ít phù sa.
D. Tổng diện tích đến 30.000km2.
Câu 51:
Đồng bằng không phải là nơi cung cấp nguồn lợi
A. hải sản.
B. thuỷ sản.
C. lâm sản.
D. khoáng sản.
Câu 52:
Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của đồng bằng?
A. Khoáng sản.
B. Thuỷ năng.
C. Rừng.
D. Du lịch.