X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo(mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?

A. Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Hầu hết các tỉnh và thành phố ở ven biển đều có cảng.

C. Khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

D. Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do

A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

B. khai thác quá mức.

C. thiên tai gia tăng.

D. tăng cường xuất khẩu hải sản.

Xem lời giải »


Câu 3:

Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do

A. gió mùa thổi trong năm.

B. địa hình, ven biển đa dạng.

C. nền nhiệt cao quanh năm.

D. thời gian mùa khô dài.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.

B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.

C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.

D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.

Xem lời giải »


Câu 5:

Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là 

A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.

B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.

C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.

D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?

A. Phân bố đều khắp cả nước.

B. Phát triển nhất ở Bắc Bộ.

C. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái.

D. Du khách ngày càng đông.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là

A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.

B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.

C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Số lượng tỉnh (Thành phố) giáp biển của nước ta là

A. 28 .

B. 29.

C. 25.

D. 31.

Xem lời giải »


Câu 9:

Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là

A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.

C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.

D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Huyện đảo Côn Đảo trực thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Cà Mau.

B. Bến Tre.

C. Bà Rịa-Vũng Tàu.

D. Bình Thuận.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. Các rạn san hô.

B. Trên 2000 loài cá.

C. Nhiều loài sinh vật phù du.

D. Hơn 100 loài tôm.

Xem lời giải »


Câu 12:

Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là

A. thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển.

B. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

C. tài nguyên hải sản phong phú.

D. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, vì

A. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường. 

B. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.

C. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh quốc phòng.

D. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.

Xem lời giải »


Câu 14:

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta.

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C. cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.

B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.

C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.

D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.

Xem lời giải »


Câu 16:

Loại khoáng sản nào sau đây không phải là tài nguyên khoáng sản biển?

A. Cát.

B. Sinh vật biển.

C. Dầu khí.

D. Muối.

Xem lời giải »


Câu 17:

Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Cà Mau.

B. Sóc Trăng.

C. Bạc Liêu.

D. Kiên Giang.

Xem lời giải »


Câu 18:

Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. muối biển.

B. dầu và khí.

C. hải sản.

D. cát thuỷ tinh.

Xem lời giải »


Câu 19:

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì

A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.

B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.

C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.

D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

Xem lời giải »


Câu 20:

Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vài trò nào sau đây?

A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

B. Là căn cứ để nước ta phát triển kinh tế tiến ra biển và đại dương.

C. Là căn cứ để xây dựng khu bảo tồn trên các đảo.

D. Là cơ sở để khai thác hiệu quả nguồn lợi biển, đảo, thềm lục địa.

Xem lời giải »


Câu 21:

Nghề làm muối phát triển nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 22:

Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?

A. Kiên Hải, Phú Quốc

B. Phú Quốc, Phú Quý.

C. Kiên Hải, Côn Đảo.

D. Côn Đảo, Phú Quốc.

Xem lời giải »


Câu 23:

Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là

A. Hoàng Sa.

B. Thổ Chu.

C. Trường Sa.

D. Câu A + C đúng.

Xem lời giải »


Câu 24:

Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là

A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.

D. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

Xem lời giải »


Câu 25:

Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là

A. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.

B. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước.

C. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước.

D. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn.

Xem lời giải »


Câu 26:

Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là

A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.

B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.

C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các tuyến đảo.

D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi tuyến đảo.

Xem lời giải »


Câu 27:

Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?

A. Bình Thuận.

B. Bà Rịa - Vũng Tàu.

C. Khánh Hòa.

D. Kiên Giang.

Xem lời giải »


Câu 28:

Nhận định nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

B. Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.

C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.

D. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

Xem lời giải »


Câu 29:

Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.

B. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Côn Đảo.

C. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.

D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.

Xem lời giải »


Câu 30:

Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là

A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.

B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

C có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.

D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

Xem lời giải »


Câu 1:

Loại khoáng sản đang có giá trị nhất ở biển Đông nước ta hiện nay là

A. dầu mỏ, khí tự nhiên.

B. muối.

C. cát thủy tinh.

D. titan.

Xem lời giải »


Câu 2:

Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do

A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn.

B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

D. Có các dòng hải lưu.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở

A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?

A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới.

B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí.

D. Vùng biển có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì

A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiểu quả kinh tế cao.

B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt.

C. môi trường đảo do diện tích nhỉ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người.

D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật.

Xem lời giải »


Câu 7:

Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới việc

A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.

C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.

D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì

A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.

C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.

D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.

Xem lời giải »


Câu 9:

Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?

A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.

B. Nhiều ngư trường.

C. Nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh.

D. Nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là

A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.

B. tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại.

C. xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác.

D. hợp tác toàn diện lao động nước ngoài.

Xem lời giải »


Câu 11:

Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì

A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn.

B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa.

C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền.

D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta.

Xem lời giải »


Câu 12:

Các đảo và quần đảo của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Hầu hết là có cư dân sinh sống.

B. Tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam.

C. Có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế đất nước.

D. Có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 13:

Các đảo đông dân ở nước ta là

A. Trường Sa.

B. Cát Bà, Lý Sơn.

C. Côn Đảo, Thổ Chu.

D. Kiên Hải, Côn Đảo.

Xem lời giải »


Câu 14:

Huyện đảo Vân Đồn và Cô Tô thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?

A. Quảng Trị.

B. Quảng Ninh.

C. Quảng Ngãi.

D. Quảng Nam.

Xem lời giải »


Câu 15:

Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Quảng Trị.

B. Quảng Ninh.

C. Quảng Ngãi.

D. Quảng Nam.

Xem lời giải »


Câu 16:

Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là

A. Phú Quốc.

B. Phú Quý.

C. Cô Tô.

D. Côn Đảo.

Xem lời giải »


Câu 17:

Các huyện đảo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Lý Sơn và Phú Quý.

B. Phú Quốc và Kiên Hải.

C. Hoàng Sa và Trường Sa.

D. Vân Đồn và Cô Tô.

Xem lời giải »


Câu 18:

Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa

A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

C. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 19:

Vì sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?

A. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

B. Tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.

C. Nước ta giàu có về tài nguyên biển.

D. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.

Xem lời giải »


Câu 1:

Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A. Cái Bầu.

B. Cát Bà.

C. Lý Sơn.

D. Cồn Cỏ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Điều kiện nào của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

B. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.

C. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Xem lời giải »


Câu 3:

Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh do

A. nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

B. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi phát triển thủy sản.

C. nước ven bờ có nhiều cửa sông thuận lợi cho việc nuôi trồng hơn đánh bắt.

D. giúp bảo vệ vùng biển, vùng trời và vùng thềm lục địa.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?

A. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.

B. Là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.

C. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.

D. Là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.

Xem lời giải »


Câu 5:

Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là

A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

B. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.

C. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.

D. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

Xem lời giải »


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây?

A. Bắc Bộ.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?

A. QĐ. Cô Tô.

B. Đ. Lý Sơn.

C. Đ. Phú Quý.

D. QĐ. Côn Sơn.

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở khu vực Bắc Trung Bộ là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Đá Nhảy, Thiên Cầm, Thuận An, Cảnh Dương và Non Nước.

C. Cửa Lò, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.

D. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Non Nước.

Xem lời giải »


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển Dung Quất và Nhật Lệ thuộc lần lượt tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Quảng Bình và Quảng Ngãi.

B. Đà Nẵng và Quảng Ngãi.

C. Quảng Ngãi và Hà Tĩnh.

D. Quảng Ngãi và Quảng Bình.

Xem lời giải »


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

B. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.

C. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

D. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.

Xem lời giải »


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sân bay nội địa?

A. QĐ. An Thới.

B. QĐ. Thổ Chu.

C. Đ. Phú Quốc.

D. QĐ. Côn Sơn.

Xem lời giải »


Câu 12:

Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước không có liên quan trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa?

A. Là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.

B. Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.

C. Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.

D. Bảo vệ người lao động hoạt động nông nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?

A. Nghi Sơn.

B. Vũng Áng.

C. Dung Quất.

D. Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.

B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.

C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.

D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.

Xem lời giải »


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?

A. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.

B. Khi lọc, hoá dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.

C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.

D. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.

Xem lời giải »


Câu 16:

Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cho

A. công nghiệp làm khí hoá lỏng.

B. hoá dầu.

C. làm phân bón.

D. sản xuất điện.

Xem lời giải »


Câu 17:

Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A. giá cả hợp lí.

B. nhiều bãi biển đẹp.

C. cơ sở lưu trú tốt.

D. không có mùa đông lạnh.

Xem lời giải »


Câu 18:

Nhận định nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta?

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.

D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Xem lời giải »


Câu 19:

Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.

D. Nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở nơi nào sau đây của vùng biển nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 2:

Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là

A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

D. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Vì sao các ngành kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta?

A. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

B. Biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.

C. Kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.

D. Biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.

Xem lời giải »


Câu 4:

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa vó hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. đánh bắt xa bờ.

B. đánh bắt ven bờ.

C. trang bị vũ khí quân sự.

D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.

D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta?

A. Dầu, khí.

B. Muối biển.

C. Hải sản.

D. Rừng ngập mặn.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nước ta chưa cần phải quan tâm đến vấn đề nào khi tiến hành khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A. Khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

B. Khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.

C. Sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.

D. Mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.

Xem lời giải »


Câu 8:

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vì sao nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?

A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.

C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.

D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vì sao việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng?

A. Mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.

B. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.

C. Tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.

D. Giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.

Xem lời giải »


Câu 11:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?

1. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

2. Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

3. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.

4. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 12:

Ý nghĩa của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là

A. bảo vệ được vùng trời.

B. bảo vệ được vùng thềm lục địa.

C. giúp bảo vệ vùng biển.

D. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 13:

Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là

A. du lịch thể thao mạo hiểm.

B. du lịch biển – đảo.

C. du lịch nghỉ dưỡng.

D. du lịch văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 14:

Sản phẩm nổi tiếng và có giá trị ở huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) chính là

A. dầu khí.

B. cà phê.

C. đậu tương.

D. nước mắm và hồ tiêu.

Xem lời giải »


Câu 15:

Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì

A. nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.

B. đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.

C. môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.

D. để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản biển ở vùng biển nước ta?

A. Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit Ti tan có giá trị xuất khẩu.

B. Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.

C. Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.

D. Vùng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn, đang được thăm dò và khai thác.

Xem lời giải »


Câu 17:

Vấn đề nào đang đặt ra khi khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta?

A. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.

B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại.

C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác.

D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài.

Xem lời giải »


Câu 18:

Để đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo thì các nguồn tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải

A. khai thác tổng hợp.

B. khai thác có kế hoạch.

C. chọn ngành mũi nhọn.

D. khai thác có trọng điểm.

Xem lời giải »


Câu 19:

Vì sao kinh tế biển ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước ta?

A. Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.

B. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

C. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.

D. Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.

Xem lời giải »


Câu 1:

Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra là

A. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.

B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

C. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, nội thuỷ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, vì

A. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

B. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.

C. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.

D. biến có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.

Xem lời giải »


Câu 3:

Điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Biển có độ sâu trung bình.

B. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.

C. Độ muối trung bình khoảng 20 - 33%.

D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chim yến (loại chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở

A. Bắc Trung Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Bắc Bộ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Biển nước ta có nhiều đặc sản là

A. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.

B. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, cá, tôm.

C. đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, tôm.

D. đồi mồi, vích, cua, bào ngư, sò huyết, cá.

Xem lời giải »


Câu 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật của biển nước ta?

1) Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

2) Có nhiều loài sinh vật biển có giá trị kinh tế cao.

3) Có một số loài sinh vật biển quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt.

4) Ngoài nguồn lợi cá, tôm..., biển nước ta còn nhiều đặc sản khác.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là

A. Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường vịnh Bắc Bộ.

B. Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

C. Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường vịnh Thái Lan.

D. Cà Mau - Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất muối ở nước ta?

A. Biển nước ta là nguồn muối vô tận.

B. Dọc bờ biển nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.

C. Đồng bằng sông Cửu Long là nơi sản xuất muối lớn nhất ở nước ta.

D. Hàng năm, các cánh đồng muối cung cấp hơn 900 nghìn tấn muối.

Xem lời giải »


Câu 9:

Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta?

A. Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ôxit titan có giá trị xuất khẩu.

B. Dọc bờ biển Quảng Ninh có nhiều thuận lợi để sản xuất muối.

C. Có cát trắng là nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh ở Khánh Hoà.

D. Dầu khí tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa phía Nam.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cát trắng để là nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê tập trung nhiều ở các đảo thuộc

A. Quảng Ninh, Đà Nẵng.

B. Đà Nẵng, Hải Phòng.

C. Hải Phòng, Khánh Hoà.

D. Khánh Hoà, Quảng Ninh.

Xem lời giải »


Câu 11:

Ở vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là

A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Đại Hùng.

B. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Tiền Hải.

C. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Lan Tây - Lan Đỏ.

D. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?

1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

2) Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.

4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 13:

Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là

A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

D. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển du lịch biển - đảo của nước ta?

1) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo.

2) Du lịch biển - đảo đang là loại hình thu hút nhiều nhất du khách.

3) Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.

4) Phát triển du lịch biển - đảo chỉ tập trung ở miền Trung.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 15:

Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A. Cái Bầu.

B. Cát Bà.

C. Lý Sơn.

D. Cồn Cỏ.

Xem lời giải »


Câu 16:

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Nam Du, Hoàng Sa.

B. Hoàng Sa, Thổ Chu.

C. Thổ Chu, Trường Sa.

D. Hoàng Sa, Trường Sa.

Xem lời giải »


Câu 17:

Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?

1) Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

2) Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.

3) Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

4) Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 18:

Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là

A. có nhiều tài nguyên hải sản.

B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.

C. thuận lợi cho phát triển giao thông biển.

D. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

Xem lời giải »


Câu 19:

Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?

A. Vân Đồn, Cô Tô.

B. Cô Tô, Cát Hải.

C. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.

D. Bạch Long Vĩ. Vân Đồn.

Xem lời giải »


Câu 20:

Các huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Hải Phòng?

A. Vân Đồn, Cô Tô.

B. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.

C. Cồn Cỏ, Lý Sơn.

D. Hoàng Sa, Trường Sa.

Xem lời giải »


Câu 21:

Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?

A. Cát Hải.

B. Bạch Long Vĩ.

C. Cồn Cỏ.

D. Hoàng Sa.

Xem lời giải »


Câu 22:

Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?

A. Cát Hải.

B. Bạch Long Vĩ.

C. Cồn Cỏ.

D. Hoàng Sa.

Xem lời giải »


Câu 23:

Huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Đà Nẵng?

A. Trường Sa.

B. Hoàng Sa.

C. Lý Sơn.

D. Cồn Cỏ.

Xem lời giải »


Câu 24:

Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?

A. Cồn Cỏ.

B. Trường Sa.

C. Lý Sơn.

D. Hoàng Sa.

Xem lời giải »


Câu 25:

Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hoà?

A. Lý Sơn.

B. Trường Sa.

B. Trường Sa.

D. Phú Quý.

Xem lời giải »


Câu 26:

Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận?

A. Phú Quý.

B. Trường Sa.

C. Lý Sơn.

D. Côn Đảo.

Xem lời giải »


Câu 27:

Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?

A. Lý Sơn.

B. Côn Đảo.

C. Kiên Hải.

D. Phú Quốc.

Xem lời giải »


Câu 28:

Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?

A. Kiên Hải, Côn Đảo.

B. Côn Đảo, Phú Quốc.

C. Phú Quốc, Phú Quý.

D. Kiên Hải, Phú Quốc.

Xem lời giải »


Câu 29:

Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quảng Nam.

B. Quảng Ngãi.

C. Đà Nẵng.

D. Bình Định.

Xem lời giải »


Câu 30:

Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Ninh Thuận.

B. Bình Thuận.

C. Phú Yên.

D. Khánh Hoà.

Xem lời giải »


Câu 31:

Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?

1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.

2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.

3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 32:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?

1) Đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

2) Bảo vệ môi trường biển vốn không thể chia cắt được.

3) Bảo vệ môi trường đảo vốn rất nhạy cảm trước tác động của con người.

4) Kết hợp khai thác hải sản với bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.

B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt nguồn lợi.

Xem lời giải »


Câu 34:

Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là

A. bảo vệ được vùng biển.

B. bảo vệ được vùng thềm lục địa.

C. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thuỷ sản.

D. bảo vệ được vùng trời.

Xem lời giải »


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta?

A. Là nghề truyền thống.

B. Phát triển mạnh ở nhiều địa phương.

C. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.

D. Hiện nay, sản xuất muối công nghiệp đã được tiến hành.

Xem lời giải »


Câu 36:

Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cho

A. công nghiệp làm khí hoá lỏng.

B. hoá dầu.

C. làm phân bón.

D. sản xuất điện.

Xem lời giải »


Câu 37:

Nghề muối phát triển mạnh nhất ở nơi nào sau đây của vùng biển nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?

A. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.

B. Khi lọc, hoá dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.

C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.

D. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.

Xem lời giải »


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.

B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.

C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.

D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.

Xem lời giải »


Câu 40:

Khu du lịch nào sau đây không thuộc khu du du lịch biển?

A. Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn.

B. Tràng An - Bái Đính.

C. Nha Trang.

D. Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 41:

Khu du lịch biển Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn nằm ở các tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh và Hải Phòng.

B. Quảng Ninh và Thái Bình.

C. Thái Bình và Nam Định.

D. Hải Phòng và Nam Định.

Xem lời giải »


Câu 42:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?

1) Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được cải tạo, nâng cấp (Sài Gòn, Hải Phòng...).

2) Một số cảng nước sâu đã được xây dựng (Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất...).

3) Hàng loạt cảng nhỏ hơn đã xây dựng. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.

4) Các tuyến vận tải thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 43:

Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là

A. Hải Phòng.

B. Đà Nẵng.

C. Quảng Ninh.

D. Sài Gòn.

Xem lời giải »


Câu 44:

Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là

A. Vũng Áng.

B. Dung Quất.

C. Cái Lân.

D. Nghi Sơn.

Xem lời giải »


Câu 45:

Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?

A. Nghi Sơn.

B. Vũng Áng.

C. Dung Quất.

D. Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 46:

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

Xem lời giải »


Câu 47:

Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa có ý nghĩa nào sau đây?

A. Là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.

B. Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.

C. Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.

D. Tất cả đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 1:

Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra biển là

A. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.

B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Xem lời giải »


Câu 2:

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Biển có độ sâu trung bình.

B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài.

C. Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%.

D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chim yến (loài chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở

A. Bắc Trung Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Bắc Bộ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở  vùng thềm lục địa nước ta là

A. Titan.

B. Cát trắng.

C. Muối.

D. Dầu khí.

 

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

B. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.

C. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

D. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.

Xem lời giải »


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây?

A. Bắc Bộ.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?

A. Quần đảo Cô Tô.

B. Đảo Lý Sơn.

C. Đảo Phú Quý.

D. Quần đảo Côn Sơn.

Xem lời giải »


Câu 8:

Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?

A. Cái Bầu.

B. Cát Bà.

C. Lý Sơn.

D. Cồn Cỏ.

Xem lời giải »


Câu 9:

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

 

Xem lời giải »


Câu 10:

Phát biểu nào không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?

A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.

B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt cá.

Xem lời giải »


Câu 11:

Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là

A. có nhiều tài nguyên hải sản.

B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.

C. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

D. thuận lợi cho phát triển giao thông biển.

Xem lời giải »


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.

B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.

C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.

D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.

 

Xem lời giải »


Câu 13:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?

1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.

 2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

 3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.

 4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 14:

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. đánh bắt xa bờ.

B. đánh bắt ven bờ.

C. trang bị vũ khí quân sự.

D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì

A. nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.

B. đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.

C. môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.

D. để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.

Xem lời giải »


Câu 16:

Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. cát thủy tinh.

B. dầu khí.

C. muối biển.

D. hải sản.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: