Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long(mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 1:
Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Campuchia là
A. An Giang.
B. Hậu Giang.
C. Tiền Giang.
D. Vĩnh Long.
Câu 2:
Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?
A. Bến Tre.
B. An Giang.
C. Sóc Trăng.
D. Kiên Giang.
Câu 3:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất mặn.
C. Đất phèn.
D. Đất xám trên phù sa cổ.
Câu 4:
Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất cát.
D. Đất phù sa ngọt.
Câu 5:
Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất cát.
D. Đất phù sa ngọt.
Câu 6:
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận nào sau đây?
A. Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ.
B. Vùng chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và vùng nằm ngoài phạm vi tác động đó.
C. Vùng cao không ngập nước và vùng trũng ngập nước.
D. Vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Câu 7:
Đặc điểm nào không đúng với vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa.
B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
D. Về mùa khô các vùng trũng này trở thành các khu vực nước tù.
Câu 8:
Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng.
B. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.
C. Có các vùng trũng ngập nước vao mùa mưa và các bãi nồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4m so với mực nước biển.
Câu 9:
Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đá vôi và than bùn.
B. Apatit và than đá.
C. Bôxit và crôm.
D. Sắt và thiếc.
Câu 10:
Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn.
B. Thiếu nước trong mùa khô.
C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
D. Bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 11:
Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. Mùa khô không rõ rệt.
D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005
Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước và ĐBSCL là
A. Diện tích và sản lượng lúa cả nước tăng lên nhanh.
B. Diện tích lúa ĐBSCL có xu hướng giảm trong khi sản lượng lúa vẫn tăng.
C. Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 54,2% sản lượng lúa cả nước (năm 2005).
D. Diện tích lúa ĐBSCL chiếm 52,2% cả nước (năm 2005).
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là
A. 42,3 tạ/ha và 42,4 tạ/ha.
B. 43,2 tạ/ha và 44,2 tạ/ha.
C. 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.
D. 43,2 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.
Câu 14:
Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
C. Đồng bằng duyên hải.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 15:
Vì sao cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút, để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng.
B. Rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái và đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô sâu sắc.
C. Để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
D. Trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
Câu 1:
Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sống Cửu Long là
A. Độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của thủy triều.
B. Đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc.
D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hóa.
Câu 2:
Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. mùa khô không rõ rệt.
D. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Câu 3:
Nhân tố nào không là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
A. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.
B. Có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
C. Có diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
D. Có sông ngòi dày đặc.
Câu 4:
Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nước ngọt.
B. phân bón.
C. bảo vệ rừng ngập mặn.
D. cải tạo giống.
Câu 5:
Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thay chua, rửa mặn.
B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất.
C. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
D. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
Câu 6:
Phương châm “sống chung với lũ” ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hằng năm đem lại.
B. Thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
C. Thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.
D. Giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.
Câu 7:
Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải làm việc nào sau đây?
A. Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Cải tạo đất phèn, đất mặn.
C. Khoanh rừng kết hợp với nuôi tôm.
D. Giảm độ mặn trong đất.
Câu 8:
Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. Khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. Trồng rừng ngập mặn kết hơp với nuôi tôm.
D. Đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
Câu 9:
Nhận định nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
A. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước.
B. Bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kg.
C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích.
D. Chiếm trên 50% sản lượng láu cả nước.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Sóc Trăng, Kiên Giang.
B. Cần Thơ, Cà Mau.
C. Long Xuyên, Kiên Lương.
D. Tân An, Mỹ Tho.
Câu 11:
Nhờ đặc điểm nào sau đây mà giao thông vận tải đường thủy, hoạt động sản xuất và sinh hoạt ở ĐBSCL được thuận lợi?
A. Giáp với biển Đông ở phía đông và vịnh Thái Lan ở phía tây nam.
B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.
C. Đội tàu thuyền đa dạng và ngày càng được hiện đại.
D. Dân số đông, có kinh nghiệm.
Câu 12:
Nguyên nhân nào sau đây đã làm cho trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút?
A. Khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp, phát triển việc nuôi tôm.
B. Phát triển việc nuôi tôm, cháy rừng.
C. Cháy rừng, khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.
D. Phát triển việc nuôi tôm, cháy rừng và khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.
Câu 13:
Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 14:
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thủy triều tác động mạnh.
D. cháy rừng.
Câu 15:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về biện pháp để làm cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người?
1) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
2) Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
3) Cần giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô để thau chua, rửa mặn cho đất phèn, đất mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
4) Cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 1:
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mùa khô kéo dài.
B. tài nguyên khoáng sản ít.
C. có nhiều ô trũng ngập nước.
D. đất phèn chiếm diện tích lớn.
Câu 2:
Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có giá trị lớn về thủy điện.
B. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
C. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.
D. lượng nước hạn chế và ít phù sa.
Câu 3:
Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất
A. ôn đới.
B. cận xích đạo.
C. nhiệt đới.
D. cận nhiệt đới.
Câu 4:
Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. An Giang.
B. Trà Vinh.
C. Long An.
D. Bến Tre.
Câu 5:
Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Đồng Tháp.
B. Cần Thơ.
C. An Giang.
D. Cà Mau.
Câu 6:
Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau.
B. Cần Thơ.
C. Vĩnh Long.
D. Hậu Giang.
Câu 7:
Chủ động sống chung với lũ là phương hướng đối phó với lũ ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ĐBSCL có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong..
D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây ở ĐBSCL có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long than bùn phân bố ở nơi nào sau đây?
A. U Minh.
B. Hà Tiên.
C. Long Xuyên.
D. Rạch Giá.
Câu 11:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long không có khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An.
B. Năm Căn.
C. Vân Phong.
D. Phú Quốc.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?
A. Đồng Tháp.
B. An Giang.
C. Cà Mau.
D. Cần Thơ.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ĐBSCL có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.
B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.
C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.
D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.
Câu 14:
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở ĐBSCL là
A. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
Câu 15:
Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 1:
Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.
B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.
C. Thường xuyên cháy rừng.
D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.
Câu 2:
Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.
Câu 3:
Các tỉnh/thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Cần Thơ, Hậu Giang.
B. Vĩnh Long, Trà Vinh.
C. An Giang, Kiên Giang.
D. Long An, Tiền Giang.
Câu 4:
Nhận định nào sau đây không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
A. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước.
B. Bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kg.
C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích.
D. Chiếm trên 50% sản lượng láu cả nước.
Câu 5:
Vùng nào dưới đây có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6:
Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh
A. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.
B. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
C. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 7:
So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có một số vùng vẫn tương đối nguyên thủy.
D. bị suy thoái nghiêm trọng.
Câu 8:
Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ?
A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).
B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.
D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9:
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?
1) Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn.
2) Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước.
3) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trong đồng bằng.
4) Mỗi năm có thể làm 2 - 3 vụ lúa trên khắp diện tích của đồng bằng, là tăng sản lượng lúa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh
A. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.
C. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
D. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005 là
A. miền.
B. tròn.
C. cột.
D. đường.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là
A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.
D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.
Câu 14:
Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lai tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ lũ.
C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
D. Khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản.
Câu 15:
Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Camphuchia là
A. An Giang.
B. Hậu Giang.
C. Tiền Giang.
D. Vĩnh Long.
Câu 1:
Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương?
A. Long Xuyên.
B. Cà Mau.
C. Cần Thơ.
D. Mỹ Tho.
Câu 2:
So với diện tích cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm (%)
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 3:
So với tổng số dân cả nước, dân số của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 chiếm (%)
A. 20,5.
B. 20,6.
C. 20,7.
D. 20,8.
Câu 4:
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giáp Đông Nam Bộ.
B. Có vùng biển rộng.
C. Giáp Cam-pu-chia.
D. Giáp miền Hạ Lào.
Câu 5:
Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sồng Cửu Long là
A. đất phù sa.
B. nước sông Tiền, sông Hậu.
C. rừng ngập mặn.
D. than bùn.
Câu 6:
Ba nhóm đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm có
A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất phù sa cổ.
B. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
C. đất phù sa ngọt, đất mặn, đất đá vôi.
D. đất phù sa ngọt, đất phù sa cổ, đất mặn.
Câu 7:
Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất phèn.
C. Đất mặn.
D. Đất xám.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích 1,2 triệu ha.
B. Màu mỡ nhất.
C. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
D. Chiếm 50% diện tích tự nhiên của vùng.
Câu 9:
Diện tích đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long là (triệu ha)
A. 1,4.
B. 1,5.
C. 1,6.
D. 1,7.
Câu 10:
Đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vũng trũng ở Cà Mau.
B. Đồng Tháp Mười, ven biển phía Đông, Hà Tiên.
C. Đồng Tháp Mười, cửa sông Tiền, dọc sông Hậu.
D. Đồng Tháp Mười, Bạc Liêu, cửa sông Hậu.
Câu 11:
So với diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long, đất mặn chiếm (%)
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Câu 12:
Đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười.
B. ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Hà Tiên.
D. vùng trũng ở Cà Mau.
Câu 13:
Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long không có thuận lợi nào sau đây đối với việc phát triển nông nghiệp?
A. Diện tích đất phù sa lớn.
B. Đất phù sa ngọt chiếm 30% diện tích đồng bằng.
C. Đất phù sa ngọt rất màu mỡ.
D. Diện tích đất phèn, mặn chiếm phần lớn đồng bằng.
Câu 14:
Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long không có khó khăn nào sau đây đối với việc phát triển nông nghiệp?
A. Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
B. Có nhiều diện tích đất cát và cát pha khó khăn cho trồng cây lúa.
C. Thiếu nước trong mùa khô làm cho sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
Câu 15:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2.200 - 2.700 giờ.
B. Chế độ nhiệt cao, ổn định; nhiệt độ trung bình năm 25 - 27°C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.
D. Lượng mưa hàng năm lớn (1.300 - 2.000mm), tập trung từ tháng V đến tháng X.
Câu 16:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Trong năm có hai mùa mưa và khô không rõ rệt.
B. Lượng mưa lớn (1.300 - 2.000mm) tập trung vào các tháng mùa mưa.
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 - 27°C.
D. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2.200 - 2.700 giờ.
Câu 17:
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông ở Đồng bằng sông Cửu Long không tạo điều kiện thuận lợi cho
A. giao thông đường thuỷ.
B. giao thông đường bộ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. sinh hoạt của người dân.
Câu 18:
Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có giá trị lớn về thuỷ điện.
B. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.
C. lượng nước hạn chế và ít phù sa.
D. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?
1) Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn.
2) Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước.
3) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trong đồng bằng.
4) Mỗi năm có thể làm 2 - 3 vụ lúa trên khắp diện tích của đồng bằng, là tăng sản lượng lúa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20:
Thảm thực vật chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng tràm và xa van.
C. xa van và rừng ngập mặn.
D. rừng ngập mặn và rừng thưa khô rụng lá.
Câu 21:
Ở Đồng bằng sông Cửu Long, thảm thực vật chủ yếu là
A. rừng tre nứa, rừng tràm.
B. rừng ngập mặn, rừng tre nứa.
C. rừng tràm, rừng phi lao.
D. rừng tràm, rừng ngập mặn.
Câu 22:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có hàng trăm bãi cá.
B. Có rất nhiều bãi tôm.
C. Có nửa triệu ha nuôi trồng thuỷ sản.
D. Có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang.
Câu 23:
Động vật có giá trị hơn cả ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cá và tôm.
B. tôm và chim.
C. chim và cá.
D. cá và thú rừng.
Câu 24:
Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự phong phú của tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có hàng trăm bãi cá.
B. Có hàng trăm bãi tôm.
C. Có đá vôi và than bùn.
D. Có hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng với biển và hải đảo của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Biển ấm quanh năm, ngư truờng rộng lớn.
B. Nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.
C. Cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
Câu 26:
Khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác là
A. đá vôi, than bùn.
B. đá vôi, dầu khí.
C. dầu khí, than bùn.
D. dầu khí, ti tan.
Câu 27:
Các loại khoáng sản chủ yếu của Đồng bàng sông Cửu Long là
A. đá vôi, than đá.
B. than đá, dầu khí.
C. dầu khí, than bùn.
D. than bùn, đá vôi.
Câu 28:
Than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở
A. U Minh, Hà Tiên.
B. Hà Tiên, Tứ giác Long Xuyên.
C. Kiên Lương, U Minh.
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên.
Câu 29:
Đá vôi ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở
A. U Minh, Hà Tiên.
B. Hà Tiên, Kiên Lương.
C. Kiên Lương, U Minh.
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên.
Câu 30:
Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Kiên Giang, Bạc Liêu.
C. Bạc Liêu, Cà Mau.
D. Cà Mau, Đồng Tháp.
Câu 31:
Rừng tràm của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở
A. Cà Mau, Bạc Liêu.
B. Kiên Giang, Đồng Tháp.
C. Cà Mau, Đồng Tháp.
D. Kiên Giang, Bạc Liêu.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sinh vật đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên biển hết sức phong phú.
C. Nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị cao.
D. Đất phù sa ngọt màu mỡ có diện tích tương đối lớn.
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hậu quả do mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra?
A. Nước mặn xâm nhập vào đất liền.
B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
C. Đất bị tăng cường chua, mặn.
D. Đôi khi xảy ra thiên tai nặng.
Câu 34:
Khó khăn chính đối với trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng với thời gian kéo dài.
B. đất bị nhiễm phèn, mặn trên diện rộng vào mùa khô.
C. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
D. Rừng bị cháy vào mùa khô.
Câu 35:
Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long đến tự nhiên?
A. Làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
B. Gây thiếu nước ngọt để phục vụ canh tác.
C. Làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện tích rộng.
D. Gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt.
Câu 36:
Khó khăn nào sau đây về đất không thuộc về Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
B. Việc sử dụng và cải tạo đất khó khăn do thiếu nước trong mùa khô.
C. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng; đất quá chặt hoặc khó thoát nước.
D. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm một diện tích rộng.
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng?
A. Tỉ trọng đất sản xuất nông nghiệp của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH.
B. Tỉ trọng đất lâm nghiệp của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH.
C. Tỉ trọng đất ở của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH.
D. Tỉ trọng đất chuyên dùng của ĐBSCL nhỏ hơn ĐBSH.
Câu 38:
So với Đồng bằng sông Hồng về cơ cấu sử dụng đất, các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng trong cơ cấu lớn hơn ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đất nông nghiệp, đất ở.
B. đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
C. đất chuyên dùng, đất ở.
D. đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng.
Câu 39:
Trong cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006, tỉ trọng lớn nhất thuộc về loại đất
A. chuyên dùng.
B. đất chưa sử dụng, sông suốỉ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. lâm nghiệp.
Câu 40:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) ĐBSCL có vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
2) Để phát huy những thế mạnh và khắc phục những hạn chế vốn có của đồng bằng.
3) Môi trường và tài nguyên của ĐBSCL đang đứng trước sự suy thoái.
4) Biến đồng bằng thành khu vực kinh tế quan trọng trên cơ sở phát triển bền vững.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 41:
So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có nơi vẫn ở trong tình trạng tương đối nguyên thuỷ.
D. Câu B và C đúng.
Câu 42:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về những vấn đề cần giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Giải quyết nước ngọt trong mùa khô.
2) Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
3) Sử dựng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người.
4) Phòng chống các tác hại của lũ trong mùa mưa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43:
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về biện pháp để sử dụng đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Chuyển đổi sang nuôi trồng thuỷ sản.
2) Thau chua, rửa mặn trong mùa khô.
3) Tạo ra giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
4) Đắp đê bao ngăn lũ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 44:
Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 45:
Cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long, vì
A. trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút.
B. rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
C. để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng.
D. Câu A và B đúng.
Câu 46:
Nguyên nhân nào sau đây đã làm cho trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút?
A. Khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.
B. Phát triển việc nuôi tôm.
C. Cháy rừng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 47:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về những hoạt động kinh tế của con người gắn với việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
2) Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao.
3) Kết hợp cây ăn quả với nuôi trồng thuỷ sản.
4) Kết hợp cây trồng, nuôi trồng thuỷ sản với công nghiệp chế biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 48:
Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh
A. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển nghề cá biển.
C. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
D. trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 49:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về biện pháp để làm cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người?
1) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
2) Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
3) Cần giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô để thau chua, rửa mặn cho đất phèn, đất mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
4) Cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50:
Ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ, vì
A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).
B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.
D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 1:
Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với
A. Đông Nam Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Tây Nguyên.
D. Campuchia.
Câu 2:
Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt.
B. đất xám.
C. đất mặn.
D. đất phèn.
Câu 3:
Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.
D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
Câu 4:
Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, cần phải
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 5:
Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười.
B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Hà Tiên.
D. vùng trũng ở Cà Mau.
Câu 6:
Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.
D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.
B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.
C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.
D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.
Câu 8:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
Câu 10:
Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là
A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
C. mùa khô kéo dài.
D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.
Câu 11:
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
Câu 12:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.
B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa tháng V – XI.
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.
D. Khí hậu cân xích đạo.
Câu 13:
Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.
B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
D. chủ động sống chung với lũ.
Câu 14:
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thủy triều tác động mạnh.
D. cháy rừng.
Câu 15:
So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.
D. bị suy thoái nghiêm trọng.
Câu 16:
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện.
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
Năm |
Cả nước |
ĐBS Cứu Long |
||
|
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn ha) |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
2000 |
7666,3 |
32529,5 |
3945,8 |
16702,7 |
2005 |
7329,2 |
3526,8 |
3826,3 |
19298,5 |
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là
A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.
D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.