X

Các dạng bài tập Hóa học lớp 9

Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải


Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải môn Hoá học lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hóa 9.

Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phản ứng axit tác dụng với bazơ là phản ứng trung hòa

- Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Axit + bazơ → muối + nước

- Ví dụ:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đề bài đã cho số liệu và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.

+ Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trình Số mol các chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Lưu ý: Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết 300ml dung dịch HCl 0,5M.

Hướng dẫn giải:

- Ta có: nHCl = 0,3.0,5 = 0,15 mol

- Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl +H2O

0,15←0,15 mol

V(KOH) =chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,1 lít = 100 ml

Ví dụ 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nH2SO4 = 0,4.0,5 = 0,2 mol

nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4 ← 0,2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,4 ← 0,4

⇒nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

⇒V(NaOH) = 0,8/0,75 = 1,07 lít = 1070ml

Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250 ml

B. 400 ml

C. 500 ml

D. 125 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,5 → 0,25 mol

⇒VH2SO4=chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,125 lít

Bài 2: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 23,30 g

B. 18,64 g

C. 1,86 g

D. 2,33 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol

nH2SO4 = 0,08 mol

Phương trình phản ứng hóa học :

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O

0,1 0,08 mol

Ta có: chương 1 các loại hợp chất vô cơ>chương 1 các loại hợp chất vô cơ ⇒Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.

⇒n↓ = nBaSO4 = nH2SO4 = 0,08 mol

⇒ m↓ = 0,08.233 = 18,64 g

Bài 3: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.

A. 300ml

B. 450ml

C. 600ml

D. 500ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol

nH2SO4 = 0,75.0,3 = 0,225 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,45 ← 0,225 mol

KOH + HCl → KCl + H2O

0,45 ← 0,45 mol

⇒ nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol

⇒ VKOH =chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,6 lít = 600ml

Bài 4: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 400 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nNa =chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,2 → 0,2 mol

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,2 → 0,2 mol

⇒nHCl = 0,2 mol ⇒ VHCl =chương 1 các loại hợp chất vô cơ = 0,2 lít = 200 ml

Câu 5: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g

B. 80 g

C. 90 g

D. 150 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nH2SO4 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4 ← 0,2 mol

⇒mNaOH = 0,4.40 = 16g

⇒mdd(NaOH) =chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 80g

Câu 6: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400 g

B. 500 g

C. 420 g

D. 570 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: mKOH =chương 1 các loại hợp chất vô cơ = 23g

⇒nKOH = chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,5 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,5 → 0,25 mol

⇒ mH2SO4= 0,25.98 = 24,5g

⇒ mdd(H2SO4)=chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 500g

Bài 7: Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:

A. 80g.

B. 100g.

C. 160g.

D. 200g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ta có: nHCl = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,2 ← 0,2 mol

⇒ mNaOH = 0,2.40 = 8g

⇒ mdd(NaOH) = chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 80g

Câu 8: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:

A. 100 ml.

B. 300 ml.

C. 400 ml.

D. 200 ml.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: mHCl =chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 7,3g⇒ nHCl = chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học :

KOH + HCl → KCl + H2O

0,2 ← 0,2 mol

VKOH = chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 0,2 lít = 200ml

Bài 9: Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là

A. 1,25

B. 2,0

C. 2,5

D. 2,75

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nKOH = 1,25 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

1,25 → 1,25

⇒ x =chương 1 các loại hợp chất vô cơ= 2,5

Bài 10: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

A. 8,42%.

B. 5,34%.

C. 9,36%.

D. 14,01%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đặt: nKOH = x mol; nBa(OH)2= y mol

Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

x → x → x mol

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

y → 2y → y mol

Ta có: mA = 56x + 171y = 44,78 (1)

Mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2)

Từ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,18

Ta có : mdd X = mA + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 g

mBaCl2= 0,18.208 = 37,44 g

⇒ C%BaCl2=chương 1 các loại hợp chất vô cơ ≅8,42%

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án hay khác: