Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon - Polime cực hay, có lời giải
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon - Polime cực hay, có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon - Polime cực hay, có lời giải môn Hoá học lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hóa 9.
Phương pháp giải bài tập về độ rượu
Lý thuyết và Phương pháp giải
I. Định nghĩa:
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
II. Công thức cần nhớ
- Công thức tính độ rượu
- Công thức khối lượng riêng
III. Phương pháp giải
- Bước 1: Xử lý dữ kiện đề bài cho.
- Bước 2: Tính Vrươu, Vruou+nuoc.
- Bước 3: Tính độ rượu cần tìm.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hòa tan m gam ancol etylic (D=0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D=1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lit (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2
----------x-------------x-----------x/2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
--------y---------y---------y/2
Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml
⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y
Mà nH2 = x/2 + y/2 = 170,24/22,4 = 7,6 mol
⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol
⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam
⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml
⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml
⇒ D = 184.100/400 = 46 độ
Bài 2: Lên men 1 lit ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Vruou= Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml
⇒ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
46 --------------------------------60
184 -------------------------→ m = ?
⇒ mCH3COOH = 184.60/46 = 240 gam
Cách giải bài tập Phản ứng tráng gương của glucozo
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Phương trình phản ứng:
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
Nhớ: 2nC6H12O6 = nAg
- Phương pháp chung:
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi
Bài tập vận dụng
Bài 1: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
nAg = 15/108 mol
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)
Theo pt (1) ta có nC6H12O6 = ½.nAg = ½.(15/108) = 0,07 mol
mctC6H12O6 =0,07 .180 = 12,5g
C% C6H12O6 = (12,5/250).100% = 5%
Bài 2: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hướng dẫn:
nglucozo = 36/180 = 0,2 mol
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,2 …………….. →………………0,4 mol
mAg = 0,4.108 = 43,2g
BTNT Ag ta có: nAgNO3 = nAg = 0,4 mol
mAgNO3 = 0,4.(108+14+16.3) = 68g
Cách giải bài tập Phản ứng lên men của glucozo
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Phương trình phản ứng:
C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2
- Phương pháp chung:
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi
Bài tập vận dụng
Bài 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
netylic = 92/46 = 2 mol
C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2
1…………………………….2 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
H = (1.180/300) .100% =60%
Bài 2: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Ta có: nCaCO3 = nCO2 = 40/100 = 0,4 mol
Theo pt (1) ta có: nC6H12O6(ly thuyet) = (1/2).nCO2 = (1/2).0,4 = 0,2 mol
H = 75% ⇒ nC6H12O6(thuc te) = (0,2/75).100 = 0,267 mol
⇒ m = 0,267.180 = 48g