Cách giải bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết
Cách giải bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Cách giải bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết môn Hoá học lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hóa 9.
Lý thuyết và Phương pháp giải
Lý thuyết cần nhớ
Phương trình phản ứng minh họa
Bài tập vận dụng
Bài 1: Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết :
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
Hướng dẫn:
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 suy ra trong phân tử có nhóm –COOH.
Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là: CH3COOH.
Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH. Vậy C2H6O là công thức phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH.
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen C2H4.
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Saccarozo −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(3)→ Axit axetic.
Hướng dẫn:
(1) C12H22O11 + H2O −thủy phân/H+→ 2C6H12O6
(2) C6H12O6 −men rượu, tº→ 2C2H5OH + 2CO2
(3) CH3–CH2–OH + O2 −men giấm→ CH3COOH + H2O
Bài 3: Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau :
Saccarozo −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(3)→ Axit axetic −(3)→ natri axetat.
Hướng dẫn:
(4) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Bài 4: Thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Tinh bột −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(2)→ Etyl axetat −(3)→ natri axetat −(4)→ Metan.
Hướng dẫn:
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(3) CH3-CH2-OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH3 + H2O
(4) CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH
(5) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3