X

Các dạng bài tập Hóa học lớp 9

Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải


Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải môn Hoá học lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hóa 9.

Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô cơ.

Dưới đây là một số dấu hiệu để nhận biết các chất thường gặp:

Hoá chất

Thuốc thử

Hiện tượng

Phương trình minh hoạ


- Axit

-Dd bazơ

Quỳ tím

- Quỳ tím hoá đỏ

- Quỳ tím hoá xanh



Gốc sunfat (SO4)

- BaCl2

-Ba(OH)2

Tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh

H2SO4 + BaCl2 →BaSO4↓+ 2HCl

Na2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2NaOH


Gốc sunfit (SO3)

- BaCl2

- Axit

- Tạo kết tủa trắng.

- Tạo khí không màu, mùi hắc.

Na2SO3 + BaCl2 →BaSO3↓+ 2NaCl

Na2SO3 + 2HCl→BaCl2 + SO2 ↑+ H2O


Gốc cacbonat (CO3)

- Axit

- BaCl2

-Tạo khí không màu.

-Tạo kết tủa trắng.

CaCO3 +2HCl→ CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ 2NaCl


Gốc clorua (Cl)

AgNO3


Tạo kết tủa trắng

HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3


Muối sunfua (S)

Pb(NO3)2

Tạo kết tủa đen.

Na2S + Pb(NO3)2 →PbS↓+ 2NaNO3


Muối sắt (II)

Dung dịch kiềm (NaOH; KOH ...)

Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí.

FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3


Muối sắt (III)

Tạo kết tủa màu nâu đỏ

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl


Muối magie

Tạo kết tủa trắng

MgCl2 + 2NaOH→Mg(OH)2 + 2NaCl


Muối đồng

Tạo kết tủa xanh lam

Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2 + 2NaNO3


Muối nhôm

Tạo kết tủa trắng, tan trong kiềm dư

AlCl3 + 3NaOH→ Al(OH)3 ↓+ 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH (dư) →NaAlO2 + 2H2O



Một số khí hay gặp:


KHÍ

THUỐC THỬ

HIỆN TƯỢNG

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MINH HỌA

1

SO2

- dd Br2

- dd KMnO4

- Mất màu nâu đỏ

- Mất màu tím

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2+2KMnO4+2H2O→2MnSO4+K2SO4 +2H2SO4

2

CO2

Ca(OH)2 dư/Ba(OH)2

trắng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

3

CO

CuO, to

CuO đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2

CuO (đen) + CO chương 1 các loại hợp chất vô cơ Cu (đỏ) + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

4

Cl2

- quỳ tím ẩm



- dd KI, hồ tinh bột.

- Quỳ tím ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu


- Làm xanh hồ tinh bột

-Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

Lúc đầu quỳ tím chuyển đỏ sau đó nhanh chóng mất màu do tác dụng tẩy màu của HClO

-Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

5

H2

CuO, to

CuO đen →đỏ

CuO (đen) + H2chương 1 các loại hợp chất vô cơ Cu (đỏ) + H2O

6

O2

Que đóm còn tàn đỏ

Que đóm bùng cháy

C + O2 chương 1 các loại hợp chất vô cơ CO2

- Để giải một bài tập phân biệt/ nhận biết các chất vô cơ ta thường tiến hành theo các bước sau:

+ Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).

+ Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

+ Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận ra hoá chất nào.

+ Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3.

- Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.

- Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải:

- Lấy mỗi chất một lượng nhỏ ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.

- Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 lần lượt vào 3 ống nghiệm.

⇒Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa chứng tỏ ống nghiệm đó chứa Na2CO3 hoặc hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống nghiệm còn lại chứa NaCl.

- Tiếp tục nhỏ tiếp dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có kết tủa.

⇒Ống nghiệm nào xuất hiện thêm kết tủa chứng tỏ ống nghiệm đó chứa hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống còn lại chứa Na2CO3

⇒Chúng ta đã nhận biết được các chất bị mất nhãn

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Ví dụ 2: Có một lượng bột Fe2O3 bị lẫn một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3 trên.

Hướng dẫn giải:

Cho hỗn hợp vào lượng dư dung dịch NaOH.

Al phản ứng với NaOH tạo thành dung dịch, Fe2O3 không phản ứng với NaOH.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Kết thúc phản ứng, đem lọc thu được Fe2O3 tinh khiết.

Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải

III. Bài tập tự luyện

Bài 1 Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. K2SO4

B. Ba(OH)2

C. NaCl

D. NaNO3

Bài 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:

A. HCl

B. H2O

C. HNO3

D. Quỳ tím khô.

Bài 3: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A. Giấy quỳ tím ẩm

B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C. Than hồng trên que đóm

D. Dẫn các khí vào nước vôi trong

Bài 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HCl

B. Ca(OH)2

C. Na2SO4

D. NaCl

Bài 5: Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl. Dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết được chúng ?

A. Quỳ tím

B. Dung dịch phenolphtalein

C. CO2

D. Dung dịch NaOH

Bài 6: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch BaCl2

B. Quỳ tím

C. Dung dịch Ba(OH)2

D. Zn

Bài 7: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:

A. Phenolphtalein.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch Na2CO3.

D. Dung dịch Na2SO4.

Bài 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch NaNO3

Bài 9: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Au

Bài 10: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Đáp án tham khảo:

1B

2B

3B

4B

5A

6B

7C

8B

9B

10D

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án hay khác: