Bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên gồm 17 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6
Bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên gồm 17 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1: Với ba chữ số 0; 1; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Trả lời:
Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là 310; 301; 103; 130.
Đáp án: A
Câu 2: Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
A.1234; 9876
B. 1000; 9999
C. 1023; 9876
D. 1234; 9999
Trả lời:
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876
Đáp án: C
Câu 3: iết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: 54; 25; 89; 2000
A. VIV; XXV; LLXXIX; ML
B. LIV; XXV; LXXXIX; MM
C. VIV; XXV; LXXXIX; LL
D. VIV; XXV; LXXXVIIII; MM
Trả lời:
+ Vì 50 = L; 4 = IV nên 54 = LIV
+ Vì 10 = X; V = 5 nên 25 = XXV
+ 89 = 50 + 10 + 10 + 10 + 9 = LXXXIX
+ 2000 = 1000 + 1000 = MM
Đáp án: B
Câu 4: Đọc các số La mã sau XI; XXII; XIV; LXXXV?
A. 11; 22; 14; 535
B. 11; 21; 14; 85
C. 11; 22; 16; 75
D. 11; 22; 14; 85
Trả lời:
Các số La Mã XI; XXII; XIV; LXXXV lần lượt là 11; 22; 14; 85.
+ Vì X = 10; I = 1 nên XI = 11
+ Vì X = 10; I = 1 nên XXII = 10 + 10 + 1 + 1 = 22
+ Vì X = 10; IV = 5 – 1 = 4 nên XIV = 14
+ Vì L = 50; X = 10; V = 5 nên LXXXV = 50 + 10 + 10 + 10 + 5 = 85
Đáp án: D
Câu 5: Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
A. 1038
B. 1083
C. 1308
D. 1380
Trả lời:
Từ các chữ số 3; 1; 8; 0, để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì
+ Hàng chục nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác 00 nên chữ số hàng chục nghìn là 1.
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là 0
+ Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng đơn vị là 8.
Vậy số cần tìm là 1038.
Đáp án: A
Câu 6: Cho (a) là một số tự nhiên thỏa mãn (2 < a < 11). Khẳng định nào sau đây sai?
A. a < 15
B. 0 < a
C. 0 < a < 15
D. 2 < a < 15
Trả lời:
a < 12 và 12 < 15 nên a < 15. A đúng.
a > 2 và 2 > 0 nên a > 0. B đúng
a > 0 và a < 15, ta viết lại là 0 < a < 15. C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên 2 < a < 11 có số 10. Mà 10 không thỏa mãn 2 < a < 10
Đáp án: D
Câu 7: Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng, người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
A. Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.
B. Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng
C. Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng
D. Không so sánh được
Trả lời:
Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.
Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.
Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.
Đáp án: A
Câu 8: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: 3359 < < 3389
A. Số 6
B. Số 7
C. Số 8
D. Số 6 và số 7
Trả lời:
Dấu "*" ở hàng chục.
3359 và và 3389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 5 < * < 8.
Câu 10: Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
A. III
B. V
C. VI
D. VII
Trả lời:
Số phút là 25 nên số La Mã chỉ số 5, số La Mã biểu diễn số 5 là V.
Đáp án: B
Câu 11: Thêm một chữ số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
A. tăng 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
B. tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
C. tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.
D. giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Trả lời:
Khi thêm chữ số 8 vào đằng sau số có ba chữ số thì số 8 đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có = .10 + 8 nên số đó được tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 12: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = {a ∈ N* | a < 5}
A. A = {0; 1; 2; 3; 4}
B. A = {1; 2; 3; 4}
C. A = {1; 2; 3; 4; 5}
D. A = {1; 2; 3; 4}
Trả lời:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4
Vì a ∈ N* nên a khác 0, do đó các phần tử của A là 1; 2; 3; 4.
Vậy A = {1; 2; 3; 4}
Đáp án: D
Câu 13: Trong các số 3, 5, 8, 9, số nào thuộc tập hợp A = {x ∈ N | x ≥ 8} số nào thuộc tập B = {x ∈ N | x < 5}?
A. 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
B. 9 thuộc A; 3 thuộc B
C. 8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
D. 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Trả lời:
A = {x ∈ N | x ≥ 8} là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
⇒ A có 2 phần tử là số 8 và số 9
B = {x ∈ N | x < 5} = {3}
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Đáp án: D
Câu 14: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Trả lời:
Gọi số cần tìm là với 0 ≤ c < b < a ≤ 9; a + b + c = 10.
Nhận thấy a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 = 7 + 3 + 0