Bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính gồm 20 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6
Bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính gồm 20 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Thứ tự thực hiện các phép tính
Câu 1: Số tự nhiên x cho bởi 5(x + 15) = 53. Giá trị của x là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Trả lời:
5(x + 15) = 53
5(x + 15) = 125
x + 15 = 125 : 5
x + 15 = 25
x = 25 – 15
x = 10
Đáp án: B
Câu 2: Tìm x thỏa mãn 165 – (35 : x + 3).19 = 13
A. x = 7
B. x = 8
C. x = 9
D. x = 10
Trả lời:
165 – (35 : x + 3).19 = 13
(35 : x + 3).19 = 165 – 13
(35 : x + 3).19 = 152
35 : x + 3 = 152 : 19
35 : x + 3 = 8
35 : x = 8 – 3
x = 35 : 5
x = 7
Đáp án: A
Câu 3: Thực hiện phép tính (103 + 104 + 1252) : 53 một cách hợp lý ta được
A. 132
B. 312
C. 213
D. 215
Trả lời:
Ta có (103 + 104 + 1252) : 53
= 103 : 53 +104 : 53 + 1252 : 53
= (2.5)3 : 53 + (2.5)4 : 53 + (53)2 : 53
= 23 + 24.5 + 53
= 8 + 16.5 + 125
= 8 + 80 + 125 = 213
Đáp án: C
Câu 4: Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả ba đáp án A, B, C đều đúng
Trả lời:
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
Đáp án: C
Câu 5: Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }
B. ( ) → [ ] → { }
C. { } → [ ] → ( )
D. [ ] → { } → ( )
Trả lời:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) → [ ] → { }
Đáp án: B
Câu 6: Kết quả của phép toán 24 – 50 : 25 + 13.7 là
Dạng 2. Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính
Câu 1: Cho A = 4.{32.[52 + 23): 11] – 26} + 2002 và B = 134 – {150:5 –[120 : 4 + 25 – (12 + 18)]}. Chọn câu đúng.
A. A = B
B. A = B + 1
C. A < B
D. A > B
Trả lời:
A = 4.{32.[52 + 23): 11] – 26} + 2002
= 4.{32.[25 + 8): 11] – 26} + 2002
= 4.[32.(33: 11) – 26] + 2002
= 4.(32.3 – 26) + 2002
= 4.(27 – 26) + 2002
= 4.1 + 2002
= 4 + 2002
= 2006
Và B = 134 – {150:5 – [120 : 4 + 25 – (12 + 18)]}
= 134 – [150:5 – (120 : 4 + 25 – 30)]
= 134 – [150:5 – (30 + 25 – 30)]
= 134 – (150:5 – 25)
= 134 – (30 – 25)
= 134 – 5
= 129
Vậy A = 2006 và B = 129 nên A > B
Đáp án: D
Câu 2: Tính nhanh: (2 + 4 + 6 + ... + 100)(36.333 – 108.111) ta được kết quả là
A. 0
B. 1002
C. 20
D. 2
Trả lời:
(2 + 4 + 6 + ... + 100)(36.333 – 108.111)
= (2 + 4 + 6 + ... + 100)(36.333 – 108.111)
= (2 + 4 + 6 + ... + 100).0 = 0
Đáp án: A
Câu 3: Trong một cuộc thi có 20 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 3 điểm. Một học sinh đạt được 148 điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
A. 16
B. 15
C. 4
D. 10
Trả lời:
Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả 20 câu thì tổng số điểm đạt được là (điểm)
Số điểm dư ra là 200 – 148 = 52 (điểm)
Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra 10 + 3 = 13 (điểm)
Số câu trả lời sai là 52 : 13 = 4 (câu)
Số câu trả lời đúng 20 – 4 = 16 (câu)
Đáp án: A
Câu 4: Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 bằng
A. 140
B. 60
C. 80
D. 40
Trả lời:
Ta có 2[(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
= 2[(195 + 5) : 8 + 195] – 400
= 2[200 : 8 + 195] – 400
= 2[25 + 195] – 400
= 2.220 – 400
= 440 – 400
= 40
Đáp án: D
Câu 5: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 24.x – 32.x = 145 – 255 : 51?
A. 20
B. 30
C. 40
D. 80
Trả lời:
Ta có: 24.x – 32.x = 145 – 255 : 51
16.x – 9.x = 145 – 5
x(16 – 9) = 140
x.7 = 140
x = 140 : 7
x = 20
Đáp án: A
Câu 6: Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của A = 18.{420 : 6 + [150 – (68.2 – 23.5)]}
A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3
B. Kết quả là số lớn hơn 2000.
C. Kết quả là số lớn hơn 3000.
D. Kết quả là số lẻ.
Trả lời:
Ta có A = 18.{420 : 6 + [150 – (68.2 – 23.5)]}
= 18.{420 : 6 + [150 – (68.2 – 8.5)]}
= 18.{420 : 6 + [150 – (136 – 40)]}
= 18.{420 : 6 + (150 – 96)}
= 18.(70 + 54)
= 18.124
= 2232
Vậy A = 2232
Đáp án: B
Câu 7: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240 – [23 +(13 + 24.3 – x)] = 132?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Trả lời:
Ta có 240 – [23 + (13 + 24.3 – x)] = 132
23 + (13 + 72 – x) = 240 – 132
23 + (85 – x) = 108
85 – x = 108 – 23
85 – x = 85
x = 85 – 85
x = 0
Có một giá trị x = 0 thỏa mãn đề bài.
Đáp án: C
Câu 8: Giá trị của x thỏa mãn 65 – 4x+2 = 20200 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trả lời:
Ta có 65 – 4x+2 = 20200
65 – 4x+2 = 1
4x+2 = 65 – 1
4x+2 = 64
4x+2 = 43
x + 2 = 3
x = 3 – 2
x = 1
Vậy x = 1
Đáp án: D
Câu 9: Gọi x1 là giá trị thỏa mãn 5x–2 – 32 = 24 – (28+4 – 210+2) và x2 là giá trị thỏa mãn 697 : [(15.x + 364) : x] = 17. Tính x1.x2