Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Mở đầu về đường tròn Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập Trắc nghiệm Mở đầu về đường tròn (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Tâm đối xứng của đường tròn là
A. Điểm bất kì bên trong đường tròn.
B. Điểm bất kì bên ngoài đường tròn.
C. Điểm bất kì trên đường tròn.
D. Tâm của đường tròn.
Đáp án: D
Tâm đối xứng của đường tròn là tâm của đường tròn đó.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về trục đối xứng của đường tròn?
A. Đường tròn không có trục đối xứng.
B. Đường tròn có duy nhất một trục đối xứng.
C. Đường tròn có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua tâm và vuông góc với nhau.
D. Đường tròn có vô số trục đối xứng.
Đáp án: D
Đường tròn là hình có trục đối xứng.
Mỗi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của đường tròn.
Do đó đường tròn có vô số trục đối xứng.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3. Cho đường tròn và một điểm K bất kì. Biết rằng Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Điểm K nằm trong đường tròn
B. Điểm K nằm ngoài đường tròn
C. Điểm K nằm trên đường tròn
D. Điểm K thuộc đường tròn
Đáp án: B
Ta thấy đường tròn có bán kính
Vì nên
Do đó điểm K nằm ngoài đường tròn
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 4. Hình tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm
A. nằm trên và nằm trong đường tròn
B. nằm trên đường tròn
C. nằm trong đường tròn
D. nằm ngoài đường tròn
Đáp án: A
Hình tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5. Cho đường tròn và một điểm G bất kì. Ta nói điểm G nằm trên đường tròn nếu
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Cho đường tròn Ta có điểm G nằm trên đường tròn nếu
Vậy ta chọn phương án C.
II. Thông hiểu
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A có Bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó bằng
A. 4 cm
B. 5 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
Đáp án: B
Xét vuông tại A , gọi O là trung điểm của cạnh huyền BC , khi đó ta có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
Do đó đường tròn đường kính BC đi qua ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A .
Vậy bán kính của đường tròn đó là
Câu 7. Cho hình chữ nhật ABCD có Biết rằng bốn điểm cùng thuộc một đường tròn. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Tâm và bán kính của đường tròn đó là
A.Tâm D bán kính
B. Tâm O bán kính
C. Tâm O bán kính
D. Tâm O bán kính
Đáp án: C
Ta có O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
Suy ra O là trung điểm của AC và BD
Do đó và
Mà AC = BD (do AC và BD là hai đường chéo của hình chữ nhật ).
Suy ra
Như vậy bốn điểm cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính OA
Vì O là trung điểm của AC nên
Vậy đường tròn cần tìm có tâm O bán kính .
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 8. Cho đường tròn Đường thẳng d đi qua tâm Ocắt đường tròn (O) tại hai điểm A, C. Đường thẳng (khác d) đi qua tâm O cắt đường tròn (O) tại hai điểm Khi đó tứ giác ABCDlà hình gì?
A. Hình vuông.
B. Hình chữ nhật.
C. Hình bình hành.
D. Hình thoi.
Đáp án: B
Vì đường thẳng d đi qua tâm O cắt đường tròn tại hai điểm nên .
Chứng minh tương tự, ta được .
Do đó tứ giác ABCDcó hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường nên là hình bình hành.
Mà nên tứ giác ABCDlà hình chữ nhật.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 9. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a có tâm là điểm A và bán kính
B. Đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a có tâm là giao điểm của hai đường chéo AC, BD và bán kính
C. Đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a có tâm là điểm Avà bán kính
D. Đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a có tâm là giao điểm của hai đường chéo AC, BD và bán kính
Đáp án: D
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình vuông ABCD
Suy ra O là trung điểm của AC và BD
Do đó và .
Mà (do AC và BD là hai đường chéo của hình vuông ).
Vì vậy
Vậy bốn điểm của hình vuông ABCD cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính OA
Ta có (do ABCD là hình vuông cạnh a).
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được:
Suy ra Do đó
Vậy đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a có tâm là giao điểm của hai đường chéo AC, BD và bán kính
Do đó ta chọn phương án D.
III. Vận dụng
Câu 10. Cho tam giác ABC cân tại A có Biết rằng các đỉnh của tam giác nằm trên đường tròntâm O bán kính 4 cm.Khi đó diện tích tam giác ABC bằng
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Kẻ tại H
Tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao nên AHcũng là đường trung trực của đoạn BC
Do đó B, C đối xứng với nhau qua AH
Mà , suy ra đường thẳng AH đi qua O
Tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao nên AHcũng là đường phân giác của tam giác ABC. Do đó
Xét tam giác OAC cân tại O(do có nên tam giác OAC đều.
Do đó
Xét vuông tại H ta có:
⦁
⦁
Vì H là trung điểm BC(do B, C đối xứng với nhau qua AH) nên
Vậy
Do đó ta chọn phương án A.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: