Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm trọn bộ lời giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 (sách mới cả ba sách)
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 Chân trời sáng tạo
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 Kết nối tri thức
(Kết nối tri thức) Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3: Lịch sử và văn hoá truyền thống địa phương em
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 Cánh diều
Lưu trữ: Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 3 (sách cũ)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 4 Bài 3 trang 18: Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của dân ta cực nhục như thế nào?
Trả lời:
-Dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng.
-Với mục đích đồng hóa dân ta, chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
Câu 1 trang 18 Lịch Sử 4: Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
Trả lời:
-Chia nước ta thành quận, huyện do chính người Hán cai quản.
-Bắt nhân dân lên rừng, xuống biển tìm sản vật quý công nạp cho chúng.
-Đưa người Hán sang ở chung với ta và bắt nhân dân ta phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán.
Câu 2 trang 18 Lịch Sử 4: Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
Trả lời:
-Nhân dân ta không khuất phục, vẫn giữa gìn các phong tục tập quán truyền thống vốn có như ăn trầu, nhuộm răng, mở lễ hội…
-Nhân dân cũng liên tục nổi dậy khởi nghĩa, đánh đuổi quân đô hộ. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Bà Triệu, khởi nghĩa Mai Thúc Loan,…
Câu 3 trang 18 Lịch Sử 4: Em hãy kẻ và điền vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Trả lời:
Thời gian | Các cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 248 | Khởi nghĩa Bà Triệu |
Năm 542 | Khởi nghĩa Lí Bí |
Năm 550 | Khởi nghĩa Triệu Quang Phục |
Năm 722 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
Năm 766 | Khởi nghĩa Phùng Hưng |
Năm 905 | Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ |
Năm 931 | Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ |
Năm 938 | Khởi nghĩa Ngô Quyền |