100 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 (có đáp án): Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 200 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
100 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 (có đáp án): Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm - Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Trắc nghiệm Toán 10 Bài Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
Câu 1:
Giả sử biết số đúng là 8217,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng trục là
A. 7,3;
B. 2,3;
C. 0,3;
D. 2,7.
Câu 2:
Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là ā = 1718462 ± 150 người. Số quy tròn của số a = 1718462 là:
A. 1718000;
B. 1718400;
C. 1718500;
D. 1719000.
Câu 3:
Cho a là số gần đúng của số đúng ā. Sai số tuyệt đối của a là
A. ∆a = ā – a;
B. ∆a = a – ā;
C. ∆a = |ā – a|;
D. \[{\Delta _a} = \left| {\frac{{\overline a }}{a}} \right|\].
Câu 4:
Thực hiện đo chiều cao của 4 ngôi nhà, kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau chính xác nhất
A. 4,5m ± 0,1m;
B. 6,5m ± 0,15m;
C. 20,3m ± 0,2m;
D. 4,2m ± 0,12m.
Câu 5:
Giả sử số đúng là 3,254. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng phần trăm là
A. 0,04;
B. 0,004;
C. 0,006;
D. 0,014.
Câu 6:
Trong các số dưới đây giá trị gần đúng của \(\sqrt {24} - \sqrt[3]{5}\) với sai số tuyệt đối nhỏ nhất là
A. 3,20;
B. 3,19;
C. 3,18;
D. 3,15.
Câu 7:
Thực hiện đo chiều dài của 4 cây cầu, kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau là chính xác nhất
A. 15,34m ± 0,01m;
B. 127,4m ± 0,2m;
C. 2135,8m ± 0,5m;
D. 63,47m ± 0,15m.
Câu 8:
Kết quả làm tròn số \(\sqrt 3 \) = 1,732050808 đến hàng phần nghìn là
A. 1,73;
B. 1,732;
C. 1,7321;
D. 1,731.
Câu 9:
Giả sử biết số đúng là 5219,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục là
A. 6,3;
B. 4,3;
C. 0,7;
D. 2,1.
Câu 10:
Cho biết \(\sqrt 2 \) = 1,4142135.... Viết gần đúng số \(\sqrt 2 \) theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, sai số tuyệt đối ước lượng được là
A. 0,01;
B. 0,002;
C. 0,004;
D. 0,001.
Câu 11:
Kết quả làm tròn số π = 3,1415926… đến hàng phần nghìn là
A. 3,14;
B. 3,142;
C. 3,1416;
D. 3,141.
Câu 12:
Cho giá trị gần đúng của \(\frac{8}{{17}}\) là 0,47. Sai số tuyệt đối của số 0,47 là
A. 0,001;
B. 0,002;
C. 0,003;
D. 0,004.
Câu 13:
Cho giá trị gần đúng \(\frac{3}{7}\) là 0,429. Sai số tuyệt đối của số 0,429 là
A. 0,0001;
B. 0,0003;
C. 0,0005;
D. 0,0006.
Câu 14:
Số quy tròn đến hàng nghìn của số a = 2841675 là
A. 2841000;
B. 2842000;
C. 2841700;
D. 2841600.
Câu 15:
Số quy tròn của số gần đúng a = 3,1463 biết ā = 3,1463 ± 0,001 là
A. 3.14;
B. 3,1;
C. 3,15;
D. 3,146.
Câu 1:
Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số lần |
4 |
3 |
8 |
9 |
6 |
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
A. 8,33;
B. 8,34;
C. 8,31;
D. 8,32.
Câu 2:
Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau
6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là
A. 6;
B. 7;
C. 8;
D. 9.
Câu 3:
Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
A. 6;
B. 7;
C. 5;
D. 9.
Câu 4:
Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
A. 6 và 5;
B. 6, 52 và 5;
C. 6,73 và 7;
D. 6,81 và 7.
Câu 5:
Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là
A. Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;
B. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 400;
C. Q1 = 300; Q2 = 375; Q3 = 400;
D. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 350.
Câu 6:
Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là
A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;
B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;
C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;
D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.
Câu 7:
Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là
A. 6,44;
B. 7;
C. 7,11;
D. 8,1.
Câu 8:
Khối lượng 20 củ khoai tây thu hoạch tại nông trường được ghi lại như sau: 90; 73; 88; 99; 100; 102; 111; 96; 79; 93; 81; 94; 96; 93; 93; 95; 82; 90; 106; 103 (đơn vị: gam). Tứ phân vị của số liệu là
A. Q1 = 88; Q2 = 93; Q3 = 99;
B. Q1 = 88; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5;
C. Q1 = 89; Q2 = 93; Q3 = 99;
D. Q1 = 89; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5.
Câu 9:
Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)
Giờ thắp |
1160 |
1170 |
1180 |
1190 |
Số bóng |
4 |
6 |
7 |
3 |
Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là
A. 1173,5;
B. 1174,5;
C. 1175,5;
D. 1176,5.
Câu 10:
Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên
A. 8,4;
B. 6,9;
C. 7,2;
D. 8.2.
Câu 11:
Năng xuất lúa của 3 hộ gia đình tại xã A như sau
Hộ gia đình |
Năng xuất lúa(tạ/ha) |
Diện tích trồng (ha) |
1 |
40 |
2 |
2 |
36 |
4 |
3 |
38 |
4 |
Năng xuất lúa trung bình của toàn bộ 3 hộ gia đình trên là
A. 38;
B. 37,6;
C. 38,5;
D. 39.
Câu 12:
Giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân trong một công ty là: 180; 200; 210; 190; 210; 190; 220. Mốt của mẫu số liệu trên là
A. 210;
B. 220;
C. 190, 210;
D. 180, 220.
Câu 13:
Khối lượng 10 con cá chép bất kỳ trong hồ được thống kê bởi mẫu số liệu sau: 640; 645; 650; 650; 645; 650; 650; 645; 650; 640 (đơn vị: gam). Khối lượng trung bình của 10 con cá chép trong mẫu số liệu trên là
A. 650;
B. 645;
C. 646,5;
D. 645,5.
Câu 14:
Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là
A. Q1 = 2; Q2 = 4; Q3 = 5;
B. Q1 = 3; Q2 = 3; Q3 = 5;
C. Q1 = 2; Q2 = 3; Q3 = 4;
D. Q1 = 3; Q2 = 4; Q3 = 5.
Câu 15:
Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là
A. 45 kg;
B. 43,5 kg;
C. 40,5 kg;
D. 42,5 kg.