15 Bài tập Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp (Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp (Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án) - Kết nối tri thức
Câu 1. Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:
A. 60
B. 8
C. 15
D. 53
Câu 2. Có bao nhiêu cách xếp 5 người thành một hàng dọc
A. 120;
B. 5;
C. 20;
D. 25.
Câu 3. Tên 15 học sinh được ghi vào 15 tờ giấy để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn tên 4 học sinh để cho đi du lịch
A. 4!;
B. 15!;
C. 1365;
D. 32760.
Câu 4. Một hội đồng gồm 2 giáo viên và 3 học sinh được chọn từ một nhóm 5 giáo viên và 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 200;
B. 150;
C. 160;
D. 180.
Câu 5. Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau
A. 45;
B. 90;
C. 35;
D. 55.
Câu 6. Một tổ gồm 12 học sinh trong đó có bạn An. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực nhật trong đó phải có An
A. 990;
B. 495;
C. 220;
D. 165.
Câu 7. Xếp 6 người A, B, C, D, E, F thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu A và F đứng đầu và cuối hàng
A. 720;
B. 48;
C. 24;
D. 240.
Câu 8. Xếp ngẫu nhiên 3 bạn nam và 3 bạn nữ ngồi vào sáu ghế kê theo hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho 3 bạn nam ngồi cạnh nhau?
A. 72
B. 144
C. 288
D. 24
Câu 9. Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài sao cho sách Văn phải xếp kề nhau và sách Toán xếp kề nhau?
A. 5!.7!
B. 2.5!.7!
C. 5!.8!
D. 12!
Câu 10. Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 11. Nếu Giá trị của n là
A. n = 11;
B. n = 10;
C. n = 10 hoặc n = 11;
D. n = 0.
Câu 12. Cho số tự nhiên n thỏa mãn . Giá trị của n là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 13. Lớp 10A có 41 học sinh trong đó có 21 bạn nam và 20 bạn nữ. Thứ 2 đầu tuần lớp phải xếp hàng chào cờ thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 21 bạn nam xen kẽ với 20 bạn nữ?
A. P41 ;
B. P20.P21;
C. 2.P20.P21;
D. P20 + P21.
Câu 14. Sau bữa tiệc, mỗi người bắt tay một lần với mỗi người khác trong phòng. Có tất cả 66 lượt bắt tay. Hỏi trong phòng có bao nhiêu người:
A. 11;
B. 12;
C. 33;
D. 66.
Câu 15. Biết rằng (n ℕ, n ≥ 2). Giá trị của n là
A. n = 10
B. n = 11
C. n = 12
D. n = 13
Câu 1:
Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:
A. 60;
B. 8;
C. 15;
Câu 3:
Tên 15 học sinh được ghi vào 15 tờ giấy để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn tên 4 học sinh để cho đi du lịch
A. 4!;
B. 15!;
C. 1365;
Câu 4:
Một hội đồng gồm 2 giáo viên và 3 học sinh được chọn từ một nhóm 5 giáo viên và 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 200;
B. 150;
C. 160;
Câu 5:
Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau
A. 45;
B. 90;
C. 35;
Câu 6:
Một tổ gồm 12 học sinh trong đó có bạn An. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực nhật trong đó phải có An
A. 990;
B. 495;
C. 220;
Câu 7:
Xếp 6 người A, B, C, D, E, F thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu A và F đứng đầu và cuối hàng
A. 720;
B. 48;
C. 24;
Câu 8:
Xếp ngẫu nhiên 3 bạn nam và 3 bạn nữ ngồi vào sáu ghế kê theo hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho 3 bạn nam ngồi cạnh nhau?
A. 72;
B. 144;
C. 288;
Câu 9:
Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài sao cho sách Văn phải xếp kề nhau và sách Toán xếp kề nhau?
A. 5!.7!;
B. 2.5!.7!;
C. 5!.8!;
Câu 10:
Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
Câu 13:
Lớp 10A có 41 học sinh trong đó có 21 bạn nam và 20 bạn nữ. Thứ 2 đầu tuần lớp phải xếp hàng chào cờ thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 21 bạn nam xen kẽ với 20 bạn nữ?
A. P41 ;
B. P20.P21;
C. 2.P20.P21;
Câu 14:
Sau bữa tiệc, mỗi người bắt tay một lần với mỗi người khác trong phòng. Có tất cả 66 lượt bắt tay. Hỏi trong phòng có bao nhiêu người:
A. 11;
B. 12;
C. 33;
Câu 15:
Biết rằng (n ℕ, n ≥ 2). Giá trị của n là
A. n = 10;
B. n = 11;
C. n = 12;
Câu 2:
Một tổ gồm 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Số cách để sắp xếp số học sinh trong tổ thành một hàng dọc là:
A. 3! + 7!;
B. 10!;
C. 3!.7!;
Câu 3:
Với k và n là hai số nguyên dương tuỳ ý thoả mãn 0 ≤ k ≤ n. Mệnh đề nào dưới đây là đúng
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Một hoán vị của tập hợp gồm n phần tử là:
A. một cách sắp xếp có thứ tự n phần tử đó (với n là một số tự nhiên và n ≥ 1);
B. một cách sắp xếp có thứ tự n – 1 phần tử (với n là một số tự nhiên và n ≥ 1);
C. một cách sắp xếp có thứ tự k (k < n) phần tử (với n là một số tự nhiên và n ≥ 1);
Câu 5:
Điểm giống và khác giữa chỉnh hợp và tổ hợp là:
A. Chỉnh hợp và tổ hợp đều chọn tất cả các phần tử trong tập hợp, còn điểm khác nhau là chỉnh hợp là chọn sắp thứ tự, tổ hợp là chọn không sắp thứ tự;
B. Chỉnh hợp và tổ hợp đều chọn một số phần tử trong tập hợp, còn điểm khác nhau là chỉnh hợp là chọn sắp thứ tự, tổ hợp là chọn không sắp thứ tự;
C. Chỉnh hợp và tổ hợp đều chọn tất cả các phần tử trong tập hợp, còn điểm khác nhau là tổ hợp là chọn sắp thứ tự, chỉnh hợp là chọn không sắp thứ tự;
Câu 1:
Lớp 10A có 38 học sinh. Giáo viên muốn chọn 3 bạn học sinh cho 3 vị trí ban cán sự. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách lựa chọn?
A. 114;
B. 50616;
C. 8436;
Câu 2:
Cho tập hợp E gồm 10 phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con có 8 phần tử của tập hợp E?
A. 100;
B. 80;
C. 45;
Câu 3:
Trong một kì thi THPT Quốc gia tại một điểm thi có 5 sinh viên tình nguyện được phân công trực hướng dẫn thí sinh thi ở 5 vị trí khác nhau. Yêu cầu mỗi vị trí có đúng 1 sinh viên. Hỏi có nhiêu cách phân công vị trí trực cho 5 người đó.
A. 120;
B. 625;
C. 3125;
Câu 4:
Cho tập hợp S = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau lấy từ tập hợp S?
A. 360;
B. 120;
C. 15;
Câu 5:
Cho lục giác ABCDEF. Có bao nhiêu vectơ khác , có điểm đầu và điểm cuối là hai đỉnh của lục giác.
A. 62;
B. 26;
C. ;
Câu 6:
Từ 5 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng, 4 bông hồng đỏ (các bông hồng xem như khác nhau). Người ta muốn chọn ra một bó gồm 7 bông . Có bao nhiêu cách chọn 1 bó hoa trong đó có ít nhất 3 bông hồng vàng và ít nhất 3 bông hồng đỏ:
A. 120;
B. 130;
C. 140;
Câu 7:
Tập hợp E ={1; 2; 5; 7; 8}. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau được lấy từ tập hợp E
A. 36;
B. 24;
C. 12;
Câu 8:
Một lớp học có 20 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một nhóm 3 học sinh sao cho nhóm đó có ít nhất một học sinh là nữ?
A. 1140;
B. 2920;
C. 1900;
Câu 9:
Sắp xếp năm bạn học sinh An; Bình; Chi; Lệ ; Dũng vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho Chi luôn ngồi chính giữa là:
A. 24;
B. 120;
C. 60;
Câu 10:
Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I và 7 bóng đèn loại II. Các bóng đèn khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kì. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II
A. 246;
B. 3480;
C. 245;
Câu 1:
Một nhóm 6 bạn học sinh mua vé vào rạp xem phim. Các bạn mua 6 vé gồm 3 vé mang ghế số chẵn, 3 vé mang ghế số lẻ và không có hai vé nào cùng số. Trong sáu bạn thì hai bạn muốn ngồi bên ghế chẵn, hai bạn muốn ngồi bên ghế lẻ, hai bạn còn lại không có yêu cầu gì. Hỏi có bao nhiêu cách xếp để thoả mãn các yêu cầu của các bạn đó
A. 36;
B. 180;
C. 72;
Câu 2:
Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông)?
A. 10;
B. 30;
C. 6;
Câu 3:
Giải hệ phương trình sau:
A. x = 1, y = 3;
B. x = 1, y = 5;
C. x = 2, y = 1;
Câu 4:
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB; CD; DA lần lượt lấy 1; 2; 3 và n điểm phân biệt n ≥ 3 khác A; B; C; D. Tìm n biết số tam giác lấy từ n + 6 điểm trên là 439:
A. n =12;
B. n = 20;
C. n = 10;