X

Trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức

16 Bài tập Tích vô hướng của hai vectơ (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

16 Bài tập Tích vô hướng của hai vectơ (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?

A. a1;1 và b1;1.

B. n1;1 và k2;0.

C. u2;3 và v4;6.

D. za;b và tb;a.

Câu 2. Góc giữa vectơ a1;1 và vecto b1;0 có số đo bằng:

A. 90°.

B. 0°.

C. 135°.

D. 45°.

Câu 3. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a và A(0; 0), B(a; 0), C(a; a), D(0; a). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AB,BD=450.

B. AC,BC=450AC.BC=a2.

C. AC.BD=a22.

D. BA.BD=a2.

Câu 4. Khi nào thì hai vectơ a và b vuông góc?

A. a.b = 1;

B. a.b = - 1;

C. a.b = 0;

D. a.b = -1.

Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-1; 3), B(0; 4) và C(2x – 1; 3x2). Tổng các giá trị của x thỏa mãn AB.AC=2

A. 23;

B. 83;

C. 53;

D. 1.

Câu 6. Khi nào tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương.

A. Khi góc giữa hai vectơ u,v là một góc tù;

B. Khi góc giữa hai vectơ u,v là góc bẹt;

C. Khi và chỉ khi góc giữa hai vectơ u,v bằng 00;

D. Khi góc giữa hai vectơ u,v là góc nhọn hoặc bằng 00.

Câu 7. Khi nào thì u.v2=u2.v2?

A. u.v = 0;

B. Góc giữa hai vecto u,v là 0° hoặc 180°;

C. u.v = 1;

D. Góc giữa hai vecto u,v là 90°.

Câu 8. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính AB.AC theo a, b, c.

A. b2+c2a22bc;

B. b2+c2a24;

C. b2+c2a2;

D. b2+c2a22

Câu 9. Tính tích vô hướng của hai vectơ u1;3,v7;  2là k. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị của k.

A. k chia hết cho 2;

B. k là một số hữu tỉ;

C. k là một số nguyên dương;

D. k là một số vô tỉ.

Câu 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vecto a và b trong trường hợp a3;1,b2;4.

A. 30°;

B. 45°;

C. 60°;

D. 90°.

Câu 11. Cho đoạn thẳng AB và điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Với điểm M bất kì, khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. MA.MB= MI2 + IA2;

B. MA.MB= MI2 + 2 IA2;

C. MA.MB= MI2 – IA2;

D. MA.MB= 2MI2 + IA2.

Câu 12. Cho tam giác ABC với A(-1;2), B(8;-1), C(8;8). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

A. 11,4;

B. 6,7;

C. 5,7;

D. 9.

Câu 13. Tìm điều kiện của u,v để u.v=u.v.

A. u,v là hai vectơ ngược hướng;

B. u,v là hai vectơ cùng hướng;

C. u,v là hai vectơ vuông góc;

D. u,v là hai vectơ trùng nhau.

Câu 14. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; -3), B(5; 2). Tìm điểm M thuộc tia Oy để góc AMB^=900.

A. M1+52;0;

B. M152;0;

C. M0;152;

D. M0;1+52.

Câu 15. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Với điểm M bất kì, đẳng thức nào sau đây đúng?

A. MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2;

B. MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2;

C. MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + (GA + GB + GC)2;

D. MA2 + MB2 + MC2 = 0.

Câu 16. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-3;1), B(2;4), C(2;-2). Gọi H(x; y) là trực tâm của tam giác ABC. Tính S = 5x + y.

A. 65;

B. 265;

C. 2;

D. 6.

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?

A. \(\overrightarrow a \left( {1; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b \left( { - 1;1} \right)\).

B. \(\overrightarrow n \left( {1;1} \right)\)\(\overrightarrow k \left( {2;0} \right)\).

C. \(\overrightarrow u \left( {2;3} \right)\)\(\overrightarrow v \left( {4;6} \right)\).

D. \(z\left( {a;b} \right)\)\[\overrightarrow t \left( { - b;a} \right)\].

Xem lời giải »


Câu 2:

Góc giữa vectơ \(\overrightarrow a \left( { - 1; - 1} \right)\) và vecto \(\overrightarrow b \left( { - 1;0} \right)\) có số đo bằng:

A. 90°.

B. 0°.

C. 135°.

D. 45°.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a và A(0; 0), B(a; 0), C(a; a), D(0; a). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BD} } \right) = {45^0}.\)

B. \(\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} } \right) = {45^0}\)\(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = {a^2}.\)

C. \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} = {a^2}\sqrt 2 .\)

D. \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BD} = - {a^2}.\)

Xem lời giải »


Câu 4:

Khi nào thì hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) vuông góc?

A. \(\overrightarrow a \).\(\overrightarrow b \)= 1;

B. \(\overrightarrow a \).\(\overrightarrow b \)= - 1;

C. \(\overrightarrow a \).\(\overrightarrow b \)= 0;

D. a.b = -1.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-1; 3), B(0; 4) và C(2x – 1; 3x2). Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 2\)

A. \(\frac{{ - 2}}{3}\);

B. \(\frac{{ - 8}}{3}\);

C. \(\frac{{ - 5}}{3}\);

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nào tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là một số dương.

A. Khi góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là một góc tù;

B. Khi góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là góc bẹt;

C. Khi và chỉ khi góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) bằng 00;

D. Khi góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là góc nhọn hoặc bằng 00.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi nào thì \({\left( {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right)^2} = {\overrightarrow u ^2}.{\overrightarrow v ^2}?\)

A. \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) = 0;

B. Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là 0° hoặc 180°;

C. \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) = 1;

D. Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là 90°.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) theo a, b, c.

A. \[\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\];

B. \[\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{4}\];

C. \[{b^2} + {c^2} - {a^2}\];

D. \(\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{2}\)

Xem lời giải »


Câu 9:

Tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u \left( {1; - 3} \right),\overrightarrow v \left( {\sqrt 7 ;\,\, - 2} \right)\) là k. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị của k.

A. k chia hết cho 2;

B. k là một số hữu tỉ;

C. k là một số nguyên dương;

D. k là một số vô tỉ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) trong trường hợp \(\overrightarrow a \left( {3;1} \right),\overrightarrow b \left( {2;4} \right)\).

A. 30°;

B. 45°;

C. 60°;

D. 90°.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho đoạn thẳng AB và điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Với điểm M bất kì, khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \) MI2 + IA2;

B. \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \) MI2 + 2 IA2;

C. \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \) MI2 – IA2;

D. \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \) 2MI2 + IA2.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho tam giác ABC với A(-1;2), B(8;-1), C(8;8). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

A. 11,4;

B. 6,7;

C. 5,7;

D. 9.

Xem lời giải »


Câu 13:

Tìm điều kiện của \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) để \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = - \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\)

A. \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là hai vectơ ngược hướng;

B. \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là hai vectơ cùng hướng;

C. \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là hai vectơ vuông góc;

D. \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) là hai vectơ trùng nhau.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; -3), B(5; 2). Tìm điểm M thuộc tia Oy để góc \(\widehat {AMB} = {90^0}.\)

A. \(M\left( {\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};0} \right)\);

B. \(M\left( {\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2};0} \right)\);

C. \(M\left( {0;\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}} \right)\);

D. \(M\left( {0;\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}} \right)\).

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Với điểm M bất kì, đẳng thức nào sau đây đúng?

A. MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2;

B. MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2;

C. MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + (GA + GB + GC)2;

D. MA2 + MB2 + MC2 = 0.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-3;1), B(2;4), C(2;-2). Gọi H(x; y) là trực tâm của tam giác ABC. Tính S = 5x + y.

A. \(\frac{6}{5}\);

B. \(\frac{{26}}{5}\);

C. 2;

D. 6.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2