Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Quy tắc đếm Toán lớp 10 có đáp án
và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các
dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Quy tắc đếm (Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án) -
Kết nối tri thức
Câu 1. Bạn An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây
bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu
khác nhau. Như vậy bạn An có bao nhiêu cách chọn.
A. 64
B. 16
C. 32
D. 20
Đáp án đúng là: A
Việc bạn An mua một cây bút mực và một cây bút chì được
chia làm hai công đoạn như sau:
Công đoạn 1, chọn cây bút mực: có 8 cách;
Công đoạn 2, chọn cây bút chì: có 8 cách.
Theo quy tắc nhân, số cách mua một cây bút mực và một cây bút chì là: 8.8 = 64 (cách ).
Câu 2. Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm 1 món ăn trong 5 món, 1 loại quả tráng miệng trong 5 loại quả tráng miệng và 1 nước uống trong 3 loại nước uống. Có bao nhiêu cách chọn thực đơn.
A. 25
B. 75
C. 100
D. 15
Đáp án đúng là: B
Việc ngườn chọn thực đơn được chia làm 3 công
đoạn:
Công đoạn 1. Chọn món ăn: có 5 cách chọn.
Công đoạn 2. Ứng với món ăn được chọn, số cách chọn quả
tráng miệng là: có 5 cách chọn.
Công đoạn 3. Ứng với món ăn và quả đã chọn, số cách
chọn nước uống: có 3 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số cách chọn thực đơn là: 5.5.3 = 75
(cách chọn).
Câu 3. Cho các số 1, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số đôi một khác nhau từ các số trên.
A. 12;
B. 24;
C. 64;
D. 256.
Đáp án đúng là: B
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số cần tìm là: (a ≠ 0) khi đó:
Công đoạn 1. Chọn số a có 4 cách chọn (điều kiện a ≠ 0 nên a có thể chọn một trong các số 1, 5, 6, 7).
Công đoạn 2. Chọn số b có 3 cách chọn (vì các chữ số đôi một khác nhau nên b ≠ a, vậy b không được chọn lại số a đã chọn).
Công đoạn 3. Chọn số c có 2 cách chọn (vì các chữ số đôi một khác nhau nên c ≠ a, c ≠ b, vậy c không được chọn lại các số a, b đã chọn).
Công đoạn 4. Chọn số d có 1 cách chọn (vì các chữ số đôi một khác nhau nên d ≠ a, d ≠ b, d ≠ c, vậy d không được chọn lại các số a, b, c đã chọn).
Vậy áp dụng quy tắc nhân ta có số các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau có thể lập từ các số trên là: 4.3.2.1 = 24 (số).
Câu 4. Cho các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7 số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số lập thành từ các chữ số đã cho là:
A. 36;
B. 18;
C. 256;
D. 108;
Đáp án đúng là: D
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là: (a ≠ 0; a, b, c ∈ {2; 3; 4; 5; 6; 7}) khi đó:
Công đoạn 1. Chọn chữ số c có 3 cách chọn ( vì là số chẵn nên c chỉ có thể chọn một trong các số 2, 4, 6).
Công đoạn 2. Chọn chữ số a có 6 cách chọn (vì a được chọn tuỳ ý nên a có thể chọn một trong 6 số 2, 3, 4, 5, 6, 7).
Công đoạn 3. Chọn số b có 6 cách chọn (vì b được chọn tuỳ ý nên b có thể chọn một trong 6 số 2, 3, 4, 5, 6, 7).
Vậy áp dụng quy tắc nhân, số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số là được lập từ các số trên là: 6.6.3 = 108 (số).
Câu 5. Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số?
A. 210
B. 105
C. 168
D. 145
Đáp án đúng là: C
Gọi số có ba chữ số cần tìm là , với a ≠ 0; a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Công đoạn 1. Chọn số c có 4 cách chọn (vì số là số chẵn nên c có thể chọn một trong 4 số là 0; 2; 4; 6)
Công đoạn 2, chọn số a có 6 cách chọn (vì a ≠ 0 nên a có thể chọn một trong 6 số là 1; 2; 3; 4; 5; 6)
Công đoạn 3, chọn số b có 7 cách chọn(vì b chọn tuỳ ý nên b có thể chọn một trong 7 số là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6)
Tổng kết, số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số lập từ các số trên là: 4.6.7 = 168 (số).
Câu 6. Bạn Dũng có 8 quyển truyện tranh khác nhau và 7 quyển tiểu thuyết khác nhau. Bạn Dũng có bao nhiêu cách chọn ra một quyển sách để đọc vào cuối tuần.
A. 8
B. 7
C. 56
D. 15
Đáp án đúng là: D
Để bạn Dũng chọn một quyển sách để đọc vào cuối tuần có hai phương án sau:
Phương án 1. Quyển sách được chọn là truyện tranh, có 8 cách chọn.
Phương án 2. Quyển sách được chọn là tiểu thuyết, có 7 cách chọn.
Vậy theo quy tắc cộng, số cách bạn Dũng chọn một quyển sách để đọc vào cuối tuần là 8 + 7 = 15 (cách).
Câu 7. Cho các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số lấy từ 7 chữ số trên sao cho chữ số đầu tiên bằng chữ số 3
A. 75
B. 5040
C. 240
D. 2401
Đáp án đúng là: D
Gọi số cần tìm có dạng: , a ≠ 0; a, b, c ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
Công đoạn 1. Chọn số a có 1 cách chọn ( vì chữ số bắt đầu bằng 3 nên a chỉ có 1 cách chọn là số 3).
Công đoạn 2. Chọn số b có 7 cách chọn (vì b chọn tuỳ ý nên b có thể chọn một trong 7 số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7).
Công đoạn 3. Chọn số c có 7 cách chọn (vì c chọn tuỳ ý nên c có thể chọn một trong 7 số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7).
Công đoạn 4. Chọn chữ số d có 7 cách chọn (vì d chọn tuỳ ý nên d có thể chọn một trong 7 số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7).
Công đoạn 5. Chọn chữ số e có 7 cách chọn (vì e chọn tuỳ ý nên e có thể chọn một trong 7 số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7).
Vậy số các số tự nhiên gồm 5 chữ số lấy từ 7 chữ số trên sao cho chữ số đầu tiên bằng 3 là: 1.7.7.7.7 = 2401 (số).
Câu 8. Có bao nhiêu số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 4; 5; 6; 8.
A. 252
B. 520
C. 480
D. 368
Đáp án đúng là: B.
Gọi số cần tìm có dạng: , (a ≠ 0; a, b, c ∈ {0; 1; 2; 4; 5; 6; 8}).
Vì là số chẵn nên d có thể chọn một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
Trường hợp 1: d = 0
Công đoạn 1, chọn số d có 1 cách chọn (d = 0)
Công đoạn 2, chọn số a có 6 cách chọn (vì a ≠ 0 nên a có thể chọn một trong 6 số (1; 2; 4; 5; 6; 8)
Công đoạn 3, chọn số b có 5 cách chọn (vì b ≠ d, b ≠ a nên b không được chọn lại số a, d đã chọn)
Công đoạn 4, chọn số c có 4 cách chọn (vì c ≠ d, c ≠a, c ≠ b nên c không được chọn lại các số mà a, b, d đã chọn)
Suy ra trường hợp 1 ta có số các chữ số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 4; 5; 6; 8 là: 6.5.4.1 = 120 (số)
Trường hợp 2. d ≠ 0
Công đoạn 1, chọn số d có 4 cách chọn (vì d ≠ 0 nên d chỉ có thể chọn một trong 4 số 2; 4; 6; 8).
Công đoạn 2, chọn số a có 5 cách chọn (vì a ≠ 0, a ≠ d nên a không được chọn là số 0 và số d đã chọn, vậy a có 5 số để chọn).
Công đoạn 3, chọn số b có 5 cách chọn (vì b ≠ a, b ≠ d nên b không được chọn số a và d đã chọn, vậy b còn 5 số để chọn).
Công đoạn 4, chọn số c có 4 cách chọn (vì c ≠ a, c ≠ b, c ≠ d nên c không được chọn số mà a, b, d đã chọn, vậy c còn 4 số để chọn).
Suy ra trường hợp 2 ta có số các chữ số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 4; 5; 6; 8 là: 4.5.5.4 = 400 (số)
Áp dụng quy tắc cộng ta có số các chữ số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 4; 5; 6; 8 là: 120 + 400 = 520 (số)
Câu 9. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 10
A. 3260
B. 3168
C. 9000
D. 12070
Đáp án đúng là: C
Gọi số cần tìm có dạng : , a ≠ 0
Công đoạn 1, chọn số e có 1 cách chọn (vì số chia hết cho 10 nên e chỉ có thể chọn là số 0)
Công đoạn 2, chọn số a có 9 cách chọn (vì a ≠ 0 nên a chỉ được chọn một trong 9 số 1; 2; 3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9)
Công đoạn 3, chọn số b có 10 cách chọn (vì b chọn tuỳ ý nên b có thể chọn 1 trong 10 số 0; 1; 2; 3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9)
Công đoạn 4, chọn số c có 10 cách chọn (vì c chọn tuỳ ý nên c có thể chọn 1 trong 10 số 0; 1; 2; 3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9)
Công đoạn 5, chọn số d có 10 cách chọn (vì d chọn tuỳ ý nên d có thể chọn 1 trong 10 số 0; 1; 2; 3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9)
Tổng kết, theo quy tắc nhân ta có Số các số tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 10 là: 1.9.10.10.10 = 9000 (số)
Câu 10. Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ đứng xen kẽ:
A. 6
B. 72
C. 720
D. 144
Đáp án đúng là: B
Trường hợp 1: nữ đứng trước
Có 6 vị trí để xếp, vì nam nữ đứng xen kẽ nên nữ sẽ đứng vị trí số 1, 3, 5 còn nam đứng vị trí số 2, 4, 6.
Sắp xếp học sinh nữ vào vị trí 1, 3, 5
Vị trí số 1 có 3 cách chọn (vì có thể chọn một bạn bất kỳ trong 3 bạn nữ).
Vị trí số 3 có 2 cách chọn (vì chỉ có thể chọn một trong hai bạn nữ còn lại).
Vị trí số 5 có 1 cách chọn (vì chỉ còn 1 bạn nữ để chọn).
Sắp xếp học sinh nam vào vị trí 2, 4, 6
Vị trí số 2 có 3 cách chọn (vì có thể chọn một bạn bất kỳ trong 3 bạn nam).
Vị trí số 4 có 2 cách chọn (vì chỉ có thể chọn một trong hai bạn nam còn lại).
Vị trí số 6 có 1 cách chọn (vì chỉ còn 1 bạn nam để chọn).
Suy ra , trường hợp 1 có 3.2.1.3.2.1 = 36 (cách xếp)
Trường hợp 2, nam đứng trước
Tương tự như trường hợp 1, trường hợp 2 có 36 (cách xếp)
Vậy áp dụng quy tắc cộng ta có cả hai trường hợp có 36 + 36 = 72 (cách xếp)
Câu 11. Lớp 10A có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Thầy giáo có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh làm lớp trưởng.
A. 20;
B. 25;
C. 500;
D. 45.
Đáp án đúng là: D
Đề chọn ra 1 bạn trong lớp 10 A làm lớp trưởng, Thầy giáo có thể chia làm hai phương án:
Phương án 1. Chọn học sinh nam, có 20 cách.
Phương án 2. Chọn học sinh nữ, có 25 cách.
Do đó số cách chọn học sinh làm lớp trưởng là 20 + 25 = 45 (cách chọn).
Câu 12. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số, các chữ số đều lớn hơn 4 và đôi một khác nhau
A. 240
B. 120
C. 360
D. 24
Đáp án đúng là: B
Các chữ số đều lớn hơn 4 nên ta chỉ được chọn từ các số 5, 6, 7, 8, 9
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng .
Công đoạn 1, chọn số a có 5 cách (vì a chọn tuỳ ý một trong các số 5, 6, 7, 8, 9).
Công đoạn 2, chọn số b có 4 cách (vì các chữ số đôi một khác nhau nên b ≠ a, vậy b không chọn lại số a đã chọn nên b có 4 cách chọn).
Công đoạn 3, chọn số c có 3 cách (vì các chữ số đôi một khác nhau nên c ≠ a, c ≠ b vậy c không chọn lại số a, b đã chọn nên c có 3 cách chọn).
Công đoạn 4, chọn số d có 2 cách (vì các chữ số đôi một khác nhau nên b ≠ a, d ≠ b, d ≠ c vậy d không chọn lại số a, b, c đã chọn nên d có 2 cách chọn).
Công đoạn 5, chọn số e có 1 cách (vì các chữ số đôi một khác nhau nên e ≠ a, e ≠ b, e ≠ c, e ≠ d vậy e không chọn lại số a, b, c, d đã chọn nên e có 1 cách chọn)
Tổng kết, theo quy tắc nhân ta có số các số tự nhiên gồm 5 chữ số, các chữ số đều lớn hơn 4 và đôi một khác nhau là: 5.4.3.2.1 = 120 (số)
Câu 13. Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người phụ nữ trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng:
A. 100
B. 91
C. 10
D. 90
Đáp án đúng là: D
Có 10 cặp vợ chồng nên trong đó có: 10 người đàn ông và 10 người phụ nữ.
Giả sử chọn 1 người trong 10 người đàn ông vậy có 10 cách chọn.
Vì hai người chọn không phải là vợ chồng nên ta chỉ có thể chọn 1 người trong 9 người phụ nữ (loại người phụ nữ là vợ người đàn ông kia). Vậy chọn phụ nữ có 9 cách chọn
Tổng kết, theo quy tắc nhân có 10.9 = 90 (cách chọn)
Câu 14. Trong một đội văn nghệ có 6 nam và 8 nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra một bạn hát đơn ca
A. 6
B. 8
C. 48
D. 14
Đáp án đúng là: D
Chọn 1 bạn hát đơn ca có thể chọn một bạn nam hoặc một bạn nữ.
Nạm có 6 cách chọn
Nữ có 8 cách chọn
Số cách chọn là: 6 + 8 = 14 cách
Câu 15. Trên giá sách có 5 quyển sách Tiếng Nga khác nhau, 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau và 8 quyển sách Tiếng Việt khác nhau. Số cách chọn hai quyển sách khác loại là:
A. 19
B. 240
C. 118
D. 5
Đáp án đúng là: C
Vì có 3 loại sách khác nhau mà chỉ cần chọn ra 2 quyển khác loại nên ta có các trường hợp sau
Trường hợp 1: Chọn được sách Tiếng Nga và Tiếng Anh, vì chọn 2 quyển khác loại nên mỗi loại sách chỉ được chọn 1 quyển ta có:
Tiếng Nga có 5 cách chọn
Tiếng Anh có 6 cách chọn
Vậy số cách chọn 2 quyển sách khác loại là: 5.6 = 30 (cách)
Trường hợp 2: Chọn được sách Tiếng Nga và Tiếng Việt, vì chọn 2 quyển khác loại nên mỗi loại sách chỉ được chọn 1 quyển ta có:
Tiếng Nga có 5 cách chọn
Tiếng Việt có 8 cách chọn
Vậy số cách chọn 2 quyển sách khác loại là 5.8 = 40 (cách)
Trường hợp 3: Chọn được sách Tiếng Anh và Tiếng Việt, vì chọn 2 quyển khác loại nên mỗi loại sách chỉ được chọn 1 quyển ta có:
Tiếng Anh có 6 cách chọn
Tiếng Việt có 8 cách chọn
Vậy số cách chọn 2 quyển sách khác loại là 6.8 = 48 cách
Tổng kết, áp dụng quy tắc cộng ta có số cách chọn hai quyển sách khác loại trong 3 loại trên là: 30 + 40 + 48 = 118 (cách).
Câu 1:
Bạn An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy bạn An có bao nhiêu cách chọn.
Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm 1 món ăn trong 5 món, 1 loại quả tráng miệng trong 5 loại quả tráng miệng và 1 nước uống trong 3 loại nước uống. Có bao nhiêu cách chọn thực đơn.
Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người phụ nữ trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng:
Trên giá sách có 5 quyển sách Tiếng Nga khác nhau, 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau và 8 quyển sách Tiếng Việt khác nhau. Số cách chọn hai quyển sách khác loại là:
Một khu di tích lịch sử có 4 cửa Đông; Tây; Nam; Bắc. Một người đi vào tham quan rồi đi ra, khi vào và ra phải đi hai cửa khác nhau. Tất cả các cách đi vào và đi ra của người đó là:
Trong cuộc thi tìm hiểu lịch sử Việt Nam, ban tổ chức công bố các đề tài bao gồm :8 đề tài lịch sử, 7 đề tài thiên nhiên, 10 đề tài về con người và 6 đề tài về văn hoá. Mỗi thí sinh được quyền chọn 1 đề tài. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu khả năng lựa chọn đề tài
Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc 40 . Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn về màu áo và cỡ áo
Có hai chuồng gà, chuồng thứ nhất nhốt 3 gà trống và 4 gà mái, chuồng 2 nhốt 4 gà trống và 5 gà mái. Hỏi có bao nhiêu cách bắt 1 lần 2 con gà trong đó có 1 gà trống và 1 gà mái từ một trong hai chuồng đã cho?
Có 13 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tính số cách chọn một người đàn ông và một người phụ nữ trong bữa tiệc để phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng
Trên giá sách có 10 quyển sách Toán khác nhau, 8 quyển sách Tiếng Anh khác nhau và 6 quyển sách Lí khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai quyển sách không cùng thuộc một môn?
Một người có 7 cái áo trong đó có 3 cái áo trắng và 5 cái cà vạt trong đó có 2 cái cà vạt màu vàng. Số cách chọn một áo và một cà vạt sao cho đã chọn áo trắng thì không chọn cà vạt màu vàng là: