X

Trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức

100 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Chương 9 (có đáp án): Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 200 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

100 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Chương 9 (có đáp án): Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

Câu 1:

Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì số phần tử của không gian mẫu n(Ω) là

A. 4;

B. 6;

C. 8;

D. 16.

Xem lời giải »


Câu 2:

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

A. 6;

B. 12;

C. 18;

D. 36.

Xem lời giải »


Câu 3:

Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá bích là

A. \(\frac{1}{{13}}\);

B. \(\frac{1}{4}\);

C. \(\frac{{12}}{{13}}\);

D. \(\frac{3}{4}\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Gieo một đồng xu và một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Số phần tử của không gian mẫu là:

A. 24;

B. 12;

C. 6;

D. 8.

Xem lời giải »


Câu 5:

Gieo đồng xu cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

A. 2;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 7:

Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:

A. \(\frac{{13}}{{36}}\);

B. \(\frac{{11}}{{36}}\);

C. \(\frac{1}{3}\);

D. \(\frac{1}{6}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số lớn hơn 2500 là:

A. \(\frac{{13}}{{68}}\);

B. \(\frac{{55}}{{68}}\);

C. \(\frac{{68}}{{81}}\);

D. \(\frac{{13}}{{81}}\).

Xem lời giải »


Câu 9:

Có 2 học sinh nam và 6 học sinh nữ, xếp thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Xác định số phần tử của biến cố A “Hai học sinh nam luôn đứng cạnh nhau”

A. 8!;

B. 120;

C. 10080;

D. 720.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là:

A. \[\frac{1}{2}\];

B. \[\frac{2}{3}\];

C. \[\frac{1}{3}\];

D. \[\frac{5}{6}\].

Xem lời giải »


Câu 11:

Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng. Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát.

Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, (ảnh 1)

A. \[\frac{1}{{16}}\];

B. \[\frac{1}{{32}}\];

C. \[\frac{3}{{32}}\];

D. \[\frac{3}{{64}}\].

Xem lời giải »


Câu 12:

Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của biến cố A: “Kết quả của 3 lần gieo là như nhau”

A. \(\frac{1}{2}\);

B. \(\frac{3}{8}\);

C. \(\frac{7}{8}\);

D. \(\frac{1}{4}\).

Xem lời giải »


Câu 13:

Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để lấy được số chia hết chia hết cho 3?

A. \(\frac{2}{9}\);

B. \(\frac{3}{{10}}\);

C. \(\frac{1}{5}\);

D. \(\frac{1}{3}\).

Xem lời giải »


Câu 14:

Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 1 lần. Gọi A là biến cố “mặt có chấm lẻ xuất hiện”. Biến cố đối của biến cố A là

A. \(\overline A \) = {1; 3; 5};

B. \(\overline A \) = {4; 5; 6};

C. \(\overline A \) = {1; 2; 3};

D. \(\overline A \) = {2; 4; 6}.

Xem lời giải »


Câu 15:

Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm của hai lần gieo nhỏ hơn 6.

A. \(\frac{1}{6}\);

B. \(\frac{1}{3}\);

C. \(\frac{5}{{18}}\);

D. \(\frac{7}{{18}}\) .

Xem lời giải »


Câu 1:

Với E là một biến cố của phép thử T. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.  0 ≤ P(E) ≤ 1;             

B. P(Ω) = 1 ;      

C. P() = 1;       

D. P(E) = n(E)n(Ω) .

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

A. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;                    

B. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa xuất hiện bao nhiêu lần;  

C. Chọn 1 học sinh bất kì trong lớp và xem kết quả là nam hay nữ;      

D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm có tất bao nhiêu viên bi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi tung đồng xu hai lần liên tiếp.

A. Ω = {SS; SN; NS; NN};            

B. Ω = {SS; SN; NS };                   

C. Ω = {SS; NS; NN};                   

D. Ω = {SS; SN; NN}.

Xem lời giải »


Câu 4:

Gieo một xúc xắc 2 lần . Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất 1 mặt 6 chấm

A. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6)};               

B. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6)};     

C. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5)};

D. A = {(6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5)}.

Xem lời giải »


Câu 5:

Xác định số phần tử của không gian mẫu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của một xúc xắc sau 3 lần gieo

A. 36;

B. 216;

C. 18;

D. 108.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một túi có 3 bi xanh, 2 bi đỏ và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Gọi H là biến cố “bi lấy ra có màu đỏ” . Biến cố H¯  là tập gồm:

A. H¯ = { X1; X2; X3; V1; V2; V3; V4; V5};       

B. H¯ = {V1; V2; V3; V4; V5};         

C. H¯ = { X1; X2; X3 };                   

D. H¯ = { Đ1; Đ2 }.

Xem lời giải »


Câu 7:

Gieo một đồng tiền và 1 con xúc xắc . Số phần tử của không gian mẫu là.

A. 24;

B. 12;

C. 6;

D. 8.

Xem lời giải »


Câu 8:

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 15. Hãy mô ta không gian mẫu trên?

A. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 10; 11; 12; 13; 14; 15};                               

B. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14};  

C. Ω = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14};      

D. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15}.

Xem lời giải »


Câu 1:

Gọi G là biến cố tổng số chấm bằng 7 khi gieo hai con xúc xắc. Số phần tử của G là:

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Xem lời giải »


Câu 2:

Gieo đồng tiền hai lần. Xác xuất để sau hai lần gieo thì kết quả của 2 lần tung là khác nhau:

A. 13

B. 12

C. 14

D. 34

Xem lời giải »


Câu 3:

Xếp ngẫu nhiên 3 bạn An; Bình ; Cường đứng thành 1 hàng dọc. Tính xác suất để Bình và Cường đứng cạnh nhau.

A. 23

B. 56

C. 13

D. 12

Xem lời giải »


Câu 4:

Gieo ngẫu nhiên hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo được số chấm giống nhau.

A. 536

B. 16

C. 12

D. 1

Xem lời giải »


Câu 5:

Gieo một con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện là số chẵn là:

A. 0,2;

B. 0,3;

C. 0,4;

D. 0,5.

Xem lời giải »


Câu 6:

Gieo một đồng xu cân đối 3 lần liên tiếp. Gọi H là biến cố có hai lần xuất hiện mặt sấp và một lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất biến cố H là:

A. 38

B. 18

C. 58

D. 16

Xem lời giải »


Câu 7:

Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xúc xắc chia hết cho 3 là.

A. 13

B. 1336

C. 1136

D. 16

Xem lời giải »


Câu 1:

Gieo hai con xúc xắc đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt của 2 con xúc xắc không vượt quá 5 là:

A. 23

B. 718

C. 89

D. 518

Xem lời giải »


Câu 2:

Xếp 3 viên bi xanh (X) và 4 viên bi trắng (T) có kích thước khác nhau thành một hàng ngang, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “không có hai bi trắng nào nằm cạnh nhau”?.

A. 6;

B. 30;

C. 24;

D. 144.

Xem lời giải »


Câu 3:

Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Số chấm xuất hiện trên hai lần gieo liên tiếp tạo một số tự nhiên có hai chữ số. K là biến cố số được tạo thành là một số nguyên tố. Xác suất xảy ra biến cố K là:

A. 736

B. 19

C. 16

D. 29

Xem lời giải »


Câu 4:

Mật khẩu để kích hoạt một thiết bị là một dãy số gồm 4 kí tự, mỗi kí tự có thể là 1 chữ cái G, H, I hoặc 1 chữ số từ 0 đến 9. Hà chọn ngẫu nhiên một mật khẩu theo quy tắc trên. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “mật khẩu được chọn có đúng 1 chữ cái” là:

A. 3.10;                

B. 3!.10;             

C. 4!.3.103;        

D. 3!.103.

Xem lời giải »


Câu 5:

Lớp 10A có 3 nam, 4 nữ là học sinh tiêu biểu; lớp 10B có 2 nam, 2 nữ là học sinh tiêu biểu. Chọn ngẫu nhiên mỗi lớp 1 bạn để phỏng vấn. Xác suất xảy ra biến cố “trong 2 bạn được chọn có ít nhất 1 nam” gần với giá trị nào nhất sau đây:

A. 0,4;

B. 0,5;

C. 0,2;

D. 0,6.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2