100 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Chương 9 (có đáp án): Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 200 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
100 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Chương 9 (có đáp án): Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 26: Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Câu 1:
Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì số phần tử của không gian mẫu n(Ω) là
A. 4;
B. 6;
C. 8;
D. 16.
Câu 2:
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
A. 6;
B. 12;
C. 18;
D. 36.
Câu 3:
Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá bích là
A. \(\frac{1}{{13}}\);
B. \(\frac{1}{4}\);
C. \(\frac{{12}}{{13}}\);
D. \(\frac{3}{4}\).
Câu 4:
Gieo một đồng xu và một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 24;
B. 12;
C. 6;
D. 8.
Câu 5:
Gieo đồng xu cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:
A. 2;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 6:
Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 7:
Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:
A. \(\frac{{13}}{{36}}\);
B. \(\frac{{11}}{{36}}\);
C. \(\frac{1}{3}\);
D. \(\frac{1}{6}\).
Câu 8:
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số lớn hơn 2500 là:
A. \(\frac{{13}}{{68}}\);
B. \(\frac{{55}}{{68}}\);
C. \(\frac{{68}}{{81}}\);
D. \(\frac{{13}}{{81}}\).
Câu 9:
Có 2 học sinh nam và 6 học sinh nữ, xếp thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Xác định số phần tử của biến cố A “Hai học sinh nam luôn đứng cạnh nhau”
A. 8!;
B. 120;
C. 10080;
D. 720.
Câu 10:
Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là:
A. \[\frac{1}{2}\];
B. \[\frac{2}{3}\];
C. \[\frac{1}{3}\];
D. \[\frac{5}{6}\].
Câu 11:
Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng. Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát.
A. \[\frac{1}{{16}}\];
B. \[\frac{1}{{32}}\];
C. \[\frac{3}{{32}}\];
D. \[\frac{3}{{64}}\].
Câu 12:
Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của biến cố A: “Kết quả của 3 lần gieo là như nhau”
A. \(\frac{1}{2}\);
B. \(\frac{3}{8}\);
C. \(\frac{7}{8}\);
D. \(\frac{1}{4}\).
Câu 13:
Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để lấy được số chia hết chia hết cho 3?
A. \(\frac{2}{9}\);
B. \(\frac{3}{{10}}\);
C. \(\frac{1}{5}\);
D. \(\frac{1}{3}\).
Câu 14:
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 1 lần. Gọi A là biến cố “mặt có chấm lẻ xuất hiện”. Biến cố đối của biến cố A là
A. \(\overline A \) = {1; 3; 5};
B. \(\overline A \) = {4; 5; 6};
C. \(\overline A \) = {1; 2; 3};
D. \(\overline A \) = {2; 4; 6}.
Câu 15:
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm của hai lần gieo nhỏ hơn 6.
A. \(\frac{1}{6}\);
B. \(\frac{1}{3}\);
C. \(\frac{5}{{18}}\);
D. \(\frac{7}{{18}}\) .
Câu 1:
Với E là một biến cố của phép thử T. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. 0 ≤ P(E) ≤ 1;
B. P(Ω) = 1 ;
C. P(∅) = 1;
Câu 2:
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
A. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
B. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa xuất hiện bao nhiêu lần;
C. Chọn 1 học sinh bất kì trong lớp và xem kết quả là nam hay nữ;
Câu 3:
Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi tung đồng xu hai lần liên tiếp.
A. Ω = {SS; SN; NS; NN};
B. Ω = {SS; SN; NS };
C. Ω = {SS; NS; NN};
Câu 4:
Gieo một xúc xắc 2 lần . Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất 1 mặt 6 chấm
A. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6)};
B. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6)};
C. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5)};
Câu 5:
Xác định số phần tử của không gian mẫu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của một xúc xắc sau 3 lần gieo
A. 36;
B. 216;
C. 18;
Câu 6:
Một túi có 3 bi xanh, 2 bi đỏ và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Gọi H là biến cố “bi lấy ra có màu đỏ” . Biến cố là tập gồm:
A. = { X1; X2; X3; V1; V2; V3; V4; V5};
B. = {V1; V2; V3; V4; V5};
C. = { X1; X2; X3 };
Câu 7:
Gieo một đồng tiền và 1 con xúc xắc . Số phần tử của không gian mẫu là.
A. 24;
B. 12;
C. 6;
Câu 8:
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 15. Hãy mô ta không gian mẫu trên?
A. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 10; 11; 12; 13; 14; 15};
B. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14};
C. Ω = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14};
Câu 1:
Gọi G là biến cố tổng số chấm bằng 7 khi gieo hai con xúc xắc. Số phần tử của G là:
A. 4;
B. 5;
C. 6;
Câu 2:
Gieo đồng tiền hai lần. Xác xuất để sau hai lần gieo thì kết quả của 2 lần tung là khác nhau:
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
Xếp ngẫu nhiên 3 bạn An; Bình ; Cường đứng thành 1 hàng dọc. Tính xác suất để Bình và Cường đứng cạnh nhau.
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Gieo ngẫu nhiên hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo được số chấm giống nhau.
A.
B.
C.
D. 1
Câu 5:
Gieo một con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện là số chẵn là:
A. 0,2;
B. 0,3;
C. 0,4;
Câu 6:
Gieo một đồng xu cân đối 3 lần liên tiếp. Gọi H là biến cố có hai lần xuất hiện mặt sấp và một lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất biến cố H là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xúc xắc chia hết cho 3 là.
A.
B.
C.
D.
Câu 1:
Gieo hai con xúc xắc đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt của 2 con xúc xắc không vượt quá 5 là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Xếp 3 viên bi xanh (X) và 4 viên bi trắng (T) có kích thước khác nhau thành một hàng ngang, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “không có hai bi trắng nào nằm cạnh nhau”?.
A. 6;
B. 30;
C. 24;
Câu 3:
Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Số chấm xuất hiện trên hai lần gieo liên tiếp tạo một số tự nhiên có hai chữ số. K là biến cố số được tạo thành là một số nguyên tố. Xác suất xảy ra biến cố K là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Mật khẩu để kích hoạt một thiết bị là một dãy số gồm 4 kí tự, mỗi kí tự có thể là 1 chữ cái G, H, I hoặc 1 chữ số từ 0 đến 9. Hà chọn ngẫu nhiên một mật khẩu theo quy tắc trên. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “mật khẩu được chọn có đúng 1 chữ cái” là:
A. 3.10;
B. 3!.10;
C. 4!.3.103;
Câu 5:
Lớp 10A có 3 nam, 4 nữ là học sinh tiêu biểu; lớp 10B có 2 nam, 2 nữ là học sinh tiêu biểu. Chọn ngẫu nhiên mỗi lớp 1 bạn để phỏng vấn. Xác suất xảy ra biến cố “trong 2 bạn được chọn có ít nhất 1 nam” gần với giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,4;
B. 0,5;
C. 0,2;