X

Trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức

15 Bài tập Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển (Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án) - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

15 Bài tập Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển (Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án) - Kết nối tri thức

Câu 1. Một hộp có 5 viên bi đen, 4 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất 2 viên bi được chọn có đủ hai màu là

A. 5324

B. 59

C. 29

D. 118

Câu 2. Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là:

A. 120

B. 37

C. 17

D. 17

Câu 3. Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng:

A. 160

B. 16

C. 13

D. 12

Câu 4. Cho 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ. Xác suất để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 là

A. 56

B. 12

C. 57

D. 34

Câu 5. Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tìm xác suất để có 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

A. 99667

B. 98667

C. 97667

D. 96667

Câu 6. Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được sắp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.,

A. 14

B. 2350

C. 2945

D. 715

Câu 7. Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

A. 14

B. 110

C. 34

D. 13

Câu 8. Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:

A. 15

B. 110

C. 910

D. 45

Câu 9. Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

A. 3132

B. 2132

C. 1132

D. 132

Câu 10. Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp thành một hàng dọc. Xác suất để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau bằng

A.135

B. 1252

C. 150

D. 142

Câu 11. Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

A. 60143

B. 238429

C. 210429

D. 82143

Câu 12. Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là

A.1936

B. 1736

C. 512

D. 712

Câu 13. Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất một lần. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là

A. 56

B. 736

C. 1136

D. 536

Câu 14. Cho tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số của A. Tính xác suất để chọn được số sao cho tổng 3 chữ số bằng 9.

A. 120

B. 320

C. 920

D. 720

Câu 15. Bạn Tít có một hộp bi gồm 2 viên đỏ và 8 viên trắng. Bạn Mít cũng có một hộp bi giống như của bạn Tít. Từ hộp của mình, mỗi bạn lấy ra ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để Tít và Mít lấy được số bi đỏ như nhau.

A. 1125

B. 1120

C. 715

D. 1225

Câu 1:

Một hộp có 5 viên bi đen, 4 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất 2 viên bi được chọn có đủ hai màu là

A. \[\frac{5}{{324}}\];

B. \[\frac{5}{9}\];

C. \[\frac{2}{9}\];

D. \[\frac{1}{{18}}\].

Xem lời giải »


Câu 2:

Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là:

A. \(\frac{1}{{20}}\);

B. \(\frac{3}{7}\);

C. \(\frac{1}{7}\);

D. \(\frac{4}{7}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng:

A. \[\frac{1}{{60}}\];

B. \[\frac{1}{6}\];

C. \[\frac{1}{3}\];

D. \[\frac{1}{2}\].

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ. Xác suất để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 là

A. \(\frac{5}{6}\);

B. \(\frac{1}{2}\);

C. \(\frac{5}{7}\);

D. \(\frac{3}{4}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tìm xác suất để có 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

A. \(\frac{{99}}{{667}}\);

B. \(\frac{{98}}{{667}}\);

C. \(\frac{{97}}{{667}}\);

D. \(\frac{{96}}{{667}}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được sắp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.,

A. \(\frac{1}{4}\);

B. \(\frac{{23}}{{50}}\);

C. \(\frac{{29}}{{45}}\);

D. \(\frac{7}{{15}}\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

A. \(\frac{1}{4}\);

B. \(\frac{1}{2}\);

C. \(\frac{3}{4}\);

D. \(\frac{1}{3}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:

A. \(\frac{1}{5}\);

B. \(\frac{1}{{10}}\);

C. \(\frac{9}{{10}}\);

D. \(\frac{4}{5}\).

Xem lời giải »


Câu 9:

Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

A. \(\frac{{31}}{{32}}\);

B. \(\frac{{21}}{{32}}\);

C. \(\frac{{11}}{{32}}\);

D. \(\frac{1}{{32}}\).

Xem lời giải »


Câu 10:

Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp thành một hàng dọc. Xác suất để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau bằng

A. \(\frac{1}{{35}}\);

B. \(\frac{1}{{252}}\);

C. \(\frac{1}{{50}}\);

D. \(\frac{1}{{42}}\).

Xem lời giải »


Câu 11:

Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

A. \(\frac{{60}}{{143}}\);

B. \(\frac{{238}}{{429}}\);

C. \(\frac{{210}}{{429}}\);

D. \(\frac{{82}}{{143}}\).

Xem lời giải »


Câu 12:

Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là

A. \(\frac{{19}}{{36}}\);

B. \(\frac{{17}}{{36}}\);

C. \(\frac{5}{{12}}\);

D. \(\frac{7}{{12}}\).

Xem lời giải »


Câu 13:

Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất một lần. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là

A. \(\frac{5}{6}\);

B. \(\frac{7}{{36}}\);

C. \(\frac{{11}}{{36}}\);

D. \(\frac{5}{{36}}\).

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số của A. Tính xác suất để chọn được số sao cho tổng 3 chữ số bằng 9.

A. \(\frac{1}{{20}}\);

B. \(\frac{3}{{20}}\);

C. \(\frac{9}{{20}}\);

D. \(\frac{7}{{20}}\).

Xem lời giải »


Câu 15:

Bạn Tít có một hộp bi gồm 2 viên đỏ và 8 viên trắng. Bạn Mít cũng có một hộp bi giống như của bạn Tít. Từ hộp của mình, mỗi bạn lấy ra ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để Tít và Mít lấy được số bi đỏ như nhau.

A. \[\frac{{11}}{{25}}\];

B. \[\frac{1}{{120}}\];

C. \[\frac{7}{{15}}\];

D. \[\frac{{12}}{{25}}\].

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

A. P(A) là số lớn hơn 0;                 

B. P(A) = 1 – P(A¯);                      

C. P(A) = 0 A = Ω;                   

D. P(A) là số nhỏ hơn 1.

Xem lời giải »


Câu 2:

Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:

A. 12

B. 13

C. 14

D. 16

Xem lời giải »


Câu 3:

Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được 1 học sinh nữ là:

A. 138

B. 1019

C. 919

D. 199

Xem lời giải »


Câu 4:

Sắp xếp năm bạn học sinh An; Bình; Chi; Lệ; Dũng vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Xác suất để bạn Chi luôn ngồi chính giữa trong năm bạn là:

A. 15

B. 14

C. 25

D. 34

Xem lời giải »


Câu 5:

Gieo một đồng tiền cân đối ba lần. Các kết quả có thể xảy ra được biểu diễn trong sơ đồ sau:

Gieo một đồng tiền cân đối ba lần. Các kết quả có thể xảy ra được biểu diễn trong sơ đồ sau: (ảnh 1)

Không gian mẫu là tập:

A. {S; N; S; N; S; N; S; N};

B. {SS; SN; NS; NN};

C. {SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NSN; NNS; NNN};

D. {S; N}.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một kệ sách có 3 quyển sách tham khảo Toán, 2 quyển sách tham khảo Văn và 4 quyển sách tham khảo Tiếng Anh. Bạn Hoa lấy ngẫu nhiên 2 quyển sách để học trong ngày hôm nay. Gọi A là biến cố: “Trong 2 quyển sách có 1 quyển sách Toán và 1 quyển sách Tiếng Anh”. Biến P(A) = 13. Biến cố A¯ là gì và có xác suất bằng bao nhiêu?

A. A¯: “Trong 2 quyển sách được chọn không có sách Toán hoặc Tiếng Anh” và P(A¯) = 23;

B. A¯: “Trong 2 quyển sách được chọn không có sách Toán và Tiếng Anh” và P(A¯) = 23;

C. A¯: “Trong 2 quyển sách được chọn không có sách Toán” và P(A¯) = 13;

D. A¯: “Trong 2 quyển sách được chọn không có Tiếng Anh” và P(A¯) = 13.

Xem lời giải »


Câu 7:

Có 3 chiếc hộp, hộp A chứa 1 chiếc bút xanh, 1 chiếc bút đỏ; hộp B chứa 1 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút tím; hộp C chứa 1 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút tím. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 chiếc bút. Ta có sơ đồ cây sau:

Có 3 chiếc hộp, hộp A chứa 1 chiếc bút xanh, 1 chiếc bút đỏ; hộp B chứa 1 chiếc (ảnh 1)

Dựa vào sơ đồ cây cho biết số kết quả thuận lợi cho biến cố H: “Trong 3 bút lấy ra có đúng 1 bút đỏ”.

A. 1; 

B. 3;

C. 2;

D. 8.

Xem lời giải »


Câu 1:

Từ 5 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng, 4 bông hồng đỏ (các bông hồng xem như khác nhau). Người ta muốn chọn ra một bó gồm 7 bông. Gọi A là biến cố “có ít nhất 3 bông hồng vàng và ít nhất 3 bông hồng đỏ” . Số phần tử của biến cố A là:

A. 120;                 

B. 130;

C. 140;

D. 150.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn để chơi trò chơi. Xác suất để 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

A. 70429

B. 238429

C. 210429

D. 56143

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố A :” 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”

A. n(A) = 7366; 

B. n(A) = 7563;  

C. n(A) = 7566; 

D. n(A) = 7568.

Xem lời giải »


Câu 4:

Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ 3 có 6 bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa. Tính xác suất để trong 7 hoa được chọn có số hoa hồng bằng hoa ly.

A. 38514845

B. 171

C. 3671

D. 9944845

Xem lời giải »


Câu 5:

Một ban đại diện gồm 5 người được thành lập từ 10 người có tên sau đây: Liên; Mai; Mộc; Thu; Miên; An; Hà; Thanh; Mơ; Kim. Xác suất để đúng 2 người trong ban đại diện có tên bắt đầu bằng chữ M là:

A. 142

B. 14

C. 1021

D. 2563

Xem lời giải »


Câu 6:

Một trường THPT có 10 lớp 12, mỗi lớp cử 3 bạn học sinh tham gia thi vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến hành bắt tay giao lưu với nhau (các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số phần tử của không gian mẫu, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần.

A. 405;

B. 435;

C. 30;

D. 45.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một hộp có 5 viên bi đỏ và 9 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất để chọn được hai viên bi khác màu là:

A. 1445

B. 4591

C. 4691

D. 1522

Xem lời giải »


Câu 8:

Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bi, xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt bi xanh là:

A. 112

B. 13

C. 1633

D. 12

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho tập hợp A = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ cách chữ số của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ là:

A. 15

B. 335

C. 1735

D. 1835

Xem lời giải »


Câu 2:

Một Chi Đoàn có 3 Đoàn viên nữ và một số Đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình nguyện (TNTN) gồm 4 người. Gọi A là biến cố :” 4 người được chọn có 3 nữ” và B là biến cố :” 4 người được chọn toàn nam” . Biết rằng P(A) = 25P(B). Hỏi Chi Đoàn có bao nhiêu Đoàn viên?

A. 9;

B. 10;

C. 11;

D. 12.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Ở góc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt, cứ thế ở các góc phần tư thứ hai, thứ ba, thứ tư ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên trục toạ độ). Lấy 2 điểm bất kì, xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt cả 2 trục toạ độ.

A. 6891

B. 2391

C. 891

D. 8391

Xem lời giải »


Câu 4:

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số phân biệt. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất chọn được số lớn hơn 250 là:

A. 181216

B. 79

C. 11216

D. 481

Xem lời giải »


Câu 5:

Một lớp học có 30 học sinh gồm có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là 1229. Số học sinh nữ của lớp là:

A. 16;

B. 14;

C. 13;

D. 17.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2