30 Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 10 Chương 8 Kết nối tri thức (có đáp án)
Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 10 Chương 8: Đại số tổ hợp có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
30 Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 10 Chương 8 Kết nối tri thức (có đáp án)
Câu 1. Cho các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau
A. 300;
B. 261;
C. 235;
D. 679.
Câu 2. Cho các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao các số này lẻ không chia hết cho 5.
A. 5120;
B. 3523;
C. 2520;
D. 3145.
Câu 3. Có 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10, 7 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 7 và 8 quả cầu vàng được đánh số từ 1 đến 8. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu khác màu và khác số.
A. 392;
B. 1023;
C. 3014;
D. 391.
Câu 4. Với n là số tự nhiên thỏa mãn , hệ số của số hạng chứa x4 trong khai triển nhị thức ( với x ≠ 0) bằng
A. 1972;
B. 786;
C. 1692;
D. – 1792.
Câu 5. Lớp 10A có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Thầy giáo có bao nhiêu cách chọn ra hai học sinh để thi đấu cầu lông đôi nam nữ.
A. 20;
B. 25;
C. 45;
D. 500.
Câu 6. Trong khai triển nhị thức (x + 2y)5 có bao nhiêu số hạng
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Câu 7. Lớp 10A có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Thầy giáo có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh tham gia đội xung kích của trường
A. 20;
B. 15;
C. 35;
D. 300.
Câu 8. Có bao nhiêu cách xếp 8 người ngồi vào một bàn tròn
A. 8!;
B. 88;
C. 7!;
D. 87.
Câu 9. Trong một hộp có 7 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi. Có bao nhiêu cách để chọn được số bi có đủ 3 màu và chọn được 2 viên bi xanh.
A. 210;
B. 525;
C. 420;
D. 24.
Câu 10. Một nhóm có 6 học sinh gồm 4 nam và 2 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh trong đó có cả nam và nữ.
A. 32;
B. 20;
C. 6;
D. 16.
Câu 11. Nếu thì giá trị của n bằng
A. n = 11;
B. n = 12;
C. n = 13;
D. n = 14.
Câu 12. Giá trị của n thoả mãn là
A. n = 6;
B. n = 5;
C. n = 7;
D. n = 8.
Câu 13. Trong các số nguyên từ 100 đến 999, số các số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần (kể từ trái qua phải) bằng:
A. 204;
B. 120;
C. 168;
D. 240.
Câu 14. Trong khai triển (x + 3)n+2 có 15 số hạng. Giá trị của n bằng
A. 10;
B. 11;
C. 12;
D. 13.
Câu 15. Từ 2 chữ số 1 và 8 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho không có 2 chữ số 1 đứng cạnh nhau?
A. 54;
B. 110;
C. 55;
D. 108.
Câu 16. Bạn An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy bạn An có bao nhiêu cách chọn.
A. 64;
B. 16;
C. 32;
D. 20.
Câu 17. Bạn Dũng có 8 quyển truyện tranh khác nhau và 7 quyển tiểu thuyết khác nhau. Bạn Dũng có bao nhiêu cách chọn ra một quyển sách để đọc vào cuối tuần.
A. 8;
B. 7;
C. 56;
D. 15.
Câu 18. Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:
A. 60;
B. 8;
C. 15;
D. 53.
Câu 19. Cho các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số lấy từ 7 chữ số trên sao cho chữ số đầu tiên bằng chữ số 3
A. 75;
B. 5040;
C. 240;
D. 2401.
Câu 20. Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau
A. 45;
B. 90;
C. 35;
D. 55.
Câu 21. Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ đứng xen kẽ:
A. 6;
B. 72;
C. 720;
D. 144.
Câu 22. Một hội đồng gồm 2 giáo viên và 3 học sinh được chọn từ một nhóm 5 giáo viên và 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 200;
B. 150;
C. 160;
D. 180.
Câu 23. Có bao nhiêu cách xếp 5 người thành một hàng dọc
A. 120;
B. 5;
C. 20;
D. 25.
Câu 24. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 10
A. 3260;
B. 3168;
C. 9000;
D. 12070.
Câu 25. Tên 15 học sinh được ghi vào 15 tờ giấy để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn tên 4 học sinh để cho đi du lịch
A. 4!;
B. 15!;
C. 1365;
D. 32760.
Câu 26. Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài sao cho sách Văn phải xếp kề nhau và sách Toán xếp kề nhau?
A. 5!.7!;
B. 2.5!.7!;
C. 5!.8!;
D. 12!.
Câu 27. Khai triển nhị thức (2x + y)5 ta được kết quả là:
A. 32x5 + 16x4y + 8x3y2 + 4x2y3 + 2xy4 + y5 ;
B. 32x5 + 80x4y + 80x3y2 + 40x2y3 + 10xy4 + y5 ;
C. 2x5 + 10x4y + 20x3y2 + 20x2y3 + 10xy4 + y5 ;
D. 32x5 + 10000x4y + 80000x3y2 + 400x2y3 + 10xy4 + y5 ;
Câu 28. Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.
Câu 29. Trong khai triển (3x – y)7 số hạng chứa x4y3 là:
A. – 2835x4y3;
B. 2835x4y3;
C. 945x4y3;
D. – 945x4y3;
Câu 30. Trong khai triển (2x – 1)10 hệ số của số hạng chứa x8 là:
A. – 11520;
B. 45;
C. 256;
D. 11520.
Câu 1:
Cho các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau
A. 300;
B. 261;
C. 235;
Câu 2:
Cho các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao các số này lẻ không chia hết cho 5.
A. 5120;
B. 3523;
C. 2520;
Câu 3:
Có 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10, 7 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 7 và 8 quả cầu vàng được đánh số từ 1 đến 8. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu khác màu và khác số.
A. 392;
B. 1023;
C. 3014;
Câu 4:
Với n là số tự nhiên thỏa mãn , hệ số của số hạng chứa x4 trong khai triển nhị thức ( với x ≠ 0) bằng
A. 1972;
B. 786;
C. 1692;
Câu 5:
Lớp 10A có 20 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Thầy giáo có bao nhiêu cách chọn ra hai học sinh để thi đấu cầu lông đôi nam nữ.
A. 20;
B. 25;
C. 45;
Câu 6:
Trong khai triển nhị thức (x + 2y)5 có bao nhiêu số hạng
A. 4;
B. 5;
C. 6;
Câu 7:
Lớp 10A có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Thầy giáo có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh tham gia đội xung kích của trường
A. 20;
B. 15;
C. 35;
Câu 9:
Trong một hộp có 7 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi. Có bao nhiêu cách để chọn được số bi có đủ 3 màu và chọn được 2 viên bi xanh.
A. 210;
B. 525;
C. 420;
Câu 10:
Một nhóm có 6 học sinh gồm 4 nam và 2 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh trong đó có cả nam và nữ.
A. 32;
B. 20;
C. 6;
Câu 13:
Trong các số nguyên từ 100 đến 999, số các số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần (kể từ trái qua phải) bằng:
A. 204;
B. 120;
C. 168;
Câu 14:
Trong khai triển (x + 3)n+2 có 15 số hạng. Giá trị của n bằng
A. 10;
B. 11;
C. 12;
Câu 15:
Từ 2 chữ số 1 và 8 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho không có 2 chữ số 1 đứng cạnh nhau?
A. 54;
B. 110;
C. 55;
Câu 16:
Bạn An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy bạn An có bao nhiêu cách chọn.
A. 64;
B. 16;
C. 32;
Câu 17:
Bạn Dũng có 8 quyển truyện tranh khác nhau và 7 quyển tiểu thuyết khác nhau. Bạn Dũng có bao nhiêu cách chọn ra một quyển sách để đọc vào cuối tuần.
A. 8;
B. 7;
C. 56;
Câu 18:
Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:
A. 60;
B. 8;
C. 15;
Câu 19:
Cho các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số lấy từ 7 chữ số trên sao cho chữ số đầu tiên bằng chữ số 3
A. 75;
B. 5040;
C. 240;
Câu 20:
Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau
A. 45;
B. 90;
C. 35;
Câu 21:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ đứng xen kẽ:
A. 6;
B. 72;
C. 720;
Câu 22:
Một hội đồng gồm 2 giáo viên và 3 học sinh được chọn từ một nhóm 5 giáo viên và 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 200;
B. 150;
C. 160;
Câu 24:
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 10
A. 3260;
B. 3168;
C. 9000;
Câu 25:
Tên 15 học sinh được ghi vào 15 tờ giấy để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn tên 4 học sinh để cho đi du lịch
A. 4!;
B. 15!;
C. 1365;
Câu 26:
Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài sao cho sách Văn phải xếp kề nhau và sách Toán xếp kề nhau?
A. 5!.7!;
B. 2.5!.7!;
C. 5!.8!;
Câu 27:
Khai triển nhị thức (2x + y)5 ta được kết quả là:
A. 32x5 + 16x4y + 8x3y2 + 4x2y3 + 2xy4 + y5 ;
B. 32x5 + 80x4y + 80x3y2 + 40x2y3 + 10xy4 + y5 ;
C. 2x5 + 10x4y + 20x3y2 + 20x2y3 + 10xy4 + y5 ;
Câu 28:
Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
Câu 29:
Trong khai triển (3x – y)7 số hạng chứa x4y3 là:
A. – 2835x4y3;
B. 2835x4y3;
C. 945x4y3;
Câu 30:
Trong khai triển (2x – 1)10 hệ số của số hạng chứa x8 là:
A. – 11520;
B. 45;
C. 256;
D. 11520.
Câu 1:
Một hoán vị của tập hợp gồm n phần tử là:
A. một cách sắp xếp có thứ tự n phần tử đó (với n là một số tự nhiên và n ≥ 1);
B. một cách sắp xếp có thứ tự n – 1 phần tử (với n là một số tự nhiên và n ≥ 1);
C. một cách sắp xếp có thứ tự k (k < n) phần tử (với n là một số tự nhiên và n ≥ 1);
Câu 2:
Giả sử một công việc có thể thực hiện theo một trong hai phương án khác nhau:
- Phương án 1 có n1 cách thực hiện;
- Phương án 2 có n2 cách thực hiện (không trùng với bất kì phương án thực hiện nào của cách số 1)
Vậy số cách thực hiện công việc có:
A. n1 + n2 (cách thực hiện);
B. n1 . n2 (cách thực hiện);
C. (cách thực hiện);
Câu 3:
Trong đội văn nghệ của nhà trường có 8 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam nữ:
A. 91;
B. 182;
C. 48;
Câu 4:
Một tổ gồm 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Số cách để sắp xếp số học sinh trong tổ thành một hàng dọc là:
A. 3! + 7!;
B. 10!;
C. 3!.7!;
Câu 5:
Điền từ vào chỗ trống để được một phát biểu đúng:
Giả sử một công việc phải được hoàn thành qua hai ... liên tiếp nhau:
- ... 1 có m1 cách thực hiện;
- Với mỗi cách thực hiện ... 1, có m2 cách thực hiện ... 2 .
Khi đó số cách thực hiện công việc là: m1.m2 cách.
A. giai đoạn;
B. công đoạn;
C. công đoạn và giai đoạn;
Câu 6:
Ta có khai triển đa thức: (x – 1)4 = x4 − 4x3 + 6x2 − 4x + 1. Hệ số của hạng tử có chứa x3 là:
A. 4;
B. – 4;
C. 6;
Câu 7:
Có 3 cây bút đỏ và 4 cây bút xanh trong một hộp bút. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra một cây bút từ hộp bút?
A. 4;
B. 12;
C. 7;
Câu 8:
Một khu di tích lịch sử có 4 cửa Đông; Tây; Nam; Bắc. Một người đi vào tham quan rồi đi ra, khi vào và ra phải đi hai cửa khác nhau. Tất cả các cách đi vào và đi ra của người đó là:
A. 8;
B. 12;
C. 16;
Câu 9:
Để giải một bài tập cần phải giải hai bài tập. Bài tập 1 có 9 cách giải, bài tập 2 có 5 cách giải . Số các cách để hoàn thành bài tập trên là :
A. 3;
B. 45;
C. 5;
Câu 10:
Cho sơ đồ cây sau:
Dựa vào sơ đồ cây bạn Trà có bao nhiêu cách chọn bộ quần và áo để đi học?
A. 2;
B. 3;
C. 5;
Câu 1:
Trong cuộc thi tìm hiểu lịch sử Việt Nam, ban tổ chức công bố các đề tài bao gồm :8 đề tài lịch sử, 7 đề tài thiên nhiên, 10 đề tài về con người và 6 đề tài về văn hoá. Mỗi thí sinh được quyền chọn 1 đề tài. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu khả năng lựa chọn đề tài
A. 20 ;
B. 3360;
C. 31;
Câu 2:
Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc 40 . Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn về màu áo và cỡ áo
A. 9;
B. 5;
C. 4;
Câu 3:
Cho lục giác ABCDEF. Có bao nhiêu vectơ khác , có điểm đầu và điểm cuối là hai đỉnh của lục giác.
A. 62;
B. 26;
C. ;
Câu 4:
Từ sáu chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100?
A. 36;
B. 62;
C. 54;
Câu 5:
Có hai chuồng gà, chuồng thứ nhất nhốt 3 gà trống và 4 gà mái, chuồng 2 nhốt 4 gà trống và 5 gà mái. Hỏi có bao nhiêu cách bắt 1 lần 2 con gà trong đó có 1 gà trống và 1 gà mái từ một trong hai chuồng đã cho?
A. 12;
B. 32;
C. 20;
Câu 6:
Trong một kì thi THPT Quốc gia tại một điểm thi có 5 sinh viên tình nguyện được phân công trực hướng dẫn thí sinh thi ở 5 vị trí khác nhau. Yêu cầu mỗi vị trí có đúng 1 sinh viên. Hỏi có nhiêu cách phân công vị trí trực cho 5 người đó.
A. 120;
B. 625;
C. 3125;
Câu 7:
Từ các số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5
A. 80;
B. 20;
C. 64;
Câu 8:
Trên giá sách có 10 quyển sách Toán khác nhau, 8 quyển sách Tiếng Anh khác nhau và 6 quyển sách Lí khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai quyển sách không cùng thuộc một môn?
A. 80;
B. 480 ;
C. 188;
Câu 9:
Sắp xếp năm bạn học sinh An; Bình; Chi; Lệ ; Dũng vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho Chi luôn ngồi chính giữa là:
A. 24;
B. 120;
C. 60;
Câu 10:
Lớp 10A có 38 học sinh. Giáo viên muốn chọn 3 bạn học sinh cho 3 vị trí ban cán sự. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách lựa chọn?
A. 114;
B. 50616;
C. 8436;
Câu 11:
Cho tập hợp E gồm 10 phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con có 8 phần tử của tập hợp E?
A. 100;
B. 80;
C. 45;
Câu 12:
Cho tập hợp S = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau lấy từ tập hợp S?
A. 360;
B. 120;
C. 15;
Câu 13:
Từ 5 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng, 4 bông hồng đỏ (các bông hồng xem như khác nhau). Người ta muốn chọn ra một bó gồm 7 bông . Có bao nhiêu cách chọn 1 bó hoa trong đó có ít nhất 3 bông hồng vàng và ít nhất 3 bông hồng đỏ:
A. 120;
B. 130;
C. 140;
Câu 14:
Hệ số của hạng tử không chứa x là k trong khai triển của . Nhận xét nào sau đây đúng về k:
A. k ∈ (14; 24);
B. k ∈ (28; 38);
C. k ∈ (32; 42);
Câu 2:
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB; CD; DA lần lượt lấy 1; 2; 3 và n điểm phân biệt n ≥ 3 khác A; B; C; D. Tìm n biết số tam giác lấy từ n + 6 điểm trên là 439:
A. n =12;
B. n = 20;
C. n = 10;
Câu 3:
Kết thúc buổi liên hoan khi ra về, mọi người đều bắt tay nhau. Số người tham dự là bao nhiêu biết số cái bắt tay là 28:
A. 14;
B. 7;
C. 8;
Câu 4:
Có bao nhiêu số chẵn gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn 547:
A. 80;
B. 128;
C. 114;
Câu 5:
Giả sử hệ số của x trong khai triển của bằng 640. Xác định giá trị của r
A. r = 1;
B. r = 2;
C. r = 3;