Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập trắc nghiệm Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Cánh diều Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Cho tam giác vuông tại có góc nhọn bằng . Khi đó bằng
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, ta có tam giác vuông tại nên .
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2. Cho góc nhọn Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, ta có các tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương và
Do đó
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3. Cho là góc nhọn bất kì. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, ta có
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4. Cho tam giác vuông có góc nhọn . Khẳng định nào sau đây sai?
A. Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc , kí hiệu .
B. Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc , kí hiệu .
C. Tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh kề được gọi là côsin của góc ,kí hiệu .
D. Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc , kí hiệu .
Đáp án đúng là: C
Phương án A, B, D đúng.
Phương án C sai. Sửa lại: Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc kí hiệu .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5. Cho là hai góc phụ nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Vì là hai góc phụ nhau nên
Theo định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
Vậy ta chọn phương án C.
II. Thông hiểu
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Cách 1.Do tam giác vuông tại nên
⦁ và . Suy ra Do đó phương án A sai.
⦁ và . Suy ra Do đó phương án B sai.
⦁ và . Suy ra Do đó phương án C đúng.
⦁ và .
Suy ra Do đó phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án C.
Cách 2. Vì tam giác ABC vuông tại A nên do đó hai góc B và C là hai góc phụ nhau.
Do đó
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 7. Cho tam giác ABC vuông tại C có AC= 1 cm, BC= 2 cm.Tỉ số lượng giác sin B, cos B là
A.
B.
C.
D. .
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại C, ta được:
Suy ra (cm).
Vì tam giác ABC vuông tại C nên
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8. Cho tam giác ABC vuông tại C có AC=1,2 cm, AB=1,5 cm.Tỉ số lượng giác tanB là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại C , ta được:
Suy ra
Vì tam giác ABC vuông tại C nên
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 9. Cho tam giác DEF vuông tại D có Tỉ số lượng giác cot E là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác DEF vuông tại D , ta được: Suy ra
Vì tam giác DEF vuông tại D nên
Vậy ta chọn phương án A.
III. Vận dụng
Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30 m chiều rộng Khi đó góc giữa đường chéo và chiều dài của mảnh vườn bằng
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Gọi MNPQlà mảnh vườn hình chữ nhật và là góc giữa đường chéo NQvà chiều dài MNcủa mảnh vườn hình chữ nhật.
Vì tam giác MNQvuông tại Mnên
Sử dụng máy tính cầm tay, chuyển máy tính về chế độ “độ”, sau đó ấn liên tiếp các phím
Màn hình hiện lên kết quả: 30. Nghĩa là, .
Do đó góc giữa đường chéo và chiều dài của mảnh vườn bằng .
Vậy ta chọn phương án A.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác: