Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn - Cánh diều Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn?
A. 3x2−3√x+2=0.
B. 2x2−2022=0.
C. 4x+1x−5=0.
D. 5x−1=0.
Đáp án đúng là: B
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2+bx+c=0, trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và a≠0
Do đó, phương trình 2x2−2022=0 là phương trình bậc hai một ẩn.
Câu 2. Khẳng định nào sau đây sai?
A. x2−4x−3=0 trong đó a=1;b=−4;c=−3.
B. 4x2−√2x+1=0 trong đó a=4;b=−√2;c=1.
C. x2−4x−5=0 trong đó a=1;b=−4;c=5.
D. √5x2−m−1=0 trong đó a=√5;b=0;c=−m−1.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C sai vì x2−4x−5=0 trong đó a=1;b=−4;c=−5.
Câu 3. Cho phương trình có biệt thức Δ=b2−4ac. Phương trình đã cho có nghiệm khi
A. Δ<0.
B. Δ=0.
C. Δ≥0.
D. Δ>0.
Đáp án đúng là: C
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0) có Δ=b2−4ac.
- Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b+√Δ2a;x2=−b−√Δ2a.
- Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a.
- Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm khi Δ≥0.
Câu 4. Phương trình 4x2+9=0 có bao nhiêu nghiệm?
A. vô nghiệm.
B. 1 nghiệm.
C. 2 nghiệm.
D. 3 nghiệm.
Đáp án đúng là: A
Ta có 4x2+9=0 suy ra 4x2=−9 suy ra x2=−94<0 (vô lí).
Vậy phương trình 4x2+9=0 vô nghiệm.
Câu 5. Giải một bài toán bằng cách lập phương trình có bao nhiêu bước?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 5
Đáp án đúng là: B
Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1. Lập phương trình:
− Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
− Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
− Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Vậy có 3 bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Thông hiểu
Câu 6. Nghiệm của phương trình 2x2−5x+2=0 là
A. x1=−2;x2=−1.
B. x1=2;x2=−12.
C. x1=2;x2=12.
D. x1=−12;x2=−2.
Đáp án đúng là: C
Phương trình 2x2−5x+2=0 có Δ=(−5)2−4.2.2=9>0
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=5+√92.2=2 và x1=5−√92.2=12.
Câu 7. Phương trình 9x2−30x+25=0 có nghiệm là
A. x1=x2=53.
B. x1=x2=−53.
C. x1=x2=−33.
D. x1=x2=35.
Đáp án đúng là: A
Phương trình 9x2−30x+25=0 có Δ=(−30)2−4.9.25=0
Suy ra phương trình có nghiệm kép x1=x2=302.9=53.
Câu 8. Cho phương trình 3x2+6x+9=0. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Δ=72 và phương trình có hai nghiệm phân biệt.
B. Δ=−72 và phương trình có hai nghiệm phân biệt.
C. Δ=0 và phương trình có nghiệm kép.
D. Δ=−72 và phương trình vô nghiệm.
Đáp án đúng là: B
Phương trình 3x2+6x+9=0 có Δ=62−4.3.9=−72<0
Suy ra phương trình vô nghiệm.
Câu 9. Phương trình nào sau đây nhận x=1 và x=−3 làm nghiệm?
A. 2x2+6x=0.
B. x2−2x+1=0.
C. x2+2x−3=0.
D. √3x2+x−3=0.
Đáp án đúng là: C
Phương trình nhận x=1 và x=−3 làm nghiệm có dạng:
(x+1)(x+3)=0 hay x2+3x−x−3=0 hay x2+2x−3=0.
III. Vận dụng
Câu 10. Tích các nghiệm của phương trình (x+2)(x+3)(x+5)(x+6)=504 là
A. 2
B. -2
C. -9
D. 9
Đáp án đúng là: C
Ta có (x+2)(x+3)(x+5)(x+6)=504
[(x+2)(x+6)][(x+5)(x+6)]=504
(x2+8x+12)(x2+8x+15)=504(*)
Đặt t=x2+8x, phương trình (*) trở thành
(t+12)(t+15)=420
t2+27t+180=504
t2+27t−324=0
(t−9)(t+36)=0
t=9
Ta xét hai trường hợp sau:
Với ta có:
x = 1 hoặc x = -9
Với t = -32 ta có:
Vì với mọi nên phương trình (***) vô nghiệm.
Vậy tích các nghiệm của phương trình đã cho là:
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác: