100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 11
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 11 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện không đổi từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Dòng điện là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. dòng chuyển dời có hướng của electron.
D. dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Bài 2: Tác dụng nổi bậc của dòng điện là
A. Tác dụng cơ.
B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng hóa học.
D. Tác dụng từ.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Tác dụng nổi bậc của dòng điện là tác dụng từ.
Bài 3: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích.
B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi.
C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi.
D. Dòng điện có các tác dụng như: từ, nhiệt, hóa, cơ, sinh lý…
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Dòng điện có các tác dụng từ (nam châm), nhiệt (bàn là, ấm điện), hóa, cơ, sinh lý…
Bài 4: Đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện?
A. Hiệu điện thế
B. Công suất
C. Cường độ dòng điện
D. Nhiệt lượng
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của dòng điện.
Bài 5: Dòng điện không đổi là gì?
A. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
B. Dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian
C. Dòng điện có chiều không đổi theo thời gian
D. Dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
Bài 6: Dòng điện chạy trong mạch nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn trong mạng điện gia đình
B. Trong mạch điện kính của đèn pin
C. Trong mạch điện kính thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy
D. Trong mạch điện kính thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Mạng điện gia đình sử dụng điện xoay chiều.
Bài 7: Cường độ dòng điện được đo bằng
A. Nhiệt kế
B. Vôn kế
C. ampe kế
D. Lực kế
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Để đo cường độ dòng điện ta sử dụng ampe kế
Bài 8: Đơn vị của cường độ dòng điện là
A. Vôn (V)
B. ampe (A)
C. niutơn (N)
D. fara (F)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A)
Bài 9: Cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
A. jun (J)
B. cu – lông (C)
C. Vôn (V)
D. Cu – lông trên giây (C/s)
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: I = q/t => 1A = 1C/1s = 1C/s
Bài 10: Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. I = q.t
B. I = q/t
C. I = t/q
D. I = q/e
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:I = q/t
Bài 11: Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), điện lượng (q) qua tiết diện thẳng của một dây dẫn được biểu diễn bằng đồ thị ở hình vẽ nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I = q/t là hàm bậc nhất có dạng đường thẳng qua gốc toạ độ
Bài 12: Đơn vị của điện lượng (q) là
A. ampe (A)
B. cu – lông (C)
C. vôn (V)
D. jun (J)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của điện lượng (q) là cu – lông (C)
Bài 13: Chọn câu sai
A. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
B. Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện chạy qua
C. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-).
D. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt âm (-) và đi ra từ chốt (+).
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi mắc ampe kế ta mắc chốt dương với cực dương của nguồn điện nên dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-)
Bài 14: Hạt nào sau đây không thể tải điện?
A. Prôtôn.
B. Êlectron.
C. Iôn.
D. Phôtôn.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Photon là hạt ánh sáng không mang điện
Bài 15: Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần
A. có các vật dẫn điện nối liền nhau thành mạch điện kín
B. duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. có hiệu điện thế.
D. nguồn điện.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Bài 16: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
A. Cu – lông
B. hấp dẫn
C. đàn hồi
D. điện
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện.
Bài 17: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm.
C. sinh ra ion dương ở cực dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
Bài 18: Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do
A. có sự xuất hiện của lực điện trường bên trong nguồn điện
B. có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện
C. các hạt mang điện chuyển động hỗn loạn bên trong nguồn điện
D. các hạt mang điện đều chuyển động theo một hướng bên trong nguồn điện
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện để tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
Bài 19: Bên trong nguồn điện, việc tách các electron ra khỏi nguyên tử do lực nào thực hiện?
A. Lực Cu – lông
B. Lực hấp dẫn
C. Lực lạ
D. Lực tương tác mạnh
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Lực lạ có tác dụng tách các electron ra khỏi nguyên tử
Bài 20: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
B. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
C. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
D. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Lực lạ không có tác dụng tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
Bài 21: Câu nào sau đây sai khi nói về lực lạ trong nguồn điện?
A. Lực lạ chỉ có thể là lực hóa học.
B. Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện.
C. Sự tích điện ở hai cực khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do lực lạ thực hiện công làm dịch chuyển các điện tích.
D. Lực lạ có bản chất khác với lực tĩnh điện.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Lực lạ có thể là lực hoá học, lực từ, lực cơ...
Bài 22: Trong các đại lượng vật lý sau:
I. Cường độ dòng điện. II. Suất điện động. III. Điện trở trong. IV. Hiệu điện thế.
Các đại lượng vật lý nào đặc trưng cho nguồn điện?
A. I, II, III
B. I, II, IV
C. II, III
D. II, IV
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Nguồn điện được đặc trưng bởi suất điện động và điện trở trong
Bài 23: Gọi E là suất điện động của nguồn điện, A là công của nguồn điện, q là độ lớn điện tích dương. Mối liên hệ giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức nào sau đây?
A. E. q = A
B. q = A.E
C. E = q.A
D. A = q2. E
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: E = A/q => A = Eq
Bài 24: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khẳ năng
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khẳ năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Bài 25: Đơn vị của suất điện động là
A. ampe (A)
B. Vôn (V)
C. fara (F)
D. vôn/met (V/m)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của suất điện động là vôn (V)
Bài 26: Ngoài đơn vị là vôn (V), suất điện động có thể có đơn vị là
A. Jun trên giây (J/s)
B. Cu – lông trên giây (C/s)
C. Jun trên cu – lông (J/C)
D. Ampe nhân giây (A.s)
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: E = A/q => 1 V = 1 J/C
Bài 27: Câu 27. Để đo suất điện động của nguồn điện người ta dùng
A. ampe kế mắc nối tiếp với nguồn điện
B. ampe kế mắc song song với nguồn điện
C. vôn kế mắc song song với nguồn điện nối với dây dẫn thành một mạch kính
D. vôn kế mắc song song với nguồn điện để hở
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Để đo suất điện động của nguồn điện người ta dùng vôn kế mắc song song với nguồn điện để hở
Bài 28: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 29: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Đơn vị của suất điện động là Vôn
Bài 30: Câu 30. Chọn câu đúng.
A. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn nhỏ hơn công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
B. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
C. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch
D. Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn lớn hơn công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Bài 31: Câu 31. Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: A = UIt
Bài 32: Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế
B. tĩnh điện kế
C. ampe kế
D. Công tơ điện
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.
Bài 33: Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt = U2/R.t => R tăng 2 thì A (năng lượng tiêu thụ) giảm 2
Bài 34: Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt = U2/R.t => U tăng 2 thì A (năng lượng tiêu thụ) tăng 4
Bài 35: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
A. Quạt điện
B. ấm điện.
C. ác quy đang nạp điện
D. bình điện phân
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi sử dụng ấm điện, điện năng biến đổi thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn.
Bài 36: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
A. năng lượng cơ học
B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt
C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường
D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành năng lượng cơ học (động cơ hoạt động) và năng lượng nhiệt (vật nóng lên)
Bài 37: Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là
A. P= A.t
B. P= t/A
C. P= A/t
D. P= A2t
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Công suất P = A/t
Bài 38: Chọn công thức sai khi nói về mối liên quan giữa công suất P, cường độ dòng điện I, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch
A. P = U.I
B. P = R.I2
C. P = U2/R
D. P = U2I
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: P = U2I
Bài 39: Công suất của dòng điện có đơn vị là
A. Jun (J)
B. Oát (W)
C. Vôn (V)
D. Oát giờ (W.h)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Đơn vị của công suất là Oát (W)
Bài 40: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát (W).
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Công suất điện của một đoạn mạch có giá trị không đổi theo thời gian.
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 2 lần.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: P = UI = U2/R => R giảm 2 thì P tăng 2
Bài 2: Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.
D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Công suất định mức là công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.
Bài 3: Trên một bóng đèn có ghi 12 V – 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Ohm khi hoạt động bình thường
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V
Bài 4: Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là
A. Jun (J)
B. Vôn trên am pe (V/A)
C. Jun trên giây J/s
D. am pe nhân giây (A.s)
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: P = A/t => 1 W = 1 J/s
Bài 5: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?
A. I1 < I2 và R1 > R2
B. I1 > I2 và R1 > R2
C. I1 < I2 và R1< R2
D. I1 > I2 và R1 < R2
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 6: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 7: Trong mạch điện chỉ có R, khi dòng điện có cường độ I chạy qua mạch thì nhiệt lượng toả ra trong đoạn mạch trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức
A. Q = R2It
B. Q = U2I t
C. Q = RI2t
D. Q = Rit
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Nhiệt lượng Q = RI2t
Bài 8: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Q = RI2t, nếu I giảm 2 thì Q giảm 4
Bài 9: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C. với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Q = RI2t, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Bài 10: Đơn vị của nhiệt lượng là
A. Vôn (V)
B. ampe (A)
C. Oát (W)
D. Jun (J)
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
Bài 11: Chọn câu sai
A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của dòng điện.
C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Q = RI2t, Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật.
Bài 12: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện
B. đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
C. bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn
D. tăng đều theo thời gian
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
Bài 13: Công thức nào sau đây không dùng để tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy?
A. P = Qt
B. P = RI2
C. P = Q/t
D. P = U2/R
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: P = Q/t = RI2 = U2/R
Bài 14: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần.
B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần.
D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: P = U2/R, để P tăng 4 thì U tăng 2
Bài 15: Trong một đoạn mạch có cường độ dòng điện không đổi, nếu muốn giảm công suất tỏa nhiệt 9 lần thì phải
A. tăng điện trở 9 lần.
B. tăng điện trở 3 lần.
C. giảm điện trở 9 lần.
D. giảm điện trở 3 lần.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: P = RI2, để P giảm 9 lần thì R giảm 9 lần
Bài 16: Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Công của nguồn điện là công của lực lạ trong nguồn.
Bài 17: Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
A. A = E.I/t
B. A = E.t/I
C. A = E.I.t
D. A = I.t/ E
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Công của nguồn điện A = EIt
Bài 18: Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua được biểu diễn bởi công thức nào sau đâu?
A. P = E /r
B. P = E.I
C. P = E /I
D. P = E.I/r
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Công suất của nguồn điện P = EI
Bài 19: Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây
D. công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Bài 20: Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 21: Điện trở toàn phần của toàn mạch là
A. toàn bộ các điện trở của nó
B. tổng trị số các điện trở của nó
C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó
D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.
Bài 22: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;
B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn;
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: I = E/(R+r) , thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Bài 23: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir.
B. UN = I(RN + r).
C. UN = E – I.r.
D. UN = E + I.r.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: UN = IR = E – I.r
Bài 24: Câu 24. Mắc vào 2 cực một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r một bóng đèn có hiệu điện thế định mức Ud = E thì bóng đèn
A. luôn sáng bình thường
B. luôn sáng hơn mức bình thường
C. luôn tối hơn mức bình thường
D. có thể sáng hay tối hơn mức bình thường tuỳ theo điện trở của đèn lớn hay nhỏ
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là UN = E – rI < E nên UN < Ud. Do đó đèn sáng tối hơn mức bình thường
Bài 25: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ đúng giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế trên mạch điện kín
A. E = IR – Ir
B. E = IR + Ir
C. E = IR
D. E = Ir
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I = E/(R+r) => E = IR + Ir
Bài 26: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: I = E/(R+r) , R tăng thì I giảm
Bài 27: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: UN = E – Ir, I tăng thì UN giảm
Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: RN = R + R = 2R = 2r
Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: RN = R/2 = r/2
Bài 30: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
B. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
C. Không mắc cầu chì cho mạch điện kín.
D. Dùng pin (hay ác quy) để mắc một mạch điện kín.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
Bài 1: Chọn câu phát biểu sai.
A. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất nhỏ
B. Tích của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở trong của nguồn là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đó.
C. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
D. Tích của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của nó được gọi là độ giảm thế trên đoạn mạch đó.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Tích của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của nó gọi là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đó.
Bài 2: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A. dòng đoản mạch kéo dài sẽ làm hỏng acquy.
B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.
C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D. hỏng nút khởi động.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.
Bài 3: Khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra ở acquy chì thì
A. dòng điện trong mạch rất nhỏ làm acquy không hoạt động
B. dòng điện qua mạch sẽ rất lớn làm hỏng ngay acquy
C. dòng điện qua mạch sẽ rất lớn và có thể làm hỏng acquy
D. dòng điện qua mạch không đổi vì điện trở trong của acquy không đổi
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra ở acquy chì thì dòng điện qua mạch sẽ rất lớn và trong thời gian dài có thể làm hỏng acquy
Bài 4: Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị.
A. I = ∞
B. I = E.r
C. I = r/ E
D. I= E /r
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Khi xảy ra đoãn mạch R = 0 => I = E/r
Bài 5: Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, I là cường độ dòng điện chạy trong mạch trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong là
A. Q = RNI2t
B. Q = (QN+r)I2
C. Q = (RN+r)I2t
D. Q = r.I2t
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Theo định luật Jun – Lenxo thì Q = (RN+r)I2t
Bài 6: Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. tăng 2 lần
B. tăng gấp bốn.
C. giảm 2 lần
D. giảm bốn lần.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
l tăng 2 lần, d tăng 2 nên R giảm 2 lần
Bài 7: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng
A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài.
C. công của dòng điện ở mạch ngoài.
D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
Bài 8: Đối với một nguồn điện thì hiệu suất của nó
A. luôn bằng 1
B. luôn nhỏ hơn 1
C. luôn lớn hơn 1
D. có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 1
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Vì r > 0 nên H < 1Bài 9: Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Bài 10: Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
A. UAB = E +I(R+r)
B. UAB = E – I(R+r)
C. UAB = - E + I(R+r)
D. UAB = - E – I (R+r)
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Khi đi từ A đến B ta gặp cực dương của nguồn (E > 0), dòng điện cùng chiều từ A → B nên UAB = E +I(R+r)
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
A. UAB = -I (R+r) + E
B. UAB = -I(R+r)- E
C. UAB = I(R+r) + E
D. UAB = I(R+r)- E
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Khi đi từ A đến B ta gặp cực dương của nguồn (E > 0), dòng điện ngược chiều từ A → B nên UAB = -I (R+r) + E
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Công thức nào sau đây sai?
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Khi đi từ A đến B, gặp cực dương của nguồn, dòng điện cùng chiều A đến B khi qua R2 và ngược chiều A đến B khi qua R1 nên UAB = E –I(R1+r) = I.R2
Bài 13: Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. đặt liên tiếp cạnh nhau
B. với các cực được nối liên tiếp với nhau
C. mà các cực dương của nguồn này được nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau
D. với các cực cùng dấu được nối liên tiếp với nhau
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện mà các cực dương của nguồn này được nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau
Bài 14: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
A. nE và r/n.
B. nE nà nr.
C. E và nr.
D. E và r/n.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi ghép n nguồn nối tiếp giống nhau thì Eb = nE và rb = nr
Bài 15: Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện
A. có các cực đặt song song nhau
B. với các cực thứ nhất được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực còn lại được nối vào điểm khác
C. được mắc thành hai dãy song song, trong đó mỗi dãy gồm một số nguồn mắc nối tiếp
D. với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào một điểm khác
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào một điểm khác.
Bài 16: Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức
A. nr
B. mr
C. m.nr
D. mr/n
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Mắc hỗn hợp đối xứng nên rb = mr/n
Bài 17: Cho 4 nguồn giống nhau. Cách ghép nào sau đây tạo ra bộ nguồn có suất điện động lớn nhất?
A. Song song
B. Hỗn hợp 2 cụm nối tiếp, mỗi cụm 2 nguồn song song
C. Nối tiếp
D. Hỗn hợp 2 nhánh song song, mối nhánh 2 nguồn nối tiếp
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Khi ghép nối tiếp 4 nguồn giống nhau thì bộ nguồn có suất điện động lớn nhất Eb = 4E
Bài 18: Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E và điện trở trong r. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Mạch điện có n nguồn mắc nối tiếp Eb = nE, rb = nr
Bài 19: Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E và điện trở trong r. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Mạch có n nguồn mắc song song Eb = E, rb = r/n nên
Bài 20: Một mạch điện kính gồm một pin có suất điện động E, điện trở trong r được mắc với một bóng đèn thì thấy đèn sáng bình thường. Hỏi độ sáng của đèn thay đổi như thế nào khi mắc thêm một pin giống pin trước và song song với pin trước?
A. Không thay đổi
B. Mờ hơn trước
C. Sáng hơn trước
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Khi mắc thêm một pin song song với pin trước thì suất điện động của bộ pin là Eb = E, điện trở trong của bộ pin là rb = r/2. Điện trở trong của bộ pin giảm nên cường độ dòng điện qua đèn sẽ tăng lên, đèn sáng hơn trước.
Bài 21: Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I
B. 1,5I
C. I/3
D. 0,75I
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Cường độ dòng điện lúc đầu
Khi thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện mắc song song thì suất điện động của bộ pin là Eb = E và rb = r/3. Cường độ dòng điện trong mạch lúc này
Bài 22: Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 3I
B. 2I
C. 1,5I
D. I/3
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Cường độ dòng điện lúc đầu
Khi thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện mắc nối tiếp thì suất điện động của bộ pin là Eb = 3E và rb = 3r. Cường độ dòng điện trong mạch lúc này
Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Cường độ dòng điện qua mạch là
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Mạch gồm 2 nguồn mắc nối tiếp nên Eb = E1 + E2, rb = r1 + r2
Bài 24: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
A. 9 V và 3 Ω.
B. 9 V và 1/3 Ω.
C. 3 V và 3 Ω.
D. 3 V và 1/3 Ω.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Ghép 3 nguồn nối tiếp nên Eb = 3E = 3.3 = 9V, rb = 3r = 3 Ω.
Bài 25: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là
A. 3 V – 3 Ω.
B. 3 V – 1 Ω.
C. 9 V – 3 Ω.
D. 9 V – 1/3 Ω.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Ghép 3 nguồn song song nên Eb = E = 9V, rb = r/3 = 1/3 Ω
Bài 26: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn
A. 2,5 V và 1 Ω.
B. 7,5 V và 1 Ω.
C. 7,5 V và 1 Ω.
D. 2,5 V và 1/3 Ω.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Khi ghép 3 nguồn nối tiếp: Eb = 3E = 7,5 V => E = 2,5 V; rb = 3r = 3 => r = 1 Ω
Khi ghép song song Eb = E = 2,5V, rb = r/3 = 1/3 Ω
Bài 27: Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
A. 27 V; 9 Ω.
B. 9 V; 9 Ω.
C. 9 V; 3 Ω.
D. 3 V; 3 Ω.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi ghép 3 nguồn song song Eb = E = 9V, rb = r/3 = 3 => r = 9 Ω.
Bài 28: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?
A. Pin điện hóa;
B. đồng hồ đa năng hiện số;
C. dây dẫn nối mạch;
D. thước đo chiều dài.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:Ta không cần các số liệu về kích thước nên không cần thước đo chiều dài
Bài 29: Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?
A. Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn;
B. Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn;
C. Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ;
D. Phải ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:Vì hết pin không gây hỏng đồng hồ ngay nên không cần thiết phải thay ngay lập tức
Bài 30: Có thể mắc nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin để tạo thành mạch kín vì
A. Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng đến mạch. Còn miliampe kế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng mạch.
B. Điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn.
C. Giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế.
D. Kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Vì điện trở của miliampe kế có điện trở quá nhỏ, gây ra đoản mạch, dòng điện lớn chạy qua sẽ làm hỏng dụng cụ đo.