X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11

50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án chi tiết - Vật Lí lớp 11


50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án chi tiết

Với 50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án chi tiết Vật Lí lớp 11 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Công suất của dòng điện không đổi từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.

50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án chi tiết

Câu 1. Công của của dòng điện có đơn vị là

A. J.s              B. kWh

C. W              D. kVA

Lời giải:

Chọn B

Công của dòng điện có thể tính bằng các đơn vị J, W.s hoặc kWh.

Câu 2. Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch

A. tăng hai lần.              B. giảm hai lần.

C. không đổi.              D. tăng bốn lần.

Lời giải:

Chọn A

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án . Khi U không thay đổi nếu điện trở giảm hai lần thì công suất tăng hai lần.

Câu 3. Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. giảm hai lần.              B. tăng hai lần.

C. giảm bốn lần.              D. tăng bốn lần.

Lời giải:

Chọn C

Ta có nhiệt lượng toả ra là:

Với R và t như nhau, nếu I giảm 2 lần thì Q giảm 4 lần.

Câu 4. Tính điện năng tiêu thụ khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong thời gian 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 6V?

A. 21 mJ              B. 21,6 kJ

C. 24,6 J              D. 2,14 mJ.

Lời giải:

Chọn B

Điện năng tiêu thụ: A = P.t = UI.t = 1.6.3600 = 21,6 kJ .

Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động 12V khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút?

A. 8640J              B. 6840J

C. 8800J              D. 660J.

Lời giải:

Chọn A

Công của nguồn điện: Ang = ξ.I.t = 12.0,8.15.60 = 8640 J.

Câu 6. Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 2Ω được mắc với một mạch ngoài sao cho cường độ dòng điện qua nguồn bằng I = 2A . Tính công của lực lạ và nhiệt lượng tỏa ra trong nguồn trong thời gian Δt = 30 phút và tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong thời gian này?

A. 43200J; 14400J; 28800J              B. 14400J; 43200J; 28800J

C. 14400J; 1400J; 2880J              D. 4320J; 140J; 2880J

Lời giải:

Chọn A

Ta có: U = ξ - I.r = 8V ⇒ công của lực là: A = ξIt = 43200J.

Nhiệt lượng toả ra trong nguồn là: Q = I2rt = 14400J

Điện năng tiêu thụ của mạch ngoài là: UIt = 8.2.30.60 = 28800J.

Câu 7. Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.

B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.

C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.

D. Điện trở của vật dẫn.

Lời giải:

Chọn C

Ta có: nên công suất toả nhiệt không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn.

Câu 8. Chọn câu sai. Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:

A. P = I2R              B. P = UI2.

C. P = UI              D. P = U2 / R

Lời giải:

Chọn B

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 9. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế . Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.

A. I1 < I2 và R1 > R2              B. I1 > I2 và R1 > R2

C. I1 < I2 và R1 < R2              D. I1 > I2 và R1 < R2

Lời giải:

Chọn A

Ta có: P = UI nên P1 < P2 ⇒ I1 < I2(Do U không đổi).

Lại có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án nên P1 < P2 ⇒ R1 > R2 .

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn

A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.

B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.

C. tỉ lệ với bình thường cường độ dòng điện chạy qua vật.

D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Lời giải:

Chọn D

Ta có: Q = RI2t = UIt nên nhiệt lượng tỷ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật dẫn.

Hay lắm đó

Câu 11. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng U1 = 36V và U2 = 12V . Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.

A. R1 / R2 = 2              B. R1 / R2 = 3

C. R1 / R2 = 6              D. R1 / R2 = 9

Lời giải:

Chọn D

Do P1 = P2 Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 12. Có hai điện trở R1, R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W. Khi R1, R2 mắc song song thì công suất của mạch là 18W. Giá trị R1, R2 bằng?

A. R1 = 24Ω, R2 = 12Ω              B. R1 = 4Ω, R2 = 2Ω

C. R1 = 20Ω, R2 = 10Ω              D. R1 = 2,4Ω, R2 = 1,2Ω

Lời giải:

Chọn A

Khi mắc nối tiếp ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Khi mắc song song ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Từ (1) và (2) suy ra R1 = 24Ω, R2 = 12Ω .

Câu 13. Một bàn là dung điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi?

A. Tăng gấp đôi.              B. Tăng gấp bốn.

C. Giảm hai lần.              D. Giảm bốn lần.

Lời giải:

Chọn D

Ta có công suất không đổi nên: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Do đó ta cần giảm điện trở 4 lần.

Câu 14. Cho đoạn mạch có điện trở hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ.              B. 40 J.

C. 24 kJ.              D. 120 J.

Lời giải:

Chọn A

Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1 phút là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 15. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là

A. 4 kJ.              B. 240 kJ.

C. 120 kJ.              D. 1000 J.

Lời giải:

Chọn B

Ta có: trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 16. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu các điện trở này được mắc song song và mắc vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ là?

A. 20W              B. 25W

C. 90W              D. 80W.

Lời giải:

Chọn D

Khi mắc nối tiếp R = 2R = R1

Khi mắc song song ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lại có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 17. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. giảm 2 lần.           B. giảm 4 lần.

C. tăng 2 lần.           D. không đổi.

Lời giải:

Chọn A

Khi U khôi đổi. Năng lượng điện tiêu thụ:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Do đó năng lượng tiêu thụ của mạch giảm 2 lần.

Câu 18. Cho đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. tăng 4 lần.           B. tăng 2 lần.

C. không đổi.           D. giảm 2 lần.

Lời giải:

Chọn A

Khi R không đổi. Năng lượng điện tiêu thụ:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Do đó năng lượng điện tiêu thụ của mạch tăng lên 4 lần.

Câu 19. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải

A. tăng hiệu điện thế lên 2 lần.

B. tăng hiệu điện thế lên 4 lần.

C. giảm hiệu điện thế lên 2 lần.

D. giảm hiệu điện thế lên 4 lần.

Lời giải:

Chọn A

Khi R không đổi ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Muốn tăng công suất toả nhiệt lên 4 lần ta cần tăng hiệu điện thế lên 2 lần.

Câu 20. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1 kJ điện năng là

A. 25 phút.           B. 50 phút.

C. 10 phút.           D. 4 phút.

Lời giải:

Chọn A

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hay lắm đó

Câu 21. Dùng hiệu điện thế 9 V để thắp sang bóng đèn điện ghi 12V – 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ

A. 71,11 h.           B. 81,11 h.

C. 91,11 h.           D. 111,11 h.

Lời giải:

Chọn A

Điện trở của bóng đèn không đổi và bằng: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Mặt khác Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 22. Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 20oC Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18kJ / (kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%

A. 796W.           B. 769W.

C. 679W.           D. 697W.

Lời giải:

Chọn A

Nhiệt lượng cần thiết để nước sôi là: Q = mc.Δt = 668,8kJ.

Điện năng cần thiết là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 23. Dùng ấm điện có ghi 220V – 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC Biết hiệu suất của ấm là 90% nhiệt dung riêng của nước là 4190J / (kg.K) thời gian đun nước là

A. 628,5 s.           B. 698 s.

C. 565,65 s.           D. 556 s.

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt lượng cần thiết để nước sôi là: Q = mc.Δt = 628500 J .

Điện năng cần thiết là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 24. Dùng ấm điện có ghi 220V – 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190J / (kg.K). Hiệu suất của ấm là

A. 80%           B. 84,64%

C. 86,46%           D. 88,4%

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt lượng cần thiết để nước sôi là: Q = mc.Δt = 838000J .

Điện năng ấm cung cấp là: A = P.t = 1100.15.60 = 990000J .

Suy ra hiệu suất của ấm là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 25. Dùng ấm điện có ghi 220V – 1000W ở điện áp 110V để đun 3 kg nước từ 45oC đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190J / (kg.K) và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260kJ / kg Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là

A. 67,8 phút.           B. 87 phút.

C. 94,5 phút.           D. 115,4 phút.

Lời giải:

Chọn D

Điện trở của ấm điện: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công suất khi mắc vào nguồn điện: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công có ích của ấm điện: Pci = PH = 212,5W

Nhiệt lượng cung cấp cho ấm để đung sôi nước từ 45oC đến 100oC và bay hơi là

Q = mcΔt + mL = 3.4190.(100 - 45) + 3.260.103 = 1471350J

Thời gian đun là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 26. Một bếp điện đun 2 lít nước ở nhiệt độ t1 = 20oC . Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất bao nhiêu, biết nhiệt dung riêng của nước C = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70% ?

A. 796W           B. 697W

C. 110W           D. 150W

Lời giải:

Chọn A

Nhiệt lượng bếp cung cấp để đun sôi 2 lít nước là Q = mc(t2 - t1) = 668800 J

Gọi Pci là công suất có ích của bếp điện

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công suất của bếp điện là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 27. Dùng bếp điện có công suất P = 600W , hiệu suất H = 80% để đun 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 20oC . Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi biết nhiệt dung riêng của nước là ?

A. 1044s           B. 1200s

C. 986s           D. 1045s

Lời giải:

Chọn D

Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là Q = mc(t2 - t1) = 501600 J

Công suất có ích của bếp điện Pci = PH = 600.0,8 = 480 W

Thời gian để đun sôi nước Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 28. Trên nhãn ấm điện có ghi (220V-1000W) cho biết ý nghĩa trên số ghi trên. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC . Tính thời gian đun sôi nước, biết hiệu suất ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/(kg.K)

A. 700s           B. 698s

C. 480s           D. 560s

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là Q = mc(t2 - t1) = 628500 J

Công suất có ích của bếp điện Pci = PH = 1000.0,9 = 900 W

Thời gian để đun sôi nước: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 29. Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi động cơ hoạt động sinh ra một công suất cơ là 7,5kW. Biết mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và giá tiền của một "số" điện công nghiệp là 2000 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền mà phân xưởng đó phải trả cho ngành điện là:

A. 1.350.000 đồng.           B. 5.400.000 đồng.

C. 4.500.000 đồng.           D. 2.700.000 đồng.

Lời giải:

Chọn C

Công suất toàn phẩn của động cơ:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ Trong 8h năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Q8h = Ptp.8 = 75kWh

⇒ Trong 1 tháng năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Qt = 30.Q8h = 2250 kWh

⇒ Số tiền phân xưởng đó phải trả là: T = 2000.Qt = 4.500.000.

Câu 30. Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi động cơ hoạt động sinh ra một công suất cơ là 7,5kW. Biết rằng, mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và giá tiền của một "số" điện công nghiệp là 1200 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền mà phân xưởng đó phải trả cho ngành điện là:

A. 1.350.000 đồng.           B. 5.400.000 đồng.

C. 675.000 đồng.           D. 2.700.000 đồng.

Lời giải:

Chọn D

Công suất toàn phẩn của động cơ

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ Trong 8h năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Q8h = Ptp.8 = 75kWh

⇒ Trong 1 tháng năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Qt = 30.Q8h = 2250 kWh

⇒ Số tiền phân xưởng đó phải trả là: T = 1200Qt = 2.700.000.

Hay lắm đó

Câu 31. Một động cơ hoạt động với điện áp U = 220V sản ra một công suất cơ học Pc = 321W , biết điện trở trong động cơ là r = 4Ω. Hiệu suất của động cơ bằng?

A. 95%           B. 85%

C. 97,2%           D. 87%

Lời giải:

Chọn C

Ta có: Ptp = Pci + Php ⇔ UI = 321 + I2r ⇔ I = 1,5A

Công suất toàn phần của mạch: Ptp = UI = 330W

Hiệu suất của động cơ là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 32. Một động cơ có điện trở trong rp = 6Ω được mắc với một bộ acquy có suất điện động ξ = 32V. Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A và công suất tiêu thụ của động cơ là 60W. Hãy tính hiệu suất của bộ acquy (hiểu theo nghĩa tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của acquy)?

A. 56,25%           B. 56%

C. 65,25%           D. 65%

Lời giải:

Chọn A

Công suất toàn phẩn của acquy: Ptp = ξI = 64 W

Công có ích của động cơ: Pci = Pdc - Php = 60 - 22.6 = 36W

⇒ Hiệu suất của acquy: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 33. Muốn dùng quạt điện (110V-110W) ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V người ta mắc nối tiếp quạt nối đó với một bóng đèn có hiệu điện thế định mức Uđ = 220V . Muốn cho quạt điện làm việc bình thường thì bóng đèn đó phải có công suất định mức là bằng bao nhiêu và khi mắc như vậy thì công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn là bao nhiêu?

A. 220W,110W           B. 440W,110W

C. 110W,110W           D. 120W,220W

Lời giải:

Chọn A

Điện trở của quạt điện Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Muốn quạt điện hoạt độngg bình thường Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công suất định mức của bóng đèn Pđm = UI = 220.1 = 220 W

Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Uđ = U - Uq = 110 V

⇒ Công suất tiêu thụ thực tế ⇒ Ptt = UđI = 110.1 = 110 W.

Câu 34. Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4kg để đun một lượng nước m2 = 2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ ban dầu của nước là t1 = 20oC , nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 920J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là C2 = 4,18kJ/(kg.K). Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?

A. 240698J; I = 4(A)           B. 698240J; I = 4,4(A)

C. 502463J; I = 2(A)           D. 356986J; I = 1(A)

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi nước là

Q = Q1 + Q2 = m1c1(100 - t1) + m2c2(100 - t2) = 698240J

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Dòng điện chạy qua bếp là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 35. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m. Biết mỗi sợi dây có một lỗi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8Ωm Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng

A. 147 kJ.           B. 0,486 kWh.

C. 149 kJ.           D. 0,648 kWh.

Lời giải:

Chọn B

Điện trở của đường dây là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Cường độ dòng điện chạy qua mạch Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công suất tỏa nhiệt trên đường dây P = I2R = 1,62 W

Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày là Q = Pt = 48,6 Wh = 0,486 kWh.

Câu 36. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?

A. Bóng đèn dây tóc.

B. Quạt điện.

C. Ấm điện.

D. Acquy đang được nạp điện.

Lời giải:

Chọn C

Ấm điện biến đổi hoàn toàn điện năng thành năng lượng nhiệt làm sôi nước.

Câu 37. Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.

B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.

C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.

D. Điện trở của vật dẫn.

Lời giải:

Chọn C

Công suất tỏa nhiệt của một vật dẫn P = UI = I2R

⇒ P không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn.

Câu 38. Chọn câu sai:

Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:

A. P = I2R.           B. P = UI2.

C. P = UI.           D. P = U2/R.

Lời giải:

Chọn B

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 39. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.

A. I1 < I2 và R1 > R2.

B. I1 > I2 và R1 > R2.

C. I1 < I2 và R1 < R2.

D. I1 > I2 và R1 < R2.

Lời giải:

Chọn A

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ P1 < P2 thì I1 < I2; R1 > R2

Câu 40. Công của dòng điện có đơn vị là

A. J/s.           B. kWh.

C. W.           D. kVA.

Lời giải:

Chọn B

Công dòng điện A = P.t ⇒ [A] = [P].[t] = kWh

Hay lắm đó

Câu 41. Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch

A. tăng hai lần.          B. giảm hai lần.

C. không đổi.           D. tăng bốn lần.

Lời giải:

Chọn A

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ Khi U không đổi, R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần.

Câu 42. Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. giảm hai lần.          B. tăng hai lần.

C. giảm bốn lần.          D. tăng bốn lần.

Lời giải:

Chọn C

Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch Q = I2Rt

Suy ra R, t như nhau, khi I giảm 2 lần thì Q giảm 4 lần

Câu 43. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn

A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.

B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.

C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật.

D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Lời giải:

Chọn D

Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn Q = I2Rt = UIt

⇒ Q tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu vật dẫ là sai.

Câu 44. Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế U = 120 V có công suất là P1. P2 là công suất của đèn khi được thắp sáng ở hiệu điện thế U = 110 V thì

A. P1 > P2.

B. P1 = P2.

C. P1 < P2.

D. Câu trả lời phụ thuộc vào công suất định mức của đèn.

Lời giải:

Chọn A

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Mà U1 = 120V > U2 = 110V ⇒ P1 > P2

Câu 45. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng U1 = 36 V và U2 = 12 V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.

A. R1/R2 = 2.           B. R1/R2 = 3.

C. R1/R2 = 6.           D. R1/R2 = 9.

Lời giải:

Chọn D

Công suất định mức của bóng đèn 1: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công suất định mức của bóng đèn 2: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 46. Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?

A. Tăng gấp đôi.          B. Tăng gấp bốn.

C. Giảm hai lần.          D. Giảm bốn lần.

Lời giải:

Chọn D

Theo đề bài: U1 = 220V; U2 = 110V

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 47. Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ.           B. 40 J.

C. 24 kJ.           D. 120 J.

Lời giải:

Chọn A

Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1 phút là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 48. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là

A. 4 kJ.           B. 240 kJ.

C. 120 kJ.           D. 1000 J.

Lời giải:

Chọn B

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ A' = 120A = 2.120 = 240kJ

Câu 49. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là

A. 25 phút.           B. 50 phút.

C. 10 phút.           D. 4 phút.

Lời giải:

Chọn A

Điện năng tiêu thụ A = UIt

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ t' = 25t = 25.1 = 25 phút

Câu 50. Dùng hiệu điện thế 9 V đế thắp sáng bóng đèn điện ghi 12V - 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ

A. 71,11 h.           B. 81,11 h.

C. 91,11 h.           D. 111,11 h.

Lời giải:

Chọn A

Ta có Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ Điện trở bóng đèn là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

1kWh = 3,6.106. Mà Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: