12 bài tập trắc nghiệm Ghép tụ điện nối tiếp, song song chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
12 bài tập trắc nghiệm Ghép tụ điện nối tiếp, song song chọn lọc, có đáp án
Với 12 bài tập trắc nghiệm Ghép tụ điện nối tiếp, song song chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 12 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Ghép tụ điện nối tiếp, song song từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1: Có ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì các tụ được ghép theo cách
A. C1 nt C2 nt C3. B. C1 // C2 // C3. C. (C1 nt C2) // C3. D. (C1 // C2) nt C3.
Lời giải:
Để có điện dung Cb = C thì các tụ phải được ghép (C1 // C2) nt C3
Ta có: C12 = C1 + C2 = 2C
Chọn D.
Câu 2: Có ba tụ điện giống nhau có C = 2μF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương Cb = 3μF?
A. Mắc nối tiếp 3 tụ. B. Mắc song song 3 tụ.
C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song. D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp.
Lời giải:
Theo đề bài ta có: C = C1 = C2 = C3 = 2μF, Cb = 3μF
Giả sử (C1 nt C2) // C3 → ;
Cb = C12 + C3 = 1 + 2 = 3μF. Chọn D.
Câu 3: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2μF, C2 = 3μF được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ.
A. U1 = 20 V; U2 = 30 V. B. U1 = 30 V; U2 = 20 V.
C. U1 = 10 V; U2 = 20 V. D. U1 = 30 V; U2 = 10 V
Lời giải:
Hai tụ ghép nối tiếp nên
Q = Q1 = Q2 = C.U = 1,2.10-6.50 = 60 μC
Chọn A.
Câu 4: Hai tụ điện C1 = 1μF và C2 = 3μF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện.
A. 3,0.10-7 C. B. 3,0.10-6 C. C. 3,6.10-7 C. D. 3,6.10-6 C
Lời giải:
Hai tụ mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là
Điện tích của bộ tụ điện là Q = C.U = 0,75.4 = 3 μC. Chọn A.
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Điện dung tương đương của bộ tụ là C = C1 + C2.
B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q = Q1 + Q2.
C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau.
D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau.
Lời giải:
Mạch gồm .. mắc nối tiếp thì
- điện dung tương đương của bộ tụ là
- điện tích của bộ tụ Q = Q1 = Q2
- hiệu điện thế U = U1 + U2. Chọn A.
Câu 6: Có ba tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau:
I. Ba tụ mắc nối tiếp.
II. Ba tụ mắc song song.
III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba
IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba.
Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C ?
A. I và IV. B. II. C. I. D. II và III.
Lời giải:
Cách I :
Cách II: Ctđ = C + C + C = 3C > C
Cách III:
Cách IV:
→ Ở cách mắc II và III thì thu được Ctđ > C. Chọn D.
Câu 7: Hai tụ điện C1 = 3μF; C2 = 6μF ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với UAB = 10 V. Hiệu điện thế của tụ C2 là
A. 20/3 V. B. 10/6 V. C. 7,5 V. D. 10/3 V.
Lời giải:
Hai tụ ghép nối tiếp nên điện tích của bộ tụ điện là Q = Q1 = Q2 = C1U1 = C2U2
Mà ta lại có: UAB = U1 + U2 = 10V → 3U2 = 10 → U2 = 10/3V. Chọn D
Câu 8: Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ điện có điện dung C0, được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ bằng:
A. C0/3. B. 3C0. C. 2C0/3. D. 3C0/2.
Lời giải:
Giả sử (C1 nt C2) // C3 với C1 = C2 = C3 = C0
Ta có:
Chọn D.
Câu 9: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4μF, C2 = 0,6 μF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính hiệu điện thế U ?
A. 55 V. B. 50 V. C. 75 V. D. 40 V.
Lời giải:
Giả sử Q2 = 3.10-5
Giả sử Q2 = 3.10-5
Vậy điện tích Q2 = 3.10-5 nên hiệu điện thế U = 50 V. Chọn B.
Câu 10: Cho ba tụ điện C1 = 20 pF, C2 = 10 pF, C3 = 30 pF ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện này là
A. 5,45 pF. B. 60 pF. C. 5,45 nF. D. 60 nF.
Lời giải:
Ba tụ điện được mắc nối tiếp nhau nên điện dung của bộ tụ điện là
Chọn A.
Câu 11: Ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C1 = 3μF, C2 = C3 = 4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
A. C = 5μF; Q = 5.10-5 C. B. C = 4μF; Q = 5.10-5 C.
C. C = 5μF; Q = 5.10-6 C. D. C = 4μF; Q = 5.10-6 C.
Lời giải:
Ta có:
Điện dung của bộ tụ điện: C = C1 + C23 = 5 μF
Điện tích của bộ tụ điện: Q = C.UMN = 5.10-6.10 = 5.10-5 C. Chọn A.
Câu 12: Một tụ điện có điện dung C1 = 8μF được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V và một tụ điện C2 = 6μF được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 500 V. Sau đó nối các bản mang điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu điện thế U của bộ tụ điện.
A. 328,57 V. B. 32,85 V. C. 370,82 V. D. 355 V.
Lời giải:
Sau khi nối các bản mang điện cùng dấu với nhau thì bộ tụ có điện dung C, hiệu điện thế U và điện tích Q.
Q = Q1 + Q2 ⇔ C.U = C1U1 + C2U2 = (C1 + C2).U
Chọn A