15 câu trắc nghiệm về Tụ điện phẳng chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
15 câu trắc nghiệm về Tụ điện phẳng chọn lọc, có đáp án
Với 15 câu trắc nghiệm về Tụ điện phẳng chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 15 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Tụ điện phẳng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm, 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là
A. 3.10-7 C B. 3.10-10 C C. 3.10-8 C D. 3.10-9 C
Lời giải:
→ Q = CU = 2,78.10-11.108 = 3.10-9 C. Chọn D.
Câu 2: Một tụ điện phẳng đặt trong không khí được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó
A. 50 V B. 25 V C. 100 V D. 75 V
Lời giải:
d’ = 2d → C’ = C/2
Chọn C.
Câu 3: Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện . Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Điện dung C, điện thế U giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
A. C tăng; U tăng B. C tăng; U giảm C. C giảm; U giảm D. C giảm; U tăng
Lời giải:
Ban đầu: , U = Q/C. Sau khi đưa vào điện môi thì = εC → C tăng lên ε lần → U’ giảm đi ε lần. Chọn B.
Câu 4: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ điện là
A. 5.103 pF B. 5.104 pF C. 5.10-8 F D. 5.10-10 F
Lời giải:
. Chọn A.
Câu 5: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.105 V/m.
A. 3,0.10-7 C B. 3,6.10-6 C C. 3.10-6 C D. 3,6.10-7 C
Lời giải:
→ Umax = Emaxd = 3.105.0,002 = 600 V
→ Qmax = CUmax = 5.10-9.600 = 3.10-6 C. Chọn C.
Câu 6: Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí ?
A. Thêm một lớp điện môi giữa hai bản B. Giảm khoảng cách giữa hai bản
C. Tăng khoảng cách giữa hai bản D. Tăng diện tích hai bản
Lời giải:
, tăng d sẽ làm giảm C. Chọn C.
Câu 7: Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ
A. giảm 4 lần B. tăng 2 lần C. không đổi D. tăng 4 lần
Lời giải:
→ C tăng 4 lần. Chọn D.
Câu 8: Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng 15 cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5 m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ?
A. 5,28 B. 2,56 C. 4,53 D. 3,63
Lời giải:
Chọn A.
Câu 9: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 4 lần D. không đổi
Lời giải:
, không phụ thuộc vào U → U tăng hai lần thì C vẫn không đổi. Chọn D.
Câu 10: Có ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để có điện dung bộ tụ Cb = C thì các tụ được ghép theo cách nào dưới đây ?
A. C1 nt C2 nt C3 B. C1 // C2 // C3 C. (C1 nt C2) // C3 D. (C1 // C2) nt C3
Lời giải:
Khi C1 nt C2 nt C3 thì
→ Cb = 0,4 C
Khi C1 // C2 // C3 thì Cb = C1 + C2 + C3 = C + C + 2C = 4C
Khi (C1 nt C2) // C3 thì
→ Cb = C12 + C3 = 0,5C + 2C = 2,5C
Khi (C1 // C2) nt C3 thì C12 = C1 + C2 = C + C = 2C
. Chọn D.
Câu 11: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF, C2 = 3 μF lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2 = 400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây ?
A. 120 V B. 200 V C. 320 V D. 160 V
Lời giải:
Vì hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện nối với nhau nên hai tụ này được ghép song song với nhau
→ Cb = C1 + C2 = 2 + 3 = 5 μF
Điện tích của bộ tụ là Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 2.200 + 3.400 = 1600 μC
→ Hiệu điện thế của bộ tụ là
. Chọn C.
Câu 12: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2μF, C2 = 3μF được mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Hiệu điện thế của mỗi tụ điện trong bộ là
A. U1 = 20 V; U2 = 30 V B. U1 = 30 V; U2 = 20 V
C. U1 = 10 V; U2 = 20 V D. U1 = 30 V; U2 = 10 V
Lời giải:
Điện dung của bộ tụ là
→ Qb = CbU = 1,2.50 = 69 μF = Q1 = Q2
→ Hiệu điện thế của mỗi tụ là
. Chọn B.
Câu 13: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Điện dung tương đương của bộ tụ là C = C1 + C2
B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q = Q1 + Q2
C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau
D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau
Lời giải:
Đoạn mạch gồm 2 tụ C1 và C2 ghép nối tiếp thì
- điện dung tương đương của bộ tụ là
- điện tích của bộ tụ là Q = Q1 + Q2
- hiệu điện thế U = U1 + U2. Chọn C.
Câu 14: Hai tụ điện C1 = 3μF; C2 = 6μF ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với UAB = 10 V. Hiệu điện thế của tụ C2 là
A. 20/3 V B. 10/6 V C. 7,5 V D. 10/3 V
Lời giải:
Điện dung của bộ tụ là
Điện tích của bộ tụ là Qb = CbUAB = 2.10 = 20 μC = Q1 = Q2
→ Hiệu điện thế của tụ C2 là
. Chọn D.
Câu 15: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4μF, C2 = 0,6 μF ghép song song với nhau rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính hiệu điện thế U.
A. 55 V B. 50 V C. 75 V D. 40 V
Lời giải:
Nếu Q1 = 3.10-5 C
= U > 60 V → Q1 ≠ 3.10-5 C
→ Q2 = 3.10-5 C
. Chọn B.