Cách giải bài tập Ghép các nguồn điện thành bộ hay, chi tiết - Vật Lí lớp 11
Cách giải bài tập Ghép các nguồn điện thành bộ hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập Ghép các nguồn điện thành bộ hay, chi tiết Vật Lí lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Ghép các nguồn điện thành bộ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
A. Phương pháp & Ví dụ
Mắc nguồn điện thành bộ:
•Mắc nối tiếp:
Eb = E1 + E2 + ... + En
rb = r1 + r2 + ... + rn
Nếu có n bộ giống nhau (E, r)
•Mắc xung đối:
•Mắc song song:
Nếu có n bộ giống nhau:
•Mắc hỗn hợp xung đối:
Với m là số nhánh, n là số nguồn trong mỗi nhánh.
Ví dụ 1: Có n acquy (E,r) giống nhau nối với điện trở mạch ngoài R. Tìm điều kiện để cường độ dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau.
Hướng dẫn:
- Khi n acquy nối tiếp, ta có: Eb = nE và rb = nr
- Khi n acquy song song, ta có: Eb = E và rb = r/n
- Để dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau thì:
⇔ nR + r = R + nR ⇒ R = r.
Ví dụ 2: Điện trở R = 2Ω mắc vào một bộ nguồn gồm hai pin giống nhau. Khi hai pin nối tiếp, cường độ qua R là I1 = 0,75A. Khi hai pin song song cường độ qua R là I2 = 0,6A. Tìm e, r0 của mỗi pin.
Hướng dẫn:
- Khi 2 pin mắc nối tiếp: Eb = 2e; rb = 2r0.
Ta có:
⇔ 0,75 + 0,75r0 = e (1)
- Khi 2 pin mắc song song:
Ta có:
⇔ 2,4 + 0,6r0 = 2e (2)
- Từ (1) và (2), ta có:
Ví dụ 3: Có 18 pin giống nhau, mỗi pin có e = 1,5V, r0 = 0,2Ω được mắc thành 2 dãy song song, mỗi dãy 9 pin nối tiếp. Điện trở R = 2,1Ω mắc vào hai đầu bộ pin trên.
a) Tính suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn.
b) Tính cường độ qua R.
Hướng dẫn:
a) Suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn
Suất điện động của bộ nguồn: Eb = 9e = 9.1,5 = 13,5V.
Điện trở trong của bộ nguồn:
b)
Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi pin có e = 1,5V, r0 = 1Ω, R = 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính.
Hướng dẫn:
Suất điện động của bộ nguồn: Eb = EAM + EMB
EAM = ne = 2.1,5 = 3V; EMB = n'e = 3.1,5 = 4,5V
⇒ Eb = 3 + 4,5 = 7,5V
Ví dụ 5: Có N = 80 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có e = 1,5V, r0 = 1Ω mắc thành x dãy song song, mỗi dãy y nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là điện trở R. Tìm x, y để cường độ qua R lớn nhất.
Xét khi R bằng:
a) 5Ω.
b) 6Ω.
Hướng dẫn:
Ta có: Eb = yE = 1,5y;
xy = N = 80 (2)
Cường độ dòng điện qua điện trở R:
Thay (2) vào (3) ta được:
Để y = ymax thì M = (Rx + y) đạt cực tiểu.
Vì x, y đều dương nên theo bất đẳng thức Cô–si:
Dấu ‘=’ xảy ra khi Rx = y (4)
Kết hợp (4) với (2), ta có:
a) Với R = 5Ω ⇒
Vậy: Với R = 5Ω thì bộ nguồn gồm 4 dãy và mỗi dãy có 20 acquy.
b) Với R = 6Ω ⇒
Vì x, y nguyên và xy = 80 nên suy ra x = 4; y = 20.
Vậy: Với R = 6Ω thì bộ nguồn gồm 4 dãy và mỗi dãy có 20 acquy.
B. Bài tập
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy 4 pin nối tiếp, mỗi pin có: e = 1,5V, r0 = 0,25Ω, mạch ngoài, R1 = 12Ω, R2 = 1Ω, R3 = 8Ω, R4 = 4Ω. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,24A. Tính:
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương đương.
b) UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính.
c) Giá trị điện trở R5.
Lời giải:
a) Eb = ne = 4.1,5 = 6V;
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
UAB = U1 + U3 = I1R1 + I3R3 = I1(R1 + R3)(vì I1 = I3)
⇒ UAB = 0,24.(12 + 8) = 4,8V.
I = I1 + I2 = 0,24 + 0,96 = 1,2A.
c)
⇒ RNI + rbI = Eb ⇒ UN = Eb – rbI = 6 – 0,5.1,2 = 5,4V.
Mặt khác: UN = UAB + U5 ⇒ U5 = UN – UAB = 5,4 – 4,8 = 0,6V.
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi nguồn có: e = 1,5V, r0 = 1Ω, R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω.
Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính.
Lời giải:
Eb = EAM + EMN + EBC ⇒ Eb = e + e + e = 3e = 3.1,5 = 4,5V
rb = rAM + rMN + rBC
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi nguồn e = 12V, r0 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, R1 = 2R4, RV rất lớn.
a) Vôn kế chỉ 2V. Tính R1, R4.
b) Thay vôn kế bằng ampe kế có RA = 0. Tìm số chỉ của ampe kế.
Lời giải:
a) Ta có: Eb = e = 12V; rb = R0/2 = 1Ω
với UAB = 2V;
⇒ I = 1A
Mặt khác: ⇒ IRN + Irb = Eb
Và RN = R1 + R23 + R4 = 3R4 + R23 = 3R4 + 2
và R1 = 2R4 = 2.3 = 6Ω.
b) Vì RA = 0 nên ta có thể bỏ R2 và R3. Cường độ dòng điện qua mạch:
Bài 4. Có 7 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có e = 6V, r0 = 2/3Ω mắc như hình vẽ. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω, RA = 0. Tìm số chỉ của ampe kế.
Lời giải:
Vì RA = 0 nên nguồn giữa hai điểm mắc ampe kế bị nối tắt.
Ta có: Eb = ne = 3.6 = 18V
RN = R3 + R12
=
Số chỉ ampe kế: IA = I0 – I1
với
⇒ IA = 9 – 1,8 = 7,2A.
Bài 5. Có 16 nguồn giống nhau, mỗi nguồn e = 2V, r0 = 1Ω, mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy x và y nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là R = 15Ω. Tìm x, y để cường độ qua một dãy bằng 0.
Lời giải:
Ta có: x + y = 16
Giả sử dòng qua dãy chứa x nguồn bằng 0. Ta có:
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
+ Hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn:
+ Dòng điện không qua dãy chứa x nguồn: UAB = Eb1 = 2x = 2.(16 – y) (2)
Từ (1) và (2):
⇒ 2y2 + 28y – 480 = 0 ⇒ y = 10 và y = –24 < 0 (loại) và x = 16 – 10 = 6.
Vậy: Để cường độ qua một dãy bằng 0 thì số nguồn của mỗi dãy là 6 và 1
Bài 6. Có n nguồn giống nhau (e, r) mắc song song. Có một nguồn mắc ngược với các nguồn khác. Tìm cường độ và hiệu điện thế của mỗi nguồn.
Lời giải:
Trong (n – 1) nguồn mắc đúng, ta có:
Xét theo một vòng kín: –e + Ir – Eb + Irb = 0
⇒ I(r + rb) = e + Eb
Dòng điện qua nguồn mắc ngược bằng
Trong (n – 1) nguồn mắc đúng thì dòng điện đều bằng nhau và bằng:
Hiệu điện thế của mỗi nguồn:
UAB = –e + Ir