X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao) - Vật Lí lớp 11


100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao)

Với 100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao) Vật Lí lớp 11 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Mắt, Các dụng cụ quang từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao)

Bài 1: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là

A. f = 20,22mm    B. f = 21mm    C. f = 22mm    D. f = 20,22mm

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt điều tiết mạnh nhất khi vật đặt ở điểm cực cận

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 2: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết là

A. f =20,22mm    B. f =21mm    C.f =22mm    D. f =20,22mm

Lời giải:

Đáp án: C

Mắt không điều tiết khi vật đặt ở điểm cực viễn

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 3: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là 35cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt là

A. D = 2điốp    B. D = - 2điốp    C. D = 1,5điốp    D. D = -0,5điốp

Lời giải:

Đáp án: B

OCV = 15 + 35 = 50 cm = 0,5m. Kính đeo sát mắt nên fk = - OCV = - 0,5 m

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 4: Mắt một người có điểm cực cận và cực viễn cách mắt tương ứng là 0,4 m và 1m. Để nhìn thấy một vật ở rất xa mà không phải điều tiết, tiêu cự của thấu kính mà người đó phải đeo sát mắt có giá trị

A. f = 1m;    B. f = -1m.    C. f = -0,4m;    D. f = 0,4m

Lời giải:

Đáp án: B

fk = - OCv = - 1 m

Bài 5: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 2m. Để sửa tật người này cận đeo sát mắt kính có độ tụ

A. D = 0,5dp    B. D = 1dp    C. D = – 0,5dp    D. D = - 1dp

Lời giải:

Đáp án: C

Kính đeo sát mắt nên fk = - OCv= - 2 m → D =1/-2 = – 0,5dp

Bài 6: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:

A. -8,33 điôp    B. 8,33 điôp    C. -2 điôp    D. 2 điôp

Lời giải:

Đáp án: C

Kính đeo sát mắt nên fk = - OCv = - 0,5 m → D =1/-0.5 = – 2dp

Bài 7: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 51,5cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực không phải điều tiết, người này đeo kính cách mắt 1,5cm. Độ tụ của kính là

A. + 0,5dp    B. + 2dp    C. – 0,5dp    D. – 2dp

Lời giải:

Đáp án: D

fk = OOk - OCv = 1,5 – 51,5 = - 50 cm → D =1/-0.5 = – 2dp

Bài 8: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 11 cm và điểm cực viễn cách mắt 51 cm. Kính đeo cách mắt 1 cm. Để sửa tật này phải đeo kính gì? Độ tụ bao nhiêu?

A. Kính phân kì D = -1dp

B. Kính phân kì D= -2dp

C. Kính hội tụ D=1dp

D. Kính hội tụ D= 2dp

Lời giải:

Đáp án: B

Mắt cận đeo kính phân kì fk = OOk - OCv = 1 – 51 = - 50 cm → D =1/-0.5 = – 2dp

Bài 9: . Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 15cm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25cm thì đeo sát mắt một kính có độ tụ D:

A. 0,5 điốp    B. -0,5 điốp    C. 2 điốp    D. -8/3 điốp

Lời giải:

Đáp án: D

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,15 = -8/3 dp

Bài 10: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50cm. Để đọc được dòng chữ cách mắt 30cm thì phải đeo sát mắt kính có độ tụ :

A. D = 2,86 điốp.    B. D = 1,33 điốp.    C. D = 4,86 điốp.    D. D = -1,33 điốp.

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/fk = 1/0,3 - 1/0,5 = 4/3 dp

Hay lắm đó

Bài 11: Một người khi không deo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4m đến 100cm. Để nhìn rõ vật cách mắt 25cm thì đeo sát mắt kính có độ tụ là:

A. D = 2,5điốp.    B. D = -1,5điốp.    C. D = 1,5điốp.    D. D = -2,5điốp.

Lời giải:

Đáp án: C

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,4 = 1,5 dp

Bài 12: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu (coi kính đeo sát mắt)

A. Kính phân kì D = -4dp

B. Kính phân kì D = -2dp

C. Kính hội tụ D = 4dp

D. Kính hội tụ D = 2 dp

Lời giải:

Đáp án: C

Mắt bị viễn thị đeo kính hội tụ, D = 1/fk = 1/0,2 - 1/0,1 = 4 dp

Bài 13: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. Để đọc được trang sách cách mắt 25cm, mắt phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu biết kính đeo cách mắt 1 cm

A. 1,5dp    B. 1dp    C. 1,603dp    D. 2dp

Lời giải:

Đáp án: C

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 14: Một người viễn thị nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách d1 = 1/3 (m) khi không dùng kính và khi dùng kính nhìn rõ vật từ khoảnh cách d2 = 1/4 (m). Độ tụ của kính người đó là:

A. 0,5 dp    B. 1 dp    C. 0,75 dp    D. 2 dp

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/fk = 4 - 4 = 1 dp

Bài 15: Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điôp thì nhìn rõ một vật gần nhất nằm cách mắt là 25cm. Khoảng nhìn rõ nhất của mắt người ấy có thể nhận giá trị :

A. OCC = 30cm.    B. OCC = 50cm.    C. OCC = 80cm.    D. Một giá trị khác.   

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/fk = 2 = 1/-OCC + 1/0,25 ⇒ OCC = 0,5m = 50 cm

Bài 16: Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50 cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)

A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp.

B. Mắt bị viễn thị, D = - 6 dp.

C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp.

D. Mắt bị viễn thị ; D = 2 dp.

Lời giải:

Đáp án: D

Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,5 = 2 dp

Bài 17: Một người lúc về già chỉ nhìn rõ các vật nằm cách mắt trong khoảng từ 30 cm đến 40 cm. Để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu?

A. 3,33 dp    B. 2,5 dp    C. -2,5 dp    D. -3, 33 dp

Lời giải:

Đáp án: C

Để nhìn rõ vật ở vô cự mà không điều tiết thì khi đeo kính ảnh của vật đó hiện ở điểm cực viễn.

D = 1/fk = 1/∞ + 1/-0,4 = -2,5 dp

Bài 18: Một người đứng tuổi khi nhìn vật ở xa thì không cần đeo kính, nhưng khi đeo kính có độ tụ 1dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm (kính đeo sát mắt). Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó bằng

A. 5điốp    B. 8 điốp    C. 3 điốp    D. 9 điốp

Lời giải:

Đáp án: C

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Khi đeo kính có độ tụ 1dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm (kính đeo sát mắt)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 19: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt, nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là:

A. 16,7cm    B. 22,5cm    C. 17,5cm    D. 15cm

Lời giải:

Đáp án: A

fk = - 50 cm. 1/-50 = 1/d - 1/-12,5 ⇒ d= 16,7 cm

Bài 20: Một người cận thị lớn tuổi có khoảng nhìn rõ của mắt từ 50 cm đến 67 cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt), để người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ là

A. 2dp    B. 3dp    C. 1dp    D. 4dp

Lời giải:

Đáp án: A

D = 1/d + 1/d' = 1/0,25 + 1/-0,5 = 2 dp

Hay lắm đó

Bài 21: Một người có mắt bình thường nhìn thấy các vật ở rất xa mà không điều tiết. Khoảng cực cận của người này là 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?

A. 4dp    B. 2dp    C. 3dp    D. 5dp

Lời giải:

Đáp án: A

Khi nhìn ở điểm cực viễn d = ∞. Dmin = 1/fmax = 1/OV

Khi nhìn ở điểm cực cận :

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 22: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8 dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu

A. 10cm    B. 8cm    C. 50 cm    D. 25cm

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 23: Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm. Nếu người ấy đeo kính có độ tụ +1 dp thì sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

A. 25 cm    B. 20 cm    C. 30 cm    D. ≈28,6 cm

Lời giải:

Đáp án: D

D = 1/fk = 1/d + 1/-0,4 = 1 ⇒ d = 28,6 cm

Bài 24: Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 25 cm. Coi kính đeo sát mắt. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính

A. 15 cm đến 50 cm

B. 50 cm đến 100 cm

C. 30 cm đến 100 cm

D. 16,67 cm đến 50cm

Lời giải:

Đáp án: D

D = 1/fk = 1/0,25 + 1/-OCC ⇒ OCC = 0,1667 m = 16,67cm

OCv = f = 1/D = 0,5m = 50 cm

Bài 25: Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 26 cm. Coi kính đeo cách mắt 1cm. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính

A. 17,67 cm đến 50 cm

B. 17 cm đến 100 cm

C. 16 cm đến 100 cm

D. 17,67 cm đến 51cm

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 26: Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm đến 51 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật ở vô cùng mà không phải điều tiết, biết kính đeo cách mắt 1cm.

A. -4dp    B. 4dp    C. 2dp    D. -2dp

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 27: Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm đến 51 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật gần nhất cách mắt 26 cm, biết kính đeo cách mắt 1cm.

A. -4dp    B. 4dp    C. 2dp    D. -2dp

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 28: Một người mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ 14mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm khoảng cực cận của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa.

A. OCc = 200mm, ΔD = 4,67 dp

B. OCc = 200mm, ΔD = 4,76 dp

C. OCc = 210mm, ΔD = 4,67 dp

D. OCc = 210mm, ΔD = 4,76 dp

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 29: Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt không điều tiết

A. 62,5dp    B. 62dp    C. 56,2dp    D. 65dp

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 30: Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt điều tiết để nhìn vật cách mắt 20cm

A. 67,5dp    B. 62dp    C. 56,2dp    D. 65dp

Lời giải:

Đáp án: A

D = 20, d' = OV → D = 1/d + 1/d' = 67,5 dp

Hay lắm đó

Bài 31: Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ mắt tăng thêm một lượng ΔD = (16-0,3n)dp với n là số tuổi tính theo đơn vị năm. Tính độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó

A. Dmax = 77,57dp; OCc = 9,17cm

B. Dmax = 87,57dp; OCc = 9,17cm

C. Dmax = 77,57dp; OCc = 10,17cm

D. Dmax = 87,57dp; OCc = 10,17cm

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt bình thường điểm cực viễn ở vô cực và OV = 1,5cm = 0,015m,

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 32: Trên một tờ giấy vẽ 2 vạch cách nhau 1mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy 2 vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt tới tờ giấy. Biết năng suất phân li của mắt người này là 3.10-4 rad

A. 3,33 m    B. 3 m    C. 33 cm    D. 0,33 m

Lời giải:

Đáp án: A

Góc trông vật của mắt: tanα = AB/l

Khi mắt thấy 2 vạch đó trên một đường thẳng thì αmin. Ta có

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 33: Vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad

A. 2,5mm    B. 2mm    C. 1,5mm    D. 1mm

Lời giải:

Đáp án: C

Vì góc trông vật nhỏ nên tanα ≈ α . Điều kiện để phân biệt được 2 điểm A, B là

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 34: Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh A’B’ cách thấu kính 12 cm. Tiêu cự thấu kính là:

A. -20cm    B. 15cm    C. 20cm    D. -15cm

Lời giải:

Đáp án: A

Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ thì luôn cho ảnh ảo → d’ = -12cm → 1/f = 1/30 + 1/-12 ⇒ f= -20cm

Bài 35: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 15 cm. Tiêu cự thấu kính là:

A. -20cm    B. 10cm    C. 20cm    D. -10cm

Lời giải:

Đáp án: B

1/f = 1/30 + 1/15 ⇒ f = 10cm

Bài 36: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính 40 cm. Tiêu cự thấu kính là:

A. 120cm    B. 100cm    C. 120cm    D. -100cm

Lời giải:

Đáp án: A

1/f = 1/30 + 1/-40 ⇒ f = 120cm

Bài 37: Câu 37. Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :

A. 20cm    B. 10cm.    C. 30cm.    D. 40cm.

Lời giải:

Đáp án: A

1/10 = 1/20 + 1/d' ⇒ d' = 20cm

Bài 38: Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :

A. ảnh thật A’B’, cao 2cm

B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.

C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm

D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.

Lời giải:

Đáp án: C

TKPK cho ảnh ảo, 1/-12 = 1/12 + 1/d' ⇒ d' = -6cm, k= -d'/d=- -6/12 = 0,5, A’B’ = k. AB = 0,5.2 = 1 cm

Bài 39: Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :

A. ảo, cao 4cm.    B. ảo, cao 2cm.    C. thật cao 4cm.    D. thật, cao 2cm.

Lời giải:

Đáp án: D

Vật nằm ngoài tiêu cự TKHT cho ảnh thật. 1/20 = 1/40 +1/d' ⇒ d' = 40cm, k= -d'/d= -40/40 = -1 ,A’B’ = |k|. AB = 1.2 = 2 cm

Bài 40: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 cm đặt cách thấu kính 25cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.

B. ảnh ảo, trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.

C. ảnh thật, sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.

D. ảnh thật, sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật

Lời giải:

Đáp án: B

Thấu kính phân kì cho ảnh ảo, trước thấu kính 1/-25 = 1/25 +1/d' ⇒ d' = 40cm, k= -d'/d=- -12,5/25 = 0,5 nên ảnh cao bằng nửa vật

Hay lắm đó

Bài 41: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Lời giải:

Đáp án: A

f=1/D =1/5= 0,2m = 20cm. Ảnh đặt ngoài tiêu cự nên cho ảnh thật đặt sau kính

1/20 = 1/30 + 1/d' ⇒ d'=60cm

Bài 42: Đặt vật trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, cách thấu kính một khoảng d = 8cm thì ta thu được

A. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính - 24cm.

B. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính 20cm.

C. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính 24cm.

D. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính -20cm.

Lời giải:

Đáp án: C

Vật đặt trong tiêu cự của TKHT nên cho ảnh ảo 1/12 = 1/8 + 1/d' ⇒ d' = -24cm

Bài 43: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là:

A. cách thấu kính 20cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.

B. cách thấu kính 20cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.

C. cách thấu kính 20cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.

D. cách thấu kính 20cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.

Lời giải:

Đáp án: B

Vật đặt trong tiêu cự nên cho ảnh ảo cùng chiều với vật

1/20 = 1/10 + 1/d' ⇒ d' = -20cm, k= -d'/d=- -20/10 = 0,2 ,ảnh cao gấp đôi lần vật

Bài 44: Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:

A. 60cm    B. 40cm    C. 50cm    D. 80cm

Lời giải:

Đáp án: A

1/30 = 1/d + 1/60 ⇒ d=60cm

Bài 45: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Để ảnh của vật cùng chiều với vật, cách thấu kính 30cm thì vị trí của vật là:

A. 15cm.    B. 10cm.    C. 12cm.    D. 5cm

Lời giải:

Đáp án: C

Ảnh cùng chiều với vật là ảnh ảo nên d’ = -30 cm. 1/20 = 1/d + 1/-30 ⇒ d=12cm

Bài 46: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Để ảnh của vật cách thấu kính 10cm thì vị trí của vật là:

A. 20cm.    B. 20/3cm.    C. 10cm.    D. 10/3cm

Lời giải:

Đáp án: A

1/-20 = 1/d + 1/-10 ⇒ d=20cm

Bài 47: Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật A’B’ = AB. tiêu cự thấu kính là f = 18 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:

A. 24cm    B. 36cm    C. 30cm    D. 40cm

Lời giải:

Đáp án: B

Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật A’B’ = AB nên k = -1 suy ra d = d’.

→ 1/18 = 1/d + 1/d ⇒ d=36cm

Bài 48: Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:

A. 8cm    B. 15cm    C. 16cm    D. 12cm

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 49: Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 36cm cho ảnh A’B’ cách AB 18cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:

A. 24cm    B. 30cm    C. 36cm    D. 18cm

Lời giải:

Đáp án: C

Vật sáng AB đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo A’B’ cùng phía với vật nên

|d| - |d'| = 18 → d' = 18-d (vì vật thật d > 0, ảnh ảo d’ < 0)

→ 1/-36 = 1/d + 1/(18-d) ⇒ d=36cm

Bài 50: TKHT có tiêu cự 20cm.Vật thật AB trên trục chính vuông góc có ảnh ảo cách vật 18cm. Vị trí vật, ảnh là:

A.12cm;-30cm.    B.15cm;-33cm.    C.-30cm;12cm.    D.18cm;-36cm.

Lời giải:

Đáp án: A

Vật sáng AB đặt trước TKHT cho ảnh ảo A’B’ cùng phía với vật và xa thấu kính hơn nên

|d| - |d'| = 18 → d' = -18-d (vì vật thật d > 0, ảnh ảo d’ < 0)

→ 1/20 = 1/d + 1/(-18-d) ⇒ d=36cm, d' = 30cm

Hay lắm đó

Bài 51: Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh thật cách AB 75cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:

A. 60cm    B. 15cm    C. 20cm    D. 60cm và 15cm

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 52: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm. Màn đặt cách AB 180cm. Để ảnh rõ nét trên màn thì vị trí của vật cách thấu kính là:

A. 30cm    B. 120cm    C. 150cm    D. 30cm hoặc 150cm

Lời giải:

Đáp án: D

Để ảnh rõ nét trên màn thì ảnh qua thấu kính là ảnh thật

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 53: Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 60cm cho ảnh A’B’ cách AB 30cm. Vị trí của vật và ảnh là:

A. d =75cm; d’= - 45cm

B. d = - 30cm; d’= 60cm

C. d =50cm; d’= - 20cm

D. d =60cm; d’= - 30cm

Lời giải:

Đáp án: D

Vật sáng AB đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo A’B’ cùng phía với vật và gần thấu kính hơn nên |d| - |d'| =30 → d'=30-d (vì vật thật d > 0, ảnh ảo d’ < 0)

→ 1/-60 = 1/d + 1/(30-d) ⇒ d=60cm, d' = -30cm

Bài 54: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là:

A. 5cm    B. 10cm    C. 15cm    D. Kết quả khác.

Lời giải:

Đáp án: A

Ảnh hứng được trên màn nên là ảnh thật, ảnh đối xứng với vật qua O nên d = d'.Suy ra k = -1 nên ảnh cao bằng vật 5 cm

Bài 55: Vật sáng AB dài 2cm nằm dọc theo trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm. Đầu B gần thấu kính hơn đầu A và cách thấu kính 16cm. Ảnh A’B’ của AB có độ dài:

A. 6cm    B. 8cm    C. 10cm    D. 12cm

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 56: Một cây viết chì AB dài 10cm được đặt dọc theo trục chính của thấu kính tiêu cự f = +10cm, đầu A ở gần thấu kính hơn và cách thấu kính 20cm. Ảnh A’B’ của bút chì qua thấu kính:

A. A’B’ dài 10cm, A’ gần thấu kính hơn B’

B. A’B’ dài 5cm, B’ gần thấu kính hơn A’

C. A’B’ dài 20cm, A’ gần thấu kính hơn B’

D. A’B’ dài 20cm, B’ gần thấu kính hơn A’

Lời giải:

Đáp án: B

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 57: Câu 57. Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 4 (cm).    B. 6 (cm).    C. 12 (cm).    D. 18 (cm).

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 58: Câu 58. Vật AB trước TKHT tiêu cự f=12cm cho ảnh A’B’ lớn gấp 2 lần AB. Vị trí của vật AB là:

A. 6cm;     B. 18cm;    C. 6cm và 18cm;    D.Đáp án khác.

Lời giải:

Đáp án: C

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 59: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100cm.Tiêu cự của thấu kính là:

A. 25cm     B. 16cm     C. 20cm     D. 40cm

Lời giải:

Đáp án: B

Ảnh ngược chiều là ảnh thật

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 60: Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính

A. hội tụ có tiêu cự 24 cm.

B. phân kì có tiêu cự 8 cm.

C. phân kì có tiêu cự 24 cm.

D. hội tụ có tiêu cự 8 cm.

Lời giải:

Đáp án: D

Ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Hay lắm đó

Bài 61: Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một TKHT một khoảng 20cm.Nhìn qua TK ta thấy có một ảnh cùng chiều với AB cao gấp 2 lần AB. Tiêu cự của TK có giá trị:

A. 20cm    B. 40cm    C. 45cm    D. 60cm

Lời giải:

Đáp án: B

Ảnh cùng chiều vật là ảnh ảo

k= -d'/d = 2 → d'= -2d = -40cm → 1/f = 1/20 + 1/-40 → f = 40cm

Bài 62: Câu 62. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, có f = -10cm, qua thấu kính cho ảnh A’B’ cao bằng AB. Ảnh A'B' là

A. ảnh thật, cách thấu kính 10cm.

B. ảnh ảo, cách thấu kính 5cm.

C. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.

D.ảnh ảo, cách thấu kính 7cm

Lời giải:

Đáp án: B

Thấu kính phân kì nên cho ảnh ảo

k= -d'/d = 1/2 → d'= -0,5d → 1/-10 = 1/d + 1/-0,5d → d = 10cm → d' = -5cm

Bài 63: Vật AB đặt trước TKPK cho ảnh A’B’ = AB/2 . Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 25cm. Tiêu cự của thấu kính là:

A. f = -50cm.    B. f = -25cm.    C. f = -40cm.    D. f = -20cm.

Lời giải:

Đáp án: A

Vật AB đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo nằm cùng phía với vật và gần thấu kính hơn

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 64: Vật AB = 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

A. 8 (cm).    B. 16 (cm).    C. 64 (cm).    D. 72 (cm).

Lời giải:

Đáp án: C

|k| = A'B'/AB = 4 → |d'| = 4d = 4.16 = 64cm → Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 64cm

Bài 65: Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là :

A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 0,2cm.

B. thấu kính phân kì có tiêu cự là f = - 20cm.

C. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20cm.

D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm.

Lời giải:

Đáp án: C

D > 0 nên thấu kính là thấu kính hội tụ, f = 1/D = 1/5 =0,2m = 20cm

Bài 66: Thấu kính có độ tụ D = - 5 (đp), đó là:

A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).

D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).

Lời giải:

Đáp án: B

D < 0 nên thấu kính là thấu kính phân kì, f = 1/D = 1/-5 = -0,2m = -20cm

Bài 67: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh cùng chiều lớn bằng 1/2 lần AB và cách AB 10cm. Độ tụ của thấu kính là:

A. -2dp    B. -5dp     C. 5dp     D. 2dp

Lời giải:

Đáp án: B

Ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì, đồng thời ảnh ảo cùng phía với vật và gần thấu kính hơn → d + d’ = 10cm

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 68: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Độ tụ của thấu kính là

A. 0,1dp    B. -10dp    C. 10dp    D. -0,1dp

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/f = 1/-0,1 = -10dp

Bài 69: Hai thấu kính mỏng có tiêu cự lần lượt là f1 = 10 cm và f2 = - 20 cm ghép sát nhau sẽ tương đương với một thấu kính duy nhất có độ tụ:

A. D = - 10 điốp     B. D = - 5 điốp     C. D = 5 điốp     D. D = 10 điốp

Lời giải:

Đáp án: C

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 70: Hai thấu kính ghép sát có tiêu cự f1=30cm và f2=60cm. Thấu kính tương đương hai thấu kính này có tiêu cự là:

A. 90cm.    B. 30cm.    C. 20cm.    D. 45cm

Lời giải:

Đáp án: C

1/f = 1/f1 + 1/f2 = 1/30 + 1/60 → f =20cm

Hay lắm đó

Bài 71: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau a = 48cm. Tìm f

A. 20cm.    B. 30cm.    C. 10cm.    D. 45cm

Lời giải:

Đáp án: C

Theo tính thuận nghịch của đường truyền sáng ta có

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Ta có: 100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Ta lại có: 100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 72: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 90cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A1B1 = 8cm và A2B2 = 2cm. Tính độ cao AB

A. 6cm.    B. 3cm.    C. 4cm.    D. 2cm

Lời giải:

Đáp án: C

Theo tính thuận nghich của đường truyền sáng ta có

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 73: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 90cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A1B1 = 8cm và A2B2 = 2cm. Xác định tiêu cự của thấu kính

A. 60cm.    B. 30cm.    C. 20cm.    D. 40cm

Lời giải:

Đáp án: C

Theo tính thuận nghich của đường truyền sáng ta có

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 74: Câu 74. Vật sáng AB đặt trên trục chính của một TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh thật. Khi dời AB lại gần thấu kính 6cm thì ảnh dời đi 2 cm. Xác định vị trí vật và ảnh trước khi dịch chuyển vật

A. d1 = 42cm , d1’ = 16 cm

B. d1 = 42cm , d1’ = 18 cm

C. d1 = 36cm , d1’ = 18 cm.

D. d1 = 30cm , d1’ = 20 cm

Lời giải:

Đáp án: C

Khi dời vật lại gần thì ảnh dời ra xa

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 75: Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100cm. Ảnh của vật lúc này là ảnh ảo cao bằng 1/3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính

A. -100cm     B. -200cm     C. 100cm     D. 200cm

Lời giải:

Đáp án: A

Vật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 76: Đặt vật sáng trên trục chính của một thấu kính thì cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12 cm thì vẫn cho ảnh có chiều cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính đó

A. 18cm   B. 20cm    C. 36cm     D. 40cm

Lời giải:

Đáp án: A

Ảnh trước và sau cùng chiều cao và lớn hơn vật nên 1 ảnh là thật, một ảnh là ảo nên thấu kính là thấu kính hội tụ. Ảnh lúc đầu là ảnh thật ảnh lúc sau là ảnh ảo

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Vì dịch chuyển lại gần nên d2 = d1 – 12 suy ra d1 + d1 -12 =2f nên d1 = f + 6

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 77: Đặt một vật AB trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm thì thu được ảnh của vật hiện rõ trên màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật một đoạn 3 cm lại gần thấu kính thì lúc này ta phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước. Xác định tiêu cự của thấu kính

A. 18cm     B. 20cm     C. 9cm     D. 10cm

Lời giải:

Đáp án: C

Vì vật dịch lại gần nên ta có d2 = d1 – 3 = 12cm

Ảnh lúc sau cao gấp 2 lần ảnh trước nên:

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 78: Đặt một vật sáng AB trên trục chính của một TKHT cách kính 30cm thì thu được ảnh hiện rõ trên màn. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10cm thì ta phải dịch chuyển màn thêm 1 đoạn nửa mới thu được ảnh, ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước. Tìm tiêu cự của thấu kính

A. 18cm     B. 20cm    C. 9cm     D. 10cm

Lời giải:

Đáp án: D

Khi dịch chuyển lại gần thì ảnh dịch ra xa nên phải dịch màn ra xa d2 = d1 – 10 = 20cm.

Ảnh lúc sau cao gấp 2 lần ảnh trước nên

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 79: Vật cao 5 cm, qua thấu kính hội tụ tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí thấu kính nhưng rời vật ra xa thấu kính thêm 1,5 cm, dời màn hứng ảnh để thu rõ ảnh của vật khi đó có độ cao 10cm. Tìm tiêu cự của thấu kính

A. 18cm    B. 20cm    C. 9cm     D. 10cm

Lời giải:

Đáp án: C

Ảnh thật nên ta có : 100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 80: Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 điốp. Mắt đặt cách kính 10 cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.

A. Vật cách mắt từ 2,5cm đến 5cm

B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm

C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm

D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm

Lời giải:

Đáp án: A

Khoảng đặt vật là MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt là các điểm Cv ở vô cực và CC

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Hay lắm đó

Bài 81: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 10 cm và giới hạn nhìn rõ là 20 cm. Người này quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Kính đeo sát mắt. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.

A. Vật cách mắt từ 10/3 cm đến 30/7 cm

B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm

C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm

D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm

Lời giải:

Đáp án: A

OCc = 10cm và OCv = 30cm

Khi đặt vật ở gần thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở cực cận

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Khi đặt vật ở xa thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực viễn

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 82: Trên vành kính lúp có ghi x10. Tiêu cự của kính lúp là

A.10 cm    B. 25 cm    C. 2,5 cm   D. 10 m

Lời giải:

Đáp án: C

Vành kính ghi 10x ⇔ 25/f = 10 ⇒ f = 2,5cm

Bài 83: Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt. Hỏi vật đặt trong khoảng nào trước kính.

A. 4 cm đến 5 cm

B. 3 cm đến 5 cm

C. 4 cm đến 6 cm

D. 3 cm đến 6 cm

Lời giải:

Đáp án: A

Vành kính ghi 5x ⇔ 25/f = 5 ⇒ f = 5cm

Ngắm chừng ở cực cận d’ = -OCc = -20 cm.

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Ngắm chừng ở vô cực dv = f = 5cm

Bài 84:Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24cm đặt ở tiêu điểm của một kính lúp có tiêu cự 6cm để quan sát một vật nhỏ. Độ bội giác của kính là :

A. 4     B. 3     C. 2     D. 2,5

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 85: Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt ở tiêu điểm của một kính lúp trên vành có ghi 5x để quan sát một vật nhỏ. Độ bội giác của kính là :

A. 4     B. 3     C. 2     D. 2,5

Lời giải:

Đáp án: A

Vành kính ghi 5x ⇔ 25/f = 5 ⇒ f = 5cm. G = OCc/f = 20/5 =4

Bài 86: Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là

A. 2,5     B. 3,5     C. 3     D. 4

Lời giải:

Đáp án: A

f = 1/D = 10cm → G = OCc/f = 25/10 =2,5

Bài 87: Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật

A. 1cm     B. 1mm     C. 2cm     D. 2mm.

Lời giải:

Đáp án: B

Tiêu cự của kính f = 1/D = 0,02m = 2cm

Góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 88: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Độ dài quang học là 16cm. Một người quan sát có mắt không tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm, đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng ở vô cực là

A. 80     B. 82     C. 40   D. 41

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 89: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là

A. 13,28.    B. 47,66.    C. 40,02.   D. 27,53.

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 90: Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

A. 5 cm và 0,5 cm.

B. 0,5 cm và 5 cm.

C. 0,8 cm và 8 cm.

D. 8 cm và 0,8 cm.

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có f2 = 10f1, mặt khác G = δĐ/(f1f2) = δĐ/(f1.10f1), suy ra f12 = δĐ/(10.G) = 15.25/(10.150) = 0,25 nên f1 = 0,5 cm; f2 = 5 cm.

Hay lắm đó

Bài 91: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính

A. 1,88 cm.     B. 1,77 cm.     C. 2,04 cm.     D. 1,99 cm.

Lời giải:

Đáp án: C

Vì chỉ có giá trị 2,04 là lớn hơn gần với giá trị tiêu cự của vật kính.

Bài 92: Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.

A. 0,5 cm ≥ d1 ≥ 0,6cm.

B. 0,4206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm

C. 0,5206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm

D. 0,5406 cm ≥ d1 ≥ 0,6 cm

Lời giải:

Đáp án: C

Khi ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC = - 20 cm;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,22 cm; d1’ = O1O2 – d2 = 12,78 cm;

d1 = d1'f1/(d1'-f1) = 0,5204 cm.

Khi ngắm chừng ở cực viễn: d2’ = - OCv = -50;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,38 cm; d1’ = O1O2 – d2 = 12,62 cm;

d1 = d1'f1/(d1'-f1) = 0,5206 cm. Phải đặt vật cách vật kính trong khoảng 0,5206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm.

Bài 93: Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6 m, thị kính có tiêu cự 10 cm. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

A. 170 cm.    B. 11,6 cm.     C. 160 cm.   D. 150 cm.

Lời giải:

Đáp án: A

O1O2 = f1 + f2 = 160 + 10 = 170 cm.

Bài 94: Một người mắt không có tật quan sát vật ở rất xa qua một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 6 cm, thị kính có tiêu cự 90 cm trong trạng thái không điều tiết thì độ bội giác của ảnh là

A. 15.

B. 540.

C. 96.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có G = f1/f2 = 90/6 = 15

Bài 95: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực

A. 32,4     B. 92,2     C. 36     D. 42

Lời giải:

Đáp án: C

Số bội giác khi đó: G = f1/f2 = 36.

Bài 96: Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

A. 80 cm và 8 cm.

B. 8 cm và 80 cm.

C. 79,2 cm và 8,8 cm.

D. 8,8 cm và 79,2 cm.

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có O1O2 = f1 + f2 = 88 cm; G = f1/f2 = 10; giải hệ ta được 80 cm và 8 cm.

Bài 97: Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang được bố trí đồng trục cách nhau 95 cm. Một người mắt tốt muốn quan sát vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết thì người đó phải chỉnh thị kính

A. ra xa thị kính thêm 5 cm.

B. ra xa thị kính thêm 10 cm.

C. lại gần thị kính thêm 5 cm.

D. lại gần thị kính thêm 10 cm.

Lời giải:

Đáp án: B

O1O2 = f1 + f2 = 10 + 5 = 105 cm; phải dịch vật kính ra xa thêm 105 – 95 = 10 cm.

Bài 98: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết mắt.

A. 123,7

B. 120

C. 50

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi ngắm chừng ở cực viễn: d2’ = - OCv = - 50 cm;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 3,7 cm; d1 = ∞ ⇒ d1’ = f1 = 120 cm; O1O2 = d1’ + d2 = 123,7 cm.

Bài 99: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng. Tính số bội giác của kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết mắt.

A. 32,4     B. 120     C. 50     D. 42

Lời giải:

Đáp án: A

Khi ngắm chừng ở cực viễn: d2’ = - OCv = - 50 cm;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 3,7 cm. Số bội giác:

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 100: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.

A. 32,4     B. 92,2     C. 50     D. 42

Lời giải:

Đáp án: B

Khi ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCc = - 20 cm;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,2 cm; d1 = ∞ ⇒ d1’ = f1 = 90 cm; O1O2 = d1’ + d2 = 92,2 cm.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: