Các dạng bài tập Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn chọn lọc có đáp án chi tiết - Vật Lí lớp 11
Các dạng bài tập Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn chọn lọc có đáp án chi tiết
Với Các dạng bài tập Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn chọn lọc có đáp án chi tiết Vật Lí lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
- Lý thuyết Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn Xem chi tiết
- Bài tập Dòng điện trong chất khí Xem chi tiết
- Bài tập Dòng điện trong chân) Xem chi tiết
- Bài tập Dòng điện trong chất bán dẫn Xem chi tiết
Bài tập trắc nghiệm
- 50 câu trắc nghiệm Dòng điện trong các môi trường có lời giải chi tiết (cơ bản) Xem chi tiết
- 40 câu trắc nghiệm Dòng điện trong các môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao) Xem chi tiết
Lý thuyết Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn
Lý thuyết Dòng điện trong chất khí, chân không, chất bán dẫn
1. Dòng điện trong chất khí:
- Trong điều kiện thường thì chất khí không dẫn điện. Chất khí chỉ dẫn điện khi trong lòng nó có sự ion hóa các phân tử.
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và các electron do chất khí bị ion hóa sinh ra.
- Khi dùng nguồn điện gây hiệu điện thế lớn thì xuất hiện hiện tượng nhân hạt tải điện trong lòng chất khí.
- Quá trình phóng điện vẫn tiếp tục được quy trì khi không còn tác nhân ion hóa chất khí từ bên ngoài gọi là quá trình phóng điện tự lực.
- Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực hình thành dòng điện qua chất khí có thể giữ được nhiệt độ cao của catod để nó phát được eletron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt điện tử.
2. Dòng điện trong chân không:
- Là dòng chuyển động ngược chiều điện trường của các electron bứt ra từ điện cực.
- Điốt chân không chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều, nó gọi là đặc tính chỉnh lưu.
- Dòng electron được tăng tốc và đổi hướng bằng điện trường và từ trường và nó được ứng dụng ở đèn hình tia catot (CRT).
3. Dòng điện trong chất bán dẫn:
- Một số chất ở phân nhóm chính nhóm 4 như Si, Ge trong những điều kiện khác nhau có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện, gọi là bán dẫn.
- Bán dẫn dẫn điện hằng hai loại hạt tải là electron và lỗ trống.
- Ở bán dẫn tinh khiết, mật độ electron bằng mật độ lỗ trống. Ở bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống rất lớn hơn mật độ electron. Ở bán dẫn loại n, mật độ electron rất lớn hơn mật độ lỗ trống.
- Lớp tiếp xúc n – p có đặc điểm cho dòng điện đi theo một chiều từ p sang n. Đây gọi là đặc tính chỉnh lưu. Đặc tính này được dùng để chế tạo diot bán dẫn. Bán dẫn còn được dùng chế tạo transistor có đặc tính khuyếch đại dòng điện.
23 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí
Câu 1. Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các
A. electron theo chiều điện trường
B. ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường
C. ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường
D. ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường
Lời giải:
Chọn C.
Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường.
Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi
B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện
C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm
Lời giải:
Chọn D.
Dòng điện trong chất khí không tuân theo định luật Ôm.
Câu 3. Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế, nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến Uc sự phóng điện chỉ xảy ra khi có tác nhân ion hóa, đó là sự phóng điện không tự lực
B. Khi Uc ≥ U ≥ Ub , cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù U có tăng
C. Khi U > Uc thì cường độ dòng điện giảm đột ngột
D. Đường đặc tuyến vôn – ampe không phải là đường thẳng
Lời giải:
Chọn C.
Khi U > Uc, cường độ dòng điện tăng nhanh.
Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm
B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng
C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106 V/m
D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn
Lời giải:
Chọn A.
Trong quá trình phòng điện thành tia ngoài sự ion hóa do va chạm (do có điện trường rất mạnh) còn có sự ion hóa do tác dụng của bức xạ phát ra trong tia lửa điện.
Câu 5. Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí, điều nào dưới đây là sai ?
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U
B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U
D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận
Lời giải:
Chọn D.
Đặc tuyến vôn – ampe trong quá trình dẫn điện của chất khí không phải đường thẳng nên U, I không tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 6. Chọn một đáp án sai
A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, và duy trì tác nhân
B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân
C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí, tách phân tử khí thành ion dương và electron tự do
D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện
Lời giải:
Chọn A.
Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân.
Câu 7. Khi nói về dòng điện trong chất khí, phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa
Lời giải:
Chọn D.
Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
Câu 8. Hiện tượng nào sau đây có sự phát xạ nhiệt electron ?
A. Tia lửa điện
B. Sét
C. Hồ quang điện
D. Hồ quang điện và sét
Lời giải:
Chọn C.
Hiện tượng hồ quang điện có sự phát xạ nhiệt electron.
Câu 9. Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào ?
A. Áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn
B. Áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
C. Áp suất thấp dưới 1 mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn
D. Áp suất cao cỡ hàng chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
Lời giải:
Chọn C.
Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra ở áp suất thấp dưới 1 mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn.
Câu 10. Sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10-3 mmHg thì có hiện tượng gì?
A. Miền tối catốt giảm bớt
B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí
D. Cột sáng anốt giảm bớt
Lời giải:
Chọn C.
Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ mmHg thì miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí.
Câu 11. Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện
B. trong kĩ thuật mạ điện
C. trong điốt bán dẫn
D. trong ống phóng điện tử
Lời giải:
Chọn A.
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng trong kĩ thuật hàn điện.
Câu 12. Trong các cách dưới đây, cách nào dưới đây tạo ra tia lửa điện ?
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí
Lời giải:
Chọn D.
Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng V
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt
Lời giải:
Chọn D.
Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Câu 14. Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
A. tạo ra cường độ điện trường rất lớn
B. tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than
C. làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ
D. làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn
Lời giải:
Chọn D.
Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Câu 15. Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa 2 điện cực cách nhau 30 cm. Quãng đường bay tự do của electron là 5 cm. Cho rằng năng lượng e nhận được trên quãng đường bay tự do đủ để ion hóa chất khí, hãy tính xem một electron đưa vào trong chất khí có thể sinh ra tối đa bao nhiêu hạt tải điện ?
A. 126 hạt B. 16 hạt
C. 127 hạt D. 100 hạt
Lời giải:
Chọn A.
Cứ sau một quãng đường tự do, e sẽ va chạm với một nguyên tử và tạo thành 2 e và một ion dương. Vậy sau quãng đường giữa hai bản cực là 30 cm = 6.5 cm, số hạt mang điện sinh ra trong môi trường giữa hai điện cực là: 26 + 25 + 24 + 23 + 22 + 21 = 126 hạt.
Câu 16. Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
Lời giải:
Chọn A
- Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường.
- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường.
- Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Lời giải:
Chọn C
Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
Lời giải:
Chọn C
Câu 19. Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện.
B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn.
D. trong ống phóng điện tử.
Lời giải:
Chọn A
Kĩ thuật hàn kim loại thường được hàn bằng hồ quang điện.
Câu 20. Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 106 V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 106 V/m trong không khí.
Lời giải:
Chọn D
Cách tạo ra tia lửa điện là tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 21. Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.
D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.
Lời giải:
Chọn D
Khi chập hai thỏi than với nhau, nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc rất lớn để tạo ra các hạt tải điện trong vùng không khí xung quanh hai đầu thỏi than.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Lời giải:
Chọn D
Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
Câu 23. Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A. Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
C. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.
Lời giải:
Chọn C
Khi UAK = 0 thì cường độ dòng điện trong chân không là I = 0.
16 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong chân không
Câu 1. Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như thế nào ?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm
B. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm
C. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của cac electron, ion dương và ion âm
D. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron
Lời giải:
Chọn B.
Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.
Câu 2. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường
A. chất khí B. chân không
C. kim loại D. chất điện phân
Lời giải:
Chọn A.
Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường chất khí.
Câu 3. So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng 1 loại hạt tải điện tạo nên ?
A. Kim loại và chân không
B. Chất điện phân và chất khí
C. Chân không và chất khí
D. Không có hai môi trường như vậy
Lời giải:
Chọn A.
Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chân không đều là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
Câu 4. Khi nói về dòng điện trong chân không, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot
B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron chuyển động từ catot sang anot
C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường
D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn
Lời giải:
Chọn C.
Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường.
Câu 5. Bản chất của dòng điện trong chân không là
A. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường
B. dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C. dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng
D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường, của các ion âm và electron ngược chiều điện trường
Lời giải:
Chọn C.
Bản chất của dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng.
Câu 6. Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do
A. số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên
B. sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi
C. số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn
D. số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên
Lời giải:
Chọn D.
Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.
Câu 7. Khi nói về dòng điện trong chân không, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm
B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng
C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt
D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng
Lời giải:
Chọn C.
Dòng điện chạy trong điôt chân không chỉ theo một chiều từ anôt đến catôt.
Câu 8. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1 mA, trong thời gian 1 s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là
A. 6,6.1015 electron B. 6,1.1015 electron
C. 6,25.1015 electron D. 6,0.1015 electron
Lời giải:
Chọn C.
Khi cường độ dòng điện bão hòa, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của sợi dây là
q = It = 10-3.1 = 10-3 C
Cường độ dòng điện bão hòa khi toàn bộ electron bứt ra khỏi catôt đều di chuyển sang anôt
Vậy số electron bứt ra khỏi catôt trong 1 s là
Câu 9. Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.
B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.
C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.
D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.
Lời giải:
Chọn D
- Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào
- Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác
- Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg
Câu 10. Bản chất của dòng điện trong chân không là
A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường
B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng
D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường
Lời giải:
Chọn C
Bản chất của dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi catôt bị nung nóng.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Tia catốt có mang năng lượng.
D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
Lời giải:
Chọn B
Tia catốt bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 12. Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:
A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.
Lời giải:
Chọn D
Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ của catôt tăng là do số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.
C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.
D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.
Lời giải:
Chọn C
Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.
Câu 14. Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:
A. 6,6.1015 electron. B. 6,1.1015 electron.
C. 6,25.1015 electron. D. 6.0.1015 electron.
Lời giải:
Chọn C
Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong 1 giây là:
Câu 15. Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không?
Lời giải:
Chọn A
Xem hình dạng đường đặc trưng Vôn – Ampe của dòng điện trong chân không trong SGK.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút.
B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn.
C. Ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang.
D. Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang.
Lời giải:
Chọn A
Áp suất khí trong ống phóng điện tử rất nhỏ, có thể coi là chân không. Nên phát biểu "Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút" là không đúng.