10 bài tập trắc nghiệm: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
10 bài tập trắc nghiệm: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ chọn lọc, có đáp án
Với 10 bài tập trắc nghiệm: Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 10 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi. B. Không thay đổi.
C. Tăng lên. D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
Lời giải:
Chọn C
Điện tở của dây kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ Rt = R0(1 + α.t), với hệ số nhiệt điện trở α > 0 nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây kim loại tăng.
Câu 2. Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức
A. R = ρl/S B. R = R0(1 + α.t)
C. Q = I2Rt. D. ρ = ρ0(1 + α.t)
Lời giải:
Chọn D.
Câu 3. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
Lời giải:
Chọn C
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
Câu 4. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50oC, có điện trở suất α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 100o C là:
A. 86,6Ω B. 89,2Ω
C. 95Ω D. 82Ω
Lời giải:
Chọn A
Áp dụng công thức Rt = R0(1+ αt)
ta suy ra
Câu 5. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 20oC, điện trở của sợi dây đó ở 179oC là 204Ω. Điện trở suất của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1
C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Lời giải:
Chọn A
Câu 6. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Lời giải:
Chọn B
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ: vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
Câu 7. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị nào dưới đây?
Lời giải:
Chọn D.
Điện trở suất càng nhỏ thì độ dẫn điện càng tăng.
Câu 8. Một sợi dây đồng có điện trở 37 Ω ở 50oC. Điện trở của dây đó ở toC là 43 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng α = 0,004K-1. Nhiệt độ toC có giá trị bằng
A. 25oC. B. 75oC.
C. 90oC. D. 95oC.
Lời giải:
Chọn D.
Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)]
Câu 9. Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 100oC, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-2K-1 . Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây này là
A. 100 Ω. B. 150 Ω.
C. 175 Ω. D. 200 Ω.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)] → 136 = R0[1 + 4,5.10-3(100 - 20)] → R = 100 Ω.
Câu 10. Ở nhiệt độ t1 = 25oC, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 m. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
A. 2699oC. B. 2426 oC.
C. 2126oC. D. 2496 oC.
Lời giải:
Chọn A.
R2 = 240 / 8 = 30 Ω
Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)]