20 câu trắc nghiệm về Công và công suất của dòng điện không đổi chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
20 câu trắc nghiệm về Công và công suất của dòng điện không đổi chọn lọc, có đáp án
Với 20 câu trắc nghiệm về Công và công suất của dòng điện không đổi chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 20 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Công và công suất của dòng điện không đổi từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?
A. Bóng đèn dây tóc. B. Quạt điện.
C. Ấm điện. D. Acquy đang được nạp điện.
Lời giải:
Chọn C.
Ấm điện biến đổi hoàn toàn điện năng thành năng lượng nhiệt làm sôi nước.
Câu 2. Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.
B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.
C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.
D. Điện trở của vật dẫn.
Lời giải:
Chọn C.
Công suất tỏa nhiệt của một vật dẫn P = UI = I2R
⇒ P không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn.
Câu 3. Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế U =120 V có công suất là P1. P2 là công suất của đèn khi được thắp sáng ở hiệu điện thế U = 110 V thì
A. P1 > P2. B. P1 = P2.
C. P1 < P2. D. Câu trả lời phụ thuộc vào công suất định mức của đèn.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Mà U1 = 120V > U2 = 110V ⇒ P1 > P2
Câu 4. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng U1 = 36 V và U2 = 12 V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.
A. R1 / R2 = 2. B. R1 / R2 = 3.
C. R1 / R2 = 6. D. R1 / R2 = 9.
Lời giải:
Chọn D.
Công suất định mức của bóng đèn 1:
Công suất định mức của bóng đèn 2:
Ta có:
Câu 5. Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
A. Tăng gấp đôi. B. Tăng gấp bốn.
C. Giảm hai lần. D. Giảm bốn lần.
Lời giải:
Chọn D.
Theo đề bài: U1 = 220V, U2 = 110V
Câu 6. Chọn câu sai:
Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:
A. P = I2R. B. P = UI2.
C. P = UI. D. P = U2 / R.
Lời giải:
Chọn B.
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
Câu 7. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.
A. I1 < I2 và R1 > R2.
B. I1 > I2 và R1 > R2.
C. I1 < I2 và R1 < R2.
D. I1 > I2 và R1 < R2.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
⇒ P1 > P2 thì I1 < I2; R1 > R2
Câu 8. Công của dòng điện có đơn vị là
A. J/s. B. kWh.
C. W. D. kVA.
Lời giải:
Chọn B.
Công dòng điện A = P.t ⇒ [A] = [P].[t] = kWh
Câu 9. Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch
A. tăng hai lần. B. giảm hai lần.
C. không đổi. D. tăng bốn lần.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có
Suy ra, khi U không đổi, R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần.
Câu 10. Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm hai lần. B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần. D. tăng bốn lần.
Lời giải:
Chọn C.
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: Q = I2Rt
Suy ra R, t như nhau, khi I giảm 2 lần thì Q giảm 4 lần.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn
A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật.
D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Lời giải:
Chọn D.
Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn Q = I2Rt = UIt
⇒ Q tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là sai.
Câu 12. Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J.
C. 24 kJ. D. 120 J.
Lời giải:
Chọn A.
Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1 phút là:
Câu 13. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ. B. 240 kJ.
C. 120 kJ. D. 1000 J.
Lời giải:
Chọn B.
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là
⇒ A' = 120A = 2.120 = 240kJ
Câu 14. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là
A. 25 phút. B. 50 phút.
C. 10 phút. D. 4 phút.
Lời giải:
Chọn A.
Điện năng tiêu thụ A = UIt
⇒ t' = 25t = 25.1 = 25phút
Câu 15. Dùng hiệu điện thế 9 V đế thắp sáng bóng đèn điện ghi 12V - 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ
A. 71,11 h. B. 81,11 h.
C. 91,11 h. D. 111,11 h.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có
⇒ Điện trở bóng đèn là
1kWh = 3,6.106 J. Mà
Câu 16. Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%.
A. 796W. B. 769W.
C. 679W. D. 697W.
Lời giải:
Chọn A.
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q = mc(t2 - t1)
trong đó : m = 2kg là khối lượng nước cần đun, t1 = 20oC, t2 = 100oC
Mặt khác, nhiệt lượng có ích để đun nước do bếp điện cung cấp trong thời gian t là:
Q = H.Pt , với P là công suất của bếp điện.
Câu 17. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
A. 628,5 s. B. 698 s.
C. 565,65 s. D. 556 s.
Lời giải:
Chọn B.
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 25oC đến 100oC là:
Qthu = mcΔt = 2.4190.(100 - 25) = 628500 J
Hiệu suất của ấm là 90% nên nhiệt lượng bếp tỏa ra là:
Điện trở của ấm
Từ (1), (2)
Câu 18. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ. B. 0,486 kWh.
C. 149 kJ. D. 0,648 kWh.
Lời giải:
Chọn B.
Công suất sử dụng điện năng P = UI ⇒ Dòng điện trong nhà sử dụng là
I = P / U = 330 / 220 = 1,5 A.
Chiều dài dây dẫn là 20.2 = 40 m.
Điện trở dây dẫn là
Nhiệt lượng hao phí trên đường truyền là:
Qhp = I2Rt = 1,52.1,44.30.5.3600 = 1749600J = 0,486 kWh
Câu 19. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 45oC đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút. B. 87 phút.
C. 94,5 phút. D. 115,4 phút.
Lời giải:
Chọn D.
Ấm điện có U0 = 220V; P0 = 1000W;
Suy ra, điện trở của ấm là
Khi dùng U = 110 V thì nhiệt lượng tỏa ra là
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước và bay hơi hoàn toàn là Qthu = mcΔT + Lm (L - ẩn nhiệt hóa hơi).
Câu 20. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
A. 80%. B. 84,64%.
C. 86,46%. D. 88,4%.
Lời giải:
Chọn B.
Điện trở của ấm là
Nhiệt lượng nước thu vào là: Qthu = mcΔT = 838000J
Nhiệt lượng do ấm tỏa ra là
Hiệu suất của ấm là