30 câu trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
30 câu trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân chọn lọc, có đáp án
Với 30 câu trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện trong chất điện phân từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
Lời giải:
Chọn C
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
Câu 2. Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là
A. N/m, F B. N, N/m
C. kg/C, C/mol D. kg/C, mol/C
Lời giải:
Chọn C.
Đơn vị của đương lượng điện hóa và hằng số Faraday lần lượt là [k] = kg/C, [F] = C/mol.
Câu 3. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Lời giải:
Chọn C.
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi.
Câu 4. Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là
A. nước nguyên chất B. dung dịch NaCl
C. dung dịch D. dung dịch
Lời giải:
Chọn A.
Nước nguyên chất không phải là chất điện phân.
Câu 5. Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là
A. gốc axit và ion kim loại
B. gốc axit và gốc bazơ
C. ion kim loại và bazơ
D. chỉ có gốc bazơ
Lời giải:
Chọn B.
Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là gốc axit và gốc bazơ.
Câu 6. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau
Lời giải:
Chọn D.
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 7. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi
Lời giải:
Chọn C.
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
Câu 8. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương
B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm
C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm
D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương
Lời giải:
Chọn D.
Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Câu 9. NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là cation B. Na+ và OH- là cation
C. Na+ và Cl- là cation D. OH- và Cl- là cation
Lời giải:
Chọn A.
Khi tan trong dung dịch điện phân thì Na+ , K+ là cation; Cl- , OH- là anion.
Câu 10. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc
B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng
C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì)
D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken
Lời giải:
Chọn C.
Hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).
Câu 11. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình
B. thể tích của dung dịch trong bình
C. khối lượng dung dịch trong bình
D. khối lượng chất điện phân
Lời giải:
Chọn A.
→ khối lượng chất giải phóng ở điện cực tỉ lệ với điện lượng chuyển qua bình.
Câu 12. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân
D. hóa trị của của chất được giải phóng
Lời giải:
Chọn D.
→ khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với hóa trị của chất được giải phóng.
Câu 13. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện B. mạ điện
C. sơn tĩnh điện D. luyện nhôm
Lời giải:
Chọn C.
Sơn tĩnh điện là ứng dụng của lực tương tác giữa các điện tích.
Câu 14. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi B. tăng 2 lần
C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần
Lời giải:
Chọn C.
→ khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tăng 4 lần.
Câu 15. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
Lời giải:
Chọn C
Công thức của định luật Fara-đây là
Câu 16. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg = 108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g).
C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).
Lời giải:
Chọn B
Áp dụng công thức định luật Fara-đây là
với I = 1 (A), A = 108, n = 1, t = 965 (s), F = 96500 (g/mol.C)
Câu 17. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g).
C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
Lời giải:
Chọn C
- Cường độ dòng điện trong mạch là:
- Áp dụng công thức định luật Fara-đây là
với I = 1 (A), A = 64, n = 2, t = 18000 (s), F = 96500(g/mol.C)
Câu 18. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Lời giải:
Chọn B
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Điện trở của bình điện phân được tính theo công thức: , nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì điện trở của bình điện phân tăng lên 2 lần. Cường độ dòng điện qua bình điện phân giảm 2 lần.
Xét trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ giảm đi 2 lần.
Câu 19. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.
C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm.
D. Cả A và B đúng.
Lời giải:
Chọn A
Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.
B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
Lời giải:
Chọn D
- Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
- Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, chỉ khi nồng độ của dung dịch điện phân chưa bão hoà thì tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.
- Chỉ khi dung dịch điện phân chưa bão hoà thì số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
- Bình điện phân có suất phản điện là những bình điện phân không xảy ra hiện tượng dương cực tan.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO3.
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc.
D. Dùng huy chương làm catốt.
Lời giải:
Chọn B
Muốn mạ một huy chương bạc người ta phải dùng dung dịch muối AgNO3, anôt làm bằng bạc, huy chương làm catốt.
Câu 22. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 8.10-3kg B. 10,95 (g).
C. 12,35 (g). D. 15,27 (g).
Lời giải:
Chọn B
Câu 23. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
A. 105 (C). B. 106 (C).
C. 5.106 (C). D. 107 (C).
Lời giải:
Chọn B
Áp dụng công thức định luật Fara-đây là:
Từ đó tính được q = 106(C).
Câu 24. Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27oC. Công của dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9.105 J B. 0,509 MJ
C. 10,18.105 J D. 1018 kJ
Lời giải:
Chọn B
Áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng:
trong đó p = 1,3 (at) = 1,3. 1,0105 (Pa), V = 1 (lít) = 10-3 (m3), μ = 2 (g/mol), R = 8,31 (J/mol.K), T = 3000K.
- Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:
với A = 1, n = 1
- Áp dụng công thức tính công A = qU.
Từ các công thức trên ta tính được A = 0,509 (MJ)
Câu 25. Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10-7kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/C
A. 1,5 h B. 1,3 h
C. 1,1 h D. 1,0 h
Lời giải:
Chọn C
Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:
Câu 26. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (μA). B. I = 2,5 (mA).
C. I = 250 (A). D. I = 2,5 (A).
Lời giải:
Chọn D
Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực được tính theo công thức:
từ đó ta tính được I (lưu ý phải đổi đơn vị của các đại lượng)
Câu 27. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
A. 0,013 g B. 0,13 g
C. 1,3 g D. 13 g
Lời giải:
Chọn A
- Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E = 2,7 (V), r = 0,18 (Ω).
- Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:
- Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
Câu 28. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 25o C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A. 2600 (0C) B. 3649 (0C)
C. 2644 (0K) D. 2917 (0C)
Lời giải:
Chọn B
- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t1 = 25oC là:
- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t2 là:
- Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫn vào nhiệt độ R1 = R0(1+ αt1) và R2 = R0(1+ αt2)
Câu 29. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10 (V). Cho A = 108 và n = 1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g B. 40,3 kg
C. 8,04 g D. 8,04.10-2 kg
Lời giải:
Chọn A
- Cường độ dòng điện trong mạch là I = U/R = 5 (A).
- Trong thời gian 2 (h) khối lượng đồng Ag bám vào catốt là:
Câu 30. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 (oC), áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:
A. 6420 (C). B. 4010 (C).
C. 8020 (C). D. 7842 (C).
Lời giải:
Chọn D.
Áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng:
trong đó p = 1 (atm) = 1,0105 (Pa), V = 1 (lít) = 10-3 (m3), μ = 2 (g/mol), R = 8,31 (J/mol.K), T = 3000K.
- Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:
với A = 1, n = 1
Từ đó tính được q = 7842 (C)