X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11

60 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án chi tiết - Vật Lí lớp 11


60 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án chi tiết

Với 60 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án chi tiết Vật Lí lớp 11 tổng hợp 60 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện trong kim loại từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.

60 bài tập trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án chi tiết

Câu 1. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

A. Giảm đi.

B. Không thay đổi.

C. Tăng lên.

D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.

Lời giải:

Chọn C

Điện tở của dây kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ Rt = R0(1 + αt), với hệ số nhiệt điện trở α > 0 nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây kim loại tăng.

Câu 2. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất kim loại đó

A. tăng 2 lần.             B. giảm 2 lần.

C. không đổi.             D. tăng 4 lần.

Lời giải:

Chọn C

Câu 3. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại

A. tăng 2 lần.             B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.             D. giảm 4 lần.

Lời giải:

Chọn D

Câu 4. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:

A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.

B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.

C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.

D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.

Lời giải:

Chọn A

Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.

Câu 5. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:

A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.

B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.

C. Do sự va chạm của các electron với nhau.

D. Cả B và C đúng.

Lời giải:

Chọn A

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.

Câu 6. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:

A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.

B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.

C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.

D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.

Lời giải:

Chọn C

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.

Câu 7. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50oC, có điện trở suất α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 100oC là:

A. 86,6Ω              B. 89,2Ω

C. 95Ω              D. 82Ω

Lời giải:

Chọn A

Áp dụng công thức Rt = R0(1 + αt),

ta suy ra Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 8. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào

A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.

B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.

C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.

D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.

Lời giải:

Chọn C

Câu 9. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào

A. nhiệt độ của kim loại.

B. bản chất của kim loại.

C. kích thước của vật dẫn kim loại.

D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.

Lời giải:

Chọn D

Câu 10. Pin nhiệt điện gồm hai dây kim loại

A. hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.

B. khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.

C. khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.

D. khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.

Lời giải:

Chọn D

Hay lắm đó

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.

B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi

C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.

D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

Lời giải:

Chọn C

Hạt tải điện trong kim loại là electron. Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.

Câu 12. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 20oC, điện trở của sợi dây đó ở 179oC là 204Ω. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm:

A. 4,8.10-3K-1             B. 4,4.10-3K-1

C. 4,3.10-3K-1             D. 4,1.10-3K-1

Lời giải:

Chọn B.

Điện trở suất của kim loại tăng theo hàm bậc nhất của nhiệt độ nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 13. Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó

A. tăng 2 lần.             B. giảm 2 lần.

C. không đổi.             D. tăng lên.

Lời giải:

Chọn D

Câu 14. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của các

A. electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.

B. electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.

C. ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.

D. ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.

Lời giải:

Chọn A

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:

A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.

B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.

C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.

D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Lời giải:

Chọn C

Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.

Câu 16. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:

A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.

B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.

C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.

D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.

Lời giải:

Chọn B

Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ: vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.

Câu 17. Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:

A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Lời giải:

Chọn B

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Câu 18. Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

A. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.

B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.

C. Khoảng cách giữa hai mối hàn.

D. Điện trở của các mối hàn.

Lời giải:

Chọn A

Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào: Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.

B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.

C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

Lời giải:

Chọn C

Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch.

B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.

C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.

D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không.

Lời giải:

Chọn A

Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta không phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch.

Hay lắm đó

Câu 21. Hạt tải điện trong kim loại là

A. ion dương.              B. electron tự do.

C. ion âm.              D. ion dương và electron tự do.

Lời giải:

Chọn B

Câu 22. Kim loại dẫn điện tốt vì

A. mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.

B. khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.

C. giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

D. mật độ các ion tự do lớn.

Lời giải:

Chọn A

Câu 23. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng

A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.

B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.

C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.

D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.

Lời giải:

Chọn C

Câu 24. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào

A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.

B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.

C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.

D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.

Lời giải:

Chọn C

Câu 25. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

A. Tăng khi nhiệt độ giảm.

B. Tăng khi nhiệt độ tăng.

C. Không đổi theo nhiệt độ

D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại

Lời giải:

Chọn B

Câu 26. Hiện tượng siêu dẫn là khi nhiệt độ

A. hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

B. hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không.

C. tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

D. tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

Lời giải:

Chọn A

Câu 27. Phát biểu nào sau đây là đúng ? Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì

A. có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.

B. có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.

C. có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.

D. không có hiện tượng gì xảy ra.

Lời giải:

Chọn C

Câu 28. Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất

A. khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

B. khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

C. giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

D. giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Lời giải:

Chọn B

Câu 29. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của

A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.

B. các electron tự do ngược chiều điện trường.

C. các ion, electron trong điện trường.

D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.

Lời giải:

Chọn B

Câu 30. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là

A. E = 13,00mV.              B. E = 13,58mV.

C. E = 13,98mV.              D. E = 13,78mV.

Lời giải:

Chọn D

Áp dụng công thức E = αT(T2 – T1) = 13,78.10-3 V = 13,78mV.

Hay lắm đó

Câu 31. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (μV/K) được đặt trong không khí ở 20oC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ toC, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

A. 125oC.              B. 398oK.

C. 145oC.              D. 418oK.

Lời giải:

Chọn C

Áp dụng công thức E = αT(T2 – T1) → T2 = 418 K = 145oC.

Câu 32. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT được đặt trong không khí ở 20oC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 500oC, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số αT khi đó là:

A. 1,25.10-4 (V/K)              B. 12,5 (μV/K)

C. 1,25 (μV/K)              D. 1,25(mV/K)

Lời giải:

Chọn B

Áp dụng công thức E = αT(T2 – T1) → αT = 12,5 μV/K.

Câu 33. Đơn vị điện dẫn suất σ là

A. ôm(Ω).              B. vôn(V).

C. ôm.mét(Ω.m).              D. Ω.m2.

Lời giải:

Chọn D

Câu 34. Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.

B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.

C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa 2 đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa 2 đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.

Lời giải:

Chọn C

Câu 35. Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch.

B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.

C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.

D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không.

Lời giải:

Chọn A

Câu 36. Chọn phát biểu sai.

A. Kim loại là chất dẫn điện tốt.

B. Dòng điện trong kim loại luôn tuân theo định luật Ôm

C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt

D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ

Lời giải:

Chọn B.

Khi nhiệt độ xuống cực thấp thì dòng điện trong kim loại không tuân theo định luật Ohm.

Câu 37. Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 1 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 2 mm thì điện trở của dây thu được là

A. 8 Ω.              B. 4 Ω.

C. 2 Ω.              D. 1 Ω.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 38. Người ta cần một điện trở 100 Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8 Ωm. Đoạn dây phải dùng có chiểu dài bằng

A. 8,9 m.              B. 10,05 m.

C. 11,4 m.              D. 12,6 m.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 39. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn;

B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;

C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường;

D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.

Lời giải:

Chọn C

Câu 40. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn.

B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.

C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.

D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.

Lời giải:

Chọn C

Hay lắm đó

Câu 41. Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1 mm, có điện trở 0,4 Ω. Chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 125 Ω là

A. 40 m.              B. 50 m.

C. 60 m.              D. 70 m.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 42. Một dây kim loại dài 1 m, tiết diện 1,5 mm2 có điện trở 0,3 Ω. Giá trị điện trở của một dây cùng chất dài 4 m, tiết diện 0,5 mm2

A. 0,1 Ω.              B. 0,25 Ω.

C. 3,6 Ω.              D. 4 Ω.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 43. Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây . Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào?

A. RA = RB/4.              B. RA = 2RB.

C. RA = RB/2.              D. RA = 4RB.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 44. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị nào dưới đây?

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lời giải:

Chọn D.

Điện trở suất càng nhỏ thì độ dẫn điện càng tăng.

Câu 45. Một sợi dây đồng có điện trở 37 Ω ở 50oC Điện trở của dây đó ở toC là 43 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng α = 0,004K-1. Nhiệt độ toC có giá trị bằng

A. 25oC.              B. 75oC.

C. 90oC.              D. 95oC.

Lời giải:

Chọn D.

Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)]

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 46. Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 100oC, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1 . Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây này là

A. 100 Ω.              B. 150 Ω.

C. 175 Ω.              D. 200 Ω.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)] → 136 = R0[1 + 4,5.10-3(100 - 20)] → R = 100 Ω.

Câu 47. Ở nhiệt độ t1 = 25oC, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là

A. 2699oC              B. 2426oC

C. 2126oC              D. 2496oC

Lời giải:

Chọn A.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R2 = 240/8 = 30 Ω

Ta có: R = R0[1 + α(t – t0)]

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 48. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là sai?

A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;

B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;

C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;

D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.

Lời giải:

Chọn D

Câu 49. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?

A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.

B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần

C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần

D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi

Lời giải:

Chọn D

Câu 50. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do

A. chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.

B. chuyển động định hướng của các electron tăng lên.

C. biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.

D. biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.

Lời giải:

Chọn C

Hay lắm đó

Câu 51. Bộ hai dây dẫn khác loại có hai đầu hàn nối với nhau thành một mạch kín gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động xuất hiện trong cặp nhiệt điện khi giữa hai mối hàn của nó có sự chênh lệch nhiệt độ gọi là

A. suất điện động nhiệt điện

B. hệ số nhiệt điện trở

C. siêu dẫn

D. dòng điện

Lời giải:

Chọn A.

Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện khi giữa hai mối hàn của nó có sự chênh lệch nhiệt độ gọi là suất điện động nhiệt điện.

Câu 52. Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 50,4 μV/K và điện trở trong r = 0,5Ω được nối với điện kế G có điện trở R = 19,5Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ 27oC , mối hàn thứ 2 trong bếp có nhiệt độ 327oC . Tính hiệu điện thế hai đầu điện kế G

A. 14,742 mV             B. 14,742 μV

C. 14,742 nV             D. 14,742 V

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: ξ = αTΔT = 0,01512 V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hiệu điện thế hai đầu điện kế là: U = IR = 14,742 mV.

Câu 53. Cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 41,8 μV/K và điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở R = 30 Ω rồi đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ 20oC , mối hàn thứ hai trong lò điện có nhiệt độ 400oC . Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là

A. 0,52 μA              B. 0,52 mA

C. 1,04 mA              D. 1,04 μA

Lời giải:

Chọn B.

Ta có: ξ = αΔT = 41,8.10-6.(400 - 20) = 0,015884 V

Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 54. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65 μV/K được đặt trong không khí ở 20oC , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320oC . Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là

A. 0,0195 V             B. 0,0211 V

C. 0,0197 V              D. 0,0215 V

Lời giải:

Chọn A.

Suất điện động nhiệt điện là: ξ = αT(T2 - T1) = 0,0195 V.

Câu 55. Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhung vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.

A. 41,5.10-6 V/K             B. 42,5.10-6 V/K

C. 39,7.10-6 V/K             D. 40,7.10-6 V/K

Lời giải:

Chọn B.

Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 56. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động = 42 μV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là

A. 1512o K              B. 1588 oK

C. 1215oC              D. 1848oC

Lời giải:

Chọn C.

Nhiệt độ của lò nung là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 57. Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó

A. tăng 2 lần              B. giảm 2 lần

C. không đổi              D. chưa đủ dự kiện để xác định

Lời giải:

Chọn D.

Điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ: ρ = ρ0(1 + αΔT)

→ Khi nhiệt độ tăng lên 2 lần thì điện trở suất cũng tăng lên nhưng không chính xác tăng lên 2 lần so còn phụ thuộc vào α.

Câu 58. Hệ số nhiệt điện trở α có đơn vị là

A. Ω-1              B. Ω.m

C. K-1              D. Ω.K-1

Lời giải:

Chọn C.

Hệ số nhiệt điện trở α có đơn vị là K-1.

Câu 59. Ở nhiệt độ 25oC, hiệu điện thế hai đầu của một bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 2644oC. Hỏi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu ? Biết hệ số nhiệt điện trở là 4,2.10-3 K-1 .

A. 200 V              B. 240 V

C. 250 V              D. 300 V

Lời giải:

Chọn B.

Điện trở của bóng đèn ở 25oC là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Điện trở của bóng đèn ở 2644oC là: R = 2,5[1 + 4,2.10-3(2644 - 25)] = 30Ω

→ Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là U’ = IR = 8.30 = 240 V.

Câu 60. Cho một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng dây vonfam có hệ số nhiệt điện trở 4,5.10-3 K-1 , điện trở suất ở 20oC bằng 5,25.10-8 Ωm. Sợi dây tóc có tiết diện thẳng bằng 0,025 mm2. Khi bóng đèn được thắp sáng, ta đo được điện trở của dây tóc bằng 15 Ω, nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2640oC. Khi duỗi thẳng thì dây tóc bóng đèn dài

A. 30,32 cm              B. 57,5 cm

C. 55,86 cm              D. 60,3 cm

Lời giải:

Chọn C.

Điện trở của bóng đèn ở 20oC là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Khi duỗi thẳng thì dây tóc bóng đèn dài là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: