100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao) - Vật Lí lớp 11
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao)
Với 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao) Vật Lí lớp 11 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện không đổi từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
Bài 1: Trong 4s có một điện lượng 1,5C di chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn là
A. 0,375 (A)
B. 2,66(A)
C. 6(A)
D. 3,75 (A)
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: I = q/t = 1,5/4 = 0,375 A
Bài 2: Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A.
B. 180 mA.
C. 600 mA.
D. 1/2 A.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 3: Một bộ ác quy có dung lượng 2A.h được sử dụng liên tục trong 24h. Cường độ dòng điện mà ác quy có thể cung cấp là
A. 48 (A)
B. 12 (A)
C. 0,0833 (A)
D. 0,0383 (A)
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: I = q/t = 2Ah/24h = 0,0833 A
Bài 4: Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A trong khoảng thời gian 3s. Khi đó điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây là
A. 0,5 (C)
B. 2 (C)
C. 4,5 (C)
D. 4 (C)
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: I = q/t => q = It = 1,5.3 = 4,5 C
Bài 5: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C.
B. 10 C.
C. 50 C.
D. 25 C.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 6: Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là
A. 4 C.
B. 8 C.
C. 4,5 C.
D. 6 C.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Bài 7: Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10 trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là
A. 200 C
B. 20 C
C. 2 C
D. 0,005 C
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: I = U/R = 1/10 = 0,1.A.q = It = 0,1.20 = 2C
Bài 8: Nếu trong thời gian Δt = 0,1s đầu có điện lượng 0,5C và trong thời gian Δt' = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 6A.
B. 3A.
C. 4A.
D. 2A.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 9: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi thường dùng có cường độ 60μA. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là
A. 3,75.1014(e/s)
B. 7,35.1014(e/s)
C. 2,66.10-14 (e/s)
D. 0,266.10-4(e/s)
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: q = It = n|e|
Bài 10: Dòng diện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2s là
A. 2,5.1018 (e/s)
B. 2,5.1019 (e/s)
C. 0,4.10-19(e/s)
D. 4.10-19(e/s)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: q = It = n|e|
Bài 11: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian là 2s là 6,25.1018 (e/s). Khi đó dòng điện qua dây dẫn đó có cường độ là
A. 1(A)
B. 2(A)
C. 0,512.10-37 (A)
D. 0,5 (A)
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: q = It = n|e|
Bài 12: Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là
A. 0,166 (V)
B. 6 (V)
C. 96 (V)
D. 0,6 (V)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: E = A/q = 24/4 = 6V
Bài 13: Một bộ nguồn điện có thể cung cấp một dòng điện 0,2 A liên tục trong 20 giờ. Tính suất điện động của bộ nguồn này nếu trong thời gian hoạt động đó nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ
A. 6 V
B. 3 V
C. 12 V
D. 1,5 V
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 14: Suất điện động của một ắc quy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích đã thực hiện một công là 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
A. 18.10-3 (C)
B. 2.10-3(C)
C. 0,5.10-3 (C)
D. 18.10-3 (C)
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: E= A/q => q = A/E = 6.10-3/3 = 2.10-3C
Bài 15: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 20 J.
B. 0,05 J.
C. 2000 J.
D. 2 J.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: E= A/q => A = E.q = 200.10-3.10 = 2J
Bài 16: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là
A. 10 mJ.
B. 15 mJ.
C. 20 mJ.
D. 30 mJ.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Bài 17: Điện năng tiêu thụ khi có dòng điện 2A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 6V là
A. 12J
B. 43200J
C. 10800J
D. 1200J
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: A = UIt = 6.2.3600 = 43200 J
Bài 18: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ.
B. 40 kJ.
C. 24 kJ.
D. 120 kJ.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt = U2/R .t = 202/10.60 = 2400J = 2,4kJ
Bài 19: Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ.
B. 240 kJ.
C. 120 kJ.
D. 1000 J.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 20: Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A. 25 phút.
B. 1/40 phút.
C. 40 phút.
D. 10 phút.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 21: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000 J.
B. 5 J
C. 120 kJ.
D. 10 kJ.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: A = Pt = 100.20.60 = 120000 J = 120 kJ
Bài 22: Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W.
B. 5 W.
C. 40 W.
D. 80 W.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 23: Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W.
B. 50 W.
C. 200 W.
D. 400 W.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 24: Một bóng đèn có ghi Đ: 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở có giá trị là
A. 9 μ
B. 3 μ
C. 6 μ
D. 12 μ
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi đèn sáng bình thường
Bài 25: Một bóng đèn có ghi Đ: 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là
A. 36A
B. 6A
C. 1A
D. 12A
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: P = UI => I = P/U = 6/6 = 1A
Bài 26: Hai bóng đèn có số ghi lần lượt là Đ1:120V – 100W; Đ2: 120V – 25W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 120V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
A. I1=1,2A; I2=4A
B. I1=0,833A; I2=0,208A
C. I1=1,2A; I2=4,8A
D. I1=0,208A; I2=0,833A
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Khi mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 120V bằng với hiệu điện thế của đèn nên 2 đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua đèn bằng cường độ định mức của đèn I1 = Pdm1/Udm1 = 100/120 = 0,83A, I2 = Pdm2/Udm2 = 25/120 = 0,208A
Bài 27: Hai bóng đèn có số ghi lần lượt là Đ1:120V – 100W; Đ2: 120V – 25W. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào hiệu điện thế 120V thì tỷ số công suất P1/P2 của hai đèn là (coi điện trở không thay đổi).
A. P1/P2 = 4
B. P1/P2 = 1/4
C. P1/P2 = 16
D. P1/P2 = 1/16
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Do mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau
Bài 28: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R có giá trị là
A. 410μ
B. 80μ
C. 200μ
D. 100μ
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua đèn bằng cường độ dòng điện định mức của đèn Id = Idm = 0,5A
Bài 29: Hai điện trở giống nhau, mắc song song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 40W. Nếu hai thì điện trở này được mắc nối tiếp và mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
A. 10W
B. 20W
C. 30W
D. 40W
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Khi mắc 2 điện trở nối tiếp: Rnt = 2R, Pnt = U2/2R
Khi mắc 2 điện trở song song: Rss = R/2,
Bài 30: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 > R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4W; khi R1 ghép song song với R2 thì công suất của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1= 24Ω; R2= 12Ω
B. R1= 2,4Ω; R1= 1,2Ω
C. R1= 240Ω; R2= 120Ω
D. R1= 8Ω; R2= 6Ω
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Khi mắc 2 điện trở nối tiếp: Rnt = R1 + R2,
Khi mắc 2 điện trở song song:
R1 và R2 là nghiệm của phương trình R2 – 36R + 288 = 0 => R1= 24Ω; R2= 12Ω
Bài 31: Có hai bóng đèn: Đ1 : 120V – 60W; Đ2 = 120V – 45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240V như hình vẽ. Khi đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính R1.
A. 713Ω
B. 137Ω
C. 173Ω
D. 371Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Đèn sáng bình thường nên I = I1 = Id1 + Id2 = 0,875A, U1 = U – Ud1 = 240 – 120 =120V
Bài 32: Có hai bóng đèn: Đ1 : 120V – 60W; Đ2 = 120V – 45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240V như hình vẽ. Khi đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính R2
A. 69Ω
B. 96Ω
C. 960Ω
D. 690Ω
Lời giải:
Đáp án:
HD Giải:
Do 2 đèn sáng bình thường nên Id1 = I2 + Id2 => I2 = Id1 - Id2 = 0,125A, U2 = Ud2 = 120V
Bài 33: Người ta mắc nối tiếp giữa 2 điểm A – B có hiệu điện thế U = 240V một số bóng đèn loại 6V – 9W thì chúng sáng bình thường. Nếu có 1 bóng bị hỏng, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng hỏng lại thì công suất tiêu thụ mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
A. giảm 0,47%
B. tăng 0,47%
C. giảm 5,2%
D. tăng 5,2%
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Mỗi đèn có hiệu điện thế định mức 6V mắc nối tiếp vào mạng điện 240V, để các đèn sáng bình thường thì ta cần mắc 240/6 = 40 bóng. Khi 1 bóng hỏng còn lại 39 bóng mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch lúc này I = 240/(39.4) = 1,538A
Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn P’ = RdI2 = 4.1,5382 = 9,47W
Công suất bóng đèn tăng (9,47-9)/9 . 100% = 5,2%
Bài 34: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 4, R2 = 6. Khi bếp chỉ dùng điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 bằng
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước:
Bài 35: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 4, R2 = 6. Khi bếp chỉ dùng điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 là t2 = 15 phút. Khi dùng hai dây R1 mắc nối tiếp với R2 thì thời gian đun sôi ấm nước đó là
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D. 25 phút
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước:
Bài 36: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 4, R2 = 6. Khi bếp chỉ dùng điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 là t2 = 15 phút. Khi dùng hai dây R1 mắc song song với R2 thì thời gian đun sôi ấm nước đó là
A. 6 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 12 phút
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước: phút
Bài 37: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48 kJ.
B. 24 J.
C. 24000 kJ.
D. 400 J.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Q = RI2t = 100.22.120 = 48000J = 48 kJ
Bài 38: Một mạch điện gồm điện trở thuần 10 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 20V. Nhiệt lượng toả ra trên R trong thời gian 10s là
A. 20J
B. 2000J
C. 40J
D. 400J
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Q = U2/R.t = 202/10.10 = 400J
Bài 39: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1oC bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút.
B. 600 phút.
C. 10 s.
D. 1 h.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Q = RI2t = mc.∆t
Bài 40: Cho mạch điện như hình vẽ. U = 12V; R1 = 24Ω R3 = 3,8Ω, R4 = 0,2Ω, cường độ dòng điện qua R4 bằng 1A. Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong thời gian 5 phút là
A. 600J
B. 800J
C. 1000J
D. 1200J
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I4 = I3 = 1A, U34 = R34 I = (3,8+0,2).1 = 4V, U1 = U2 = U – U34 = 12 – 4 = 8V
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
Bài 1: Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Tính điện trở của ấm điện
A. 52 Ω
B. 25 Ω
C. 56 Ω
D. 65 Ω
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 2: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kW.h)
A. 16500 đ
B. 15600 đ
C. 8250 đ
D. 31200 đ
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: A = UIt = 220.5.30.20.60 = 39600000J = 11 kW.h
Tiền điện phải trả là 11.1500 = 16500 đ
Bài 3: Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là
A. 50 C.
B. 20 C.
C. 20 C.
D. 5 C.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: E = A/q => q = A/E = 10/2 = 5C
Bài 4: Câu 4. Một ác quy có suất điện động 2V, điện trở trong 1Ω và có dung lượng 240A.h. Điện năng của ác quy là
A. 480 (J)
B. 0,864.106 (J)
C. 1,728.106(J)
D. 7200(J)
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: A = EIt = Eq = 2.240.3600 = 1728000 J
Bài 5: Khi nối hai cực của nguồn với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản ra trong thời gian 1 phút là 720J. Công suất của nguồn bằng
A. 1,2W
B. 12W
C. 2,1W
D. 21W
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: A = Pt => P = A/t = 720/60 = 12W
Bài 6: Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1018 electron dịch chuyển trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây?
A. 6,528 W
B. 5,628 W
C. 8,625 W
D. 2,865 W
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: I = qt = n|e|t = 3,4.1018.1,6.10-19.1 = 0,544 , P = UI = 12.0,544 = 6,528W
Bài 7: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 3A.
B. 3/5A.
C. 0,5 A.
D. 2A
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 8: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 2 A.
B. 4,5 A.
C. 1 A
D. 18/33 A.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: RN = R/2 = 8/2 = 4Ω
Bài 9: Câu 9. Một mạch điện gồm một pin 9 V, điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là
A. 0,5 Ω.
B. 4,5 Ω.
C. 1 Ω.
D. 2 Ω.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 10: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A. 10 V và 12 V.
B. 20 V và 22 V.
C. 10 V và 2 V.
D. 2,5 V và 0,5 V.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: UN = IR = 2.10 = 20V, E = I(R+r) = 2(10+1) = 22V
Bài 11: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là
A. 5
B. 6
C. chưa đủ dữ kiện để xác định.
D. 4
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: R = 5r
Bài 12: Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là
A. 150 A.
B. 0,06 A.
C. 15 A.
D. 20/3 A.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: I = E/r = 3/20.10-3 = 150A
Bài 13: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng
A. 12V; 2,5A
B. 25,48V; 5,2A
C. 12,25V; 2,5A
D. 24,96V; 5,2A
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: I = U/R = 12/4,8 = 2,5A; E = I(R+r) = 2,5 (4,8+0,1) = 12,25V
Bài 14: Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 1 A và 14 V.
B. 0,5 A và 13 V.
C. 0,5 A và 14 V.
D. 1 A và 13 V.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: RN = 8 + 8/2 = 12Ω, I = U/RN = 12/12 = 1A, E = I(R+r) = 1(12+2) = 14V
Bài 15: Một mạch điện có 2 điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 1/9
B. 9/10
C. 2/3
D. 1/6
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: RN = 3.6/(3+6) = 2Ω
Bài 16: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 6/5 A.
B. 1 A
C. 5/6 A
D. 0 A
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Khi tháo một bóng đèn
Bài 17: Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là
A. 0 A.
B. 10/7 A
C. 1 A
D. 7/10 A
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Khi tháo một bóng đèn
Bài 18: Câu 18. Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là
A. 9 V.
B. 10 V.
C. 1 V.
D. 8 V.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: RN = 2+3+4 = 9 Ω, , U = IR = 1.9 =9 V
Bài 19: Điện trở trong của một ác quy là 0,06Ω, trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của ác quy một bóng đèn 12V–5W. Cường độ dòng điện qua đèn là
A. 0,146A
B. 0,416A
C. 2,405A
D. 0,2405A
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 20: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 6 V.
B. 36 V.
C. 8 V.
D. 12 V.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Đèn sáng bình thường I = Idm = 1A
E = I(Rd+r) = 1(6+2) = 8V
Bài 21: Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3 A.
B. 1/3 A.
C. 9/4 A.
D. 2,5 A
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Hai điện trở mắc nối tiếp RN = 2R,
Hai điện trở mắc song song Rss = 4/2 = 2 Ω,
Bài 22: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1=1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2=1A. Giá trị của điện trở R1 bằng
A. 5Ω
B. 6Ω
C. 7Ω
D. 8Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 23: Khi mắc điện trở R1 = 4Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10Ω thì dòng điện trong mạch có cường độ 0,25 A. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện
A. E = 3V, r = 2Ω
B. E = 2V, r = 3Ω
C. E = 6V, r = 3Ω
D. E = 2V, r = 6Ω
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 24: Nguồn điện (E,r), khi điện trở mạch ngoài là R1 = 2Ω thì cường độ dòng điện qua R1 là I1=8. Khi điện trở mạch ngoài là R2 = 5Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là U2=25V. Tìm E và r.
A. E = 20V, r = 2Ω
B. E = 40V, r = 3Ω
C. E = 20V, r = 3Ω
D. E = 40V, r = 2Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 25: Hai điện trở R1 = 2Ω, R2 = 6Ω , mắc vào nguồn (E, r). Khi R1 nối tiếp R2 cường độ trong mạch là 0,5A. Khi R1 song song R2 thì cường độ trong mạch là 1,8A. Tính E và r.
A. E = 9V, r = 2Ω
B. E = 2V, r = 1Ω
C. E = 4,5V, r = 1Ω
D. E = 4V, r = 2Ω
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 26: Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1=3Ω đến R2=10,5Ω thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng
A. 6Ω
B. 8Ω
C. 7Ω
D. 9Ω
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 27: Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện này là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt bằng
A. PN = 5,04W; Png = 5,4W
B. PN = 5,4W; Png = 5,04W
C. PN = 84 W; Png = 90W
D. PN = 204,96W; Png = 219,6W
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: I = U/R = 8,4/14 = 0,6A, PN = UI = 8,4.0,6 = 5,04W
Png = EI = I2(R+r) = 0,62(14+1) = 5,4W
Bài 28: Câu 28. Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E=1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện
A. 0,5Ω
B. 0,25Ω
C. 5Ω
D. 1Ω
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Bài 29: Câu 29. Cho mạch điện kín như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn điện có điện trở trong bằng 2Ω, điện trở R = 20Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 83,3%
B. 90%
C. 88,3%
D. 99%
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: RN = R/2 = 10Ω.
Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 3Ω, E = 6V, r = 2Ω Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R1
A. 5V
B. 9V
C. 1,5V
D. 3V
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: RN = R1 + R2 + R3 = 5+10+3 = 18Ω
I1 = I = 0,3A, U1 = I1R1 = 0,3.5 = 1,5V
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có E=6V và điện trở trong không đáng kể. Biết R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
A. 0,2A
B. 2A
C. 0,8A
D. 0,4A
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Mạch gồm 3 điện trở mắc song song, do điện trở trong không đáng kể (r = 0) nên U2 = UN = E =6V, I2 = U2/R2 = 6/30 = 0,2A
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn có suất điện động E= 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R1=R2=30Ω, R3=7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R3 là
A. 4,8W
B. 8,4W
C. 1,25W
D. 0,8W
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Mạch gồm 3 điện trở mắc song song, do điện trở trong không đáng kể (r = 0) nên U3 = UN = E = 6V, P3 = U23/R3 = 62/7,5 = 4,8W
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 6Ω, E = 12V, r = 1Ω, I1 = 0,5A. Tính R3
A. 4Ω
B. 8Ω
C. 11Ω
D. 12Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: U2 = U1 = I1R1 = 0,5.6 = 3V; I2 = U2/R2 = 3/6 = 0,5A
I = I3 = I1 + I2 = 0,5+0,5 = 1A; UN = E – Ir = 12 – 1 =11V; U3 = UN – U1 = 11 – 3 =8V; R3 = U3/I3 = 8/1 = 8Ω
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 30V, điện trở trong 2,5Ω. R1 = 10Ω, R2 = R3 = 5Ω . Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên R3 sau thời gian 5 phút ?
A. 50J
B. 1500J
C. 25J
D. 3000J
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
RN = 10 + 5/2 = 12,5Ω
R2 // R3 và R2 = R3 nên I2 = I3 = I/2 = 1A, Q3 = R3I32t = 5.12.(5.60) = 1500 J
Bài 5: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 10,2 V.
B. 4,8 V.
C. 9,6 V.
D. 7,6 V
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
U1 = UN = IRN = 2,4.4 = 9,6V
Bài 6: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 7,8 V; r = 0,4 Ω; R1 = R2 = R3 = 3 Ω; R4 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
A. 2,79 A.
B. 1,95 A.
C. 3,59 A.
D. 2,17 A.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: R13 = 6 Ω, R24 = 9 Ω,
Bài 7: Cho mạch điện như hình bên. Biết E =12 V; r = 1 Ω; R1 = 3 Ω; R2 = R3 = 4 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
C. 9,0 W.
D. 6,0 W.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: P1 = R1 I12 = 3.22 = 12W
Bài 8: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 9 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = 20Ω; R2 = 30 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 8,5 V
B. 2,5 V
C. 6,0 V
D. 4,5 V
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
U1 = R1. I1 = 5.0,5 = 2,5V
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện các đoạn dây nối. Biết R1=3Ω, R2=6Ω, R3=1Ω, E= 6V; r =1Ω. Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là
A. 5,5V
B. 5V
C. 4,5V
D. 4V
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: U = RI = 3.1,5 = 4,5V
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1Ω, R2 = 5Ω; R3 = 12Ω; E= 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất mạch ngoài là
A. 0,64W
B. 1W
C. 1,44W
D. 1,96W
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
PN = RN. I2 = 4.0,62 = 1,44W
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở Rđ = 11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđm = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Đèn sáng bình thường nên Iđm = I = 0,5A
Uđm = IđmRđ = 0,5.11 = 5,5 V; Pđm = UđmIđm = 5,5.0,5 = 2,75W
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12,5V; r = 0,4Ω ; Đèn Đ1 có chỉ số 12V – 6W, đèn Đ2 có chỉ số 6V – 4,5W. Khi Rb = 8Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính công suất của nguồn điện.
A. 16,525W
B. 12,625W
C. 15,625W
D. 15,525W
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Đèn sáng bình thường nên I1 = Idm1, I2b = Idm2, I = I1 + I2b = 0,5+0,75 = 1,25
Png = EI = 12,5.1,25 = 15,625W
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V; r = 1Ω, ampe chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là
A. 6Ω
B. 2Ω
C. 5Ω
D. 3Ω
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:Ampe kế chỉ 0,5A => I = 0,5A
Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E=3V; R1= 5Ω, ampe kế có RA≈0, am pe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. 0,5 Ω
B. 1Ω
C. 0,75Ω
D. 0,25Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Ampe kế chỉ 0,3A => I = I2 = 0,3A. Vôn kế chỉ 1,2V => U2 = 1,2V
Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở ampe kế, E=6V, r=1Ω, R1=3Ω; R2=6Ω; R3=2Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. 1(A)
B. 1,5(A)
C. 1,2(A)
D. 0,5(A)
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện trong mạch chính
Bài 16: Cho mạch điện như hình vẽ: E=3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = R2 = 50Ω, vôn kế có điện trở 50Ω. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,5V
B. 1,0V
C. 1,5V
D. 2,0V
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I2 = IV = 0,04/2 = 0,02A
UV = U2 = R2I2 = 50.0,02 = 1V
Bài 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 8V; r = 1,0Ω; R1 = 12Ω, R2 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,33A ≈ 1/3A. Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 10 phút là
A. 5,4 kJ.
B. 1,8 kJ.
C. 9,6 kJ.
D. 2,4 kJ.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I1 = 1/3 A, U2 = U1 = I1R1 = 12/3 = 4V, I2 = U2/R2 = 4/6 = 2/3A , I3 = I = I1 + I2 = 1A
UN = E – Ir = 8 – 1 =7V, U3 = UN – U1 = 7 – 4 = 3V, Q3 = U3I3t = 3.1.(10.60) = 1800 J = 1,8kJ
Bài 18: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: r = 2Ω , R1 = 15Ω, R2 = 6Ω, R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,5A. Công của nguồn điện thực hiện trong 15 phút là
A. 84,4 kJ.
B. 45,0 kJ.
C. 112,5 kJ.
D. 33,8 kJ.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I2 = I3 = I23 = 1,5A, R23 = 6+4 = 10Ω,
U1 = U23 = I23R23 = 1,5.10 = 15V, I1 = U1/R1 = 15/15 = 1A , I = I1 + I23 = 1 + 1,5 = 2,5A
A = EIt = I2(RN + r)t = 2,52(6 + 2).(15.60) = 45000J = 45 kJ
Bài 19: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: r = 1,5Ω; R1 = R3 = 10Ω; R2 = 5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,2A. Công suất của nguồn điện là
A. 24 W.
B. 30 W.
C. 18 W.
D. 37,5 W.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I3 = 1,2A, R12 = 10+5 = 15Ω
U12 = U3 = I3R3 = 1,2.10 = 12V, I12 = U12/R12 = 12/15 = 0,8A , I = I3 + I12 = 1,2 + 0,8 = 2A
, P = EI = I2(RN + r) = 22(6 + 1,5) = 30W
Bài 20: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 24V; r = 0,5 Ω; R1 = 12Ω, R3 = 28Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,75A. Công suất tỏa nhiệt trên R2 là
A. 37,5 W.
B. 73,5 W.
C. 36,75 W.
D. 121,5 W
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: I1 = 1,75A, U1 = U2 = U3 = UN = I1R1 = 1,75.12 = 21V
I2 = I – I1 – I2 = 6 – 1,75 – 0,75 = 3,5A
P2 = U2I2 = 21.3,5 = 73,5W
Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ, 2 pin có cùng suất điện động E = 1,5V điện trở trong r= 1Ω. Hai đèn giống nhau có ghi 3V – 0,75W. Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của mỗi pin?
A. 2,25 W.
B. 1,125 W.
C. 3,75 W.
D. 11,25 W
I2 = I – I1 – I2 = 6 – 1,75 – 0,75 = 3,5A
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: , RN = Rđ/2 = 6Ω, Eb = 2.1,5 = 3V, rb = 2Ω, , UN = IRN = 0,375.6 = 2,25V
Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1=3V; r1=1Ω; E 2= 6V; r2 = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng
A. 2Ω
B. 2,4Ω
C. 4,5Ω
D. 2,5Ω
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Eb = E1 + E2 = 3+6 = 9V, rb = r1 + r2 = 2Ω,
Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có E1=12V, E2=6V và điện trở trong không đáng kể. R1 = 4Ω, R2 = 8Ω. Tính năng lượng mà mỗi nguồn cung cấp trong 5 phút.
A. W1 = 5400J, W2 = 2700J
B. W1 = 2700J, W2 = 5400J
C. W1 = 8100J, W2 = 2700J
D. W1 = 5400J, W2 = 8100J
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Hai nguồn mắc nối tiếp với 2 điện trở mắc nối tiếp
W1 = Png1t = E1It = 12.1,5.5.60 = 5400J; W2 = Png2.t = E2.It = 6.1,5.5.60 = 2700J
Bài 24: Cho mạch điện như hình vẽ, Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E=1,5V và r=0,5Ω. Các điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8Ω. Hiệu điện thế UMN bằng
A. UMN = -1,5V
B. UMN = 1,5V
C. UMN = 4,5V
D. UMN = -4,5V
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Eb = 4E = 4.1,5 = 6V, rb = 4r = 4.0,5 = 2Ω, RN = R1 + R2 = 2+8 = 10Ω
UMN = -2E + I(2r + R1) = -2.1,5 + 0,5(2.0,5 + 2) = -1,5V
Bài 25: Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V; r = 1,5Ω. Điện trở mạch ngoài bằng 11,5Ω. Khi đó
A. UMN = 5,75 V
B. UMN = -5,75V
C. UMN = 11,5
D. UMN = -11,5 V
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Eb = E = 6V, rb = r/3 = 1,5/3 = 0,5Ω
, UMN = - IR = - 0,5.11,5 = -5,75V
Bài 26: Một nguồn điện có suất điện động E= 6V, điện trở trong r= 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R=R1 hoặc R=R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 bằng
A. R1 = 1Ω; R2 = 4Ω
B. R1 = R2 = 2Ω
C. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω
D. R1 = 3Ω; R2 = 1Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 27: Xác định điện trở trong của nguồn điện, biết rằng khi điện trở ngoài là R1 = 2Ω hoặc R2 = 8Ω thì công suất toả nhiệt trên hai điện trở đó bằng nhau
A. 4Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 1Ω
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết R1=0,1Ω, r=1,1Ω. Phải chọn R bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là cực đại?
A. 1Ω
B. 1,2Ω
C. 1,4Ω
D. 1,6Ω
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Theo bất đẳng thức Cosi để ⇔ R = R1 + r = 1,1 + 0,1 = 1,2Ω
Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết R1=0,1Ω, r=1,1Ω. Phải chọn x bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất?
A. 1Ω
B. 1,2Ω
C. 1,4Ω
D. 1,6Ω
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Theo bất đẳng thức Cosi để ⇔ R + x = r ⇔ x = r - R = 1,1 -0,1 = 1Ω
Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E= 15V; r=1Ω; R1=2Ω. Xác định R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại và tính công suất cực đại đó
A. R = 1Ω, Pmax = 36W
B. R = 0,5Ω, Pmax = 21,3W
C. R=1,5Ω, Pmax = 31,95W
D. R =2/3Ω, Pmax = 37,5W
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Theo bất đẳng thức Cosi để ⇔ R = 2/3 Ω ⇔ PR max = 37,5W