50 câu trắc nghiệm Dòng điện trong các môi trường có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 11
50 câu trắc nghiệm Dòng điện trong các môi trường có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 50 câu trắc nghiệm Dòng điện trong các môi trường có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 11 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện trong các môi trường từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Bài 1: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương.
B. electron tự do.
C. ion âm.
D. ion dương và electron tự do.
Lời giải:
Đáp án: B
Thuyết electron trong kim loại cho thấy hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.
Bài 2: Kim loại dẫn điện tốt vì
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. Mật độ các ion tự do lớn.
Lời giải:
Đáp án: A
Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn nên kim loại dẫn điện tốt.
Bài 3: Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Nhôm B. Sắc C. Bạc D. Đồng
Lời giải:
Đáp án: C
Vì Bạc có điện trở suất nhỏ hơn các kim loại còn lại
Bài 4: Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn;
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường;
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.
Lời giải:
Đáp án: C
Electron mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.
Bài 5:Nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại là do
A. sự tương tác điện giữa các electron và hạt nhân
B. sự chuyển động hỗn độn của các electron
C. sự mất trật tự của mạng tinh thể
D. sự tương tác điện giữa các electron
Lời giải:
Đáp án: C
Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của các electron tự do là nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại.
Bài 6: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại.
B. bản chất của kim loại.
C. kích thước của vật dẫn kim loại.
D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
Lời giải:
Đáp án: D
Điện trở của kim loại phụ thuộc vào bản chất, nhiệt độ, kích thước của kim loại, không phụ thuộc trực tiếp vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
Bài 7: Điện trở của vật dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ vật dẫn tăng là do
A. vật dẫn dài ra nên cản trở dòng điện nhiều hơn
B. các ion ở nút mạng dao động mạnh hơn
C. kim loại mềm đi nên cản trở chuyển động của các electron nhiều hơn
D. tốc độ chuyển động của các electron tăng lên nên dể va chạm với các nút mạng hơn
Lời giải:
Đáp án: B
Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion ở nút mạng nhanh hơn cản trở chuyển động của electron nhiều hơn nên điện trở kim loại tăng.
Bài 8: Điện trở suất ρ của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ t theo công thức
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án: B
Điện trở suất của kim loại:
B.
Bài 9: Đơn vị của điện trở suất là
A. ôm(Ω) B. vôn (V) C. ôm.mét (Ω.m) D. Ω2m
Lời giải:
Đáp án: C
Đơn vị của điện trở suất là ôm.mét (Ω.m)
Bài 10: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Lời giải:
Đáp án: C
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ không phụ thuộc vào chiều dài kim loại.
Bài 11: Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án: D
R = ρl/S = ρ4l/πd2 , nếu d tăng 2 thì R giảm 4 lần
Bài 12: Khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại là chất dẫn điện
B. Kim loại có điện trở suất lớn, lớn hơn 107 Ωm
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể
Lời giải:
Đáp án: B
Kim loại có điện trở suất nhỏ.
Bài 13: Siêu dẫn là hiện tượng
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
Lời giải:
Đáp án: C
Siêu dẫn là hiện tượng điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
Bài 14: Ứng dụng chính của hiện tượng siêu dẫn hiện nay là
A. dùng để tạo ra các điện trường mạnh
B. dùng để tạo ra các từ trường mạnh
C. dùng để chế tạo các pin nhiệt điện
D. dùng để chế tạo các pin quang điện
Lời giải:
Đáp án: B
Ngày nay các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh mà các nam châm điện thường không thể tạo ra được.
Bài 15: Dòng điện chạy qua một đoạn dây siêu dẫn. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dạy đó bằng
A. 0 B. lớn hơn 0 C. nhỏ hơn 0 D. không xác định được
Lời giải:
Đáp án: A
Vì điện trở của vật siêu dẫn bằng 0 nên hiệu điện thế nên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây đó bằng 0
Bài 16: Khi nói về hiện tượng nhiệt điện, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác loại nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau (T1 # T2) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Đầu nóng cặp nhiệt điện tích điện âm, đầu lạnh tích điện dương
C. Độ lớn của suất điện động trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai mối hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ vì suất điện động tuy nhỏ nhưng rất ổn định theo thời gian và điều kiện thí nghiệm.
Lời giải:
Đáp án: B
Theo thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại, nếu sợi dây kim loại có một đầu nóng và một đầu lạnh, thì chuyển động nhiệt của electron làm cho phần electron tự do ở đầu nóng dồn về đầu lạnh nên đầu nóng sẽ tích điện dương và đầu lạnh tích điện âm.
Bài 17: Công thức tính suất điện động nhiệt điện ET là
A. ET=αT(T1-T2)
B. ET=αT(T1+T2)
C. ET=αT(T1.T2)
D. ET=αT/(T1-T2)
Lời giải:
Đáp án: A
Suất điện động nhiệt điện ET=αT(T1-T2)
Bài 18: Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là
A. Nước nguyên chất. B. NaCl. C. HNO3. D. Ca(OH)2.
Lời giải:
Đáp án:A
Nước nguyên chất không dẫn điện nên không phải là chất điện phân
Bài 19: Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. electron
B. ion dương và ion âm
C. ion âm và electron
D. ion dương và electron
Lời giải:
Đáp án: B
Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm
Bài 20: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Lời giải:
Đáp án: D
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Bài 21: Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì
A. mật ion trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ electron tự do trong kim loại.
B. khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.
C. môi trường dung dịch rất mất trật tự.
D. Cả 3 lý do trên.
Lời giải:
Đáp án: D
Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì mật ion trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ electron tự do trong kim loại, khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron nên tốc độ của chuyển động có hướng của chúng nhỏ hơn. Môi trường dung dịch rất mất trật tự nên cản trở mạnh chuyển động của các ion.
Bài 22: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.
Lời giải:
Đáp án: C
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
Bài 23: Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc;
B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng;
C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì);
D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.
Lời giải:
Đáp án: C
Vì gốc sunfat không tác dụng với grafit tạo thành chất điện phân tan trong dung dịch.
Bài 24: Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.
B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.
C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.
D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Lời giải:
Đáp án: D
Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Bài 25: Khi điện phân dung dịch CuSO4, với điện cực bằng đồng ta thấy
A. catot bị ăn mòn dần
B. anot được đồng bám vào
C. đồng chạy từ anot sang catot
D. không có hiện tượng gì xảy ra
Lời giải:
Đáp án: C
Khi điện phân dung dịch CuSO4, với điện cực bằng đồng ta thấy đồng chạy từ anot sang catot
Bài 26: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực trong hiện tượng điện phân được tính theo công thức
A. m = FnAt B. m = 1/FnAt C. m = (1/F) . (A/n) . It D. m = F . (A/n) . It
Lời giải:
Đáp án: C
Khối lượng chất thoát ra ở điện cực trong hiện tượng điện phân được tính theo công thức m = (1/F) . (A/n) . It
Bài 27: Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng.
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. hóa trị của của chất được giải phóng.
Lời giải:
Đáp án: D
m = (1/F) . (A/n) . It , m tỉ lệ nghịch với n.
Bài 28: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình.
B. thể tích của dung dịch trong bình.
C. khối lượng dung dịch trong bình.
D. khối lượng chất điện phân.
Lời giải:
Đáp án: A
m = (1/F) . (A/n) . It , m tỉ lệ thuận với q = It
Bài 29: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án: C
m = (1/F) . (A/n) . It , I và t đều tăng 2 thì m tăng 4
Bài 30: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm.
Lời giải:
Đáp án: C
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để sơn tĩnh điện
Bài 31: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì
A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.
B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.
C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện.
Lời giải:
Đáp án: D
Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện.
Bài 32: Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì
A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.
B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.
C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.
Lời giải:
Đáp án: C
Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
Bài 33: Hạt tải điện trong chất khí là
A. electron
B. ion dương và ion âm
C. electron, ion dương và ion âm
D. electron và ion dương
Lời giải:
Đáp án: C
Khi có tác nhân ion hoá, chúng ion hoá chất khí, tách phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do, electron tự do kết hợp với các phân tử khí trung hoà tạo thành ion âm.
Bài 34: Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực?
A. Quá trình dẫn điện của chất khí khi không có tác nhân ion hoá
B. Quá trình dẫn điện của chất khí đặt trong điện trường mạnh
C. Quá trình dẫn điện của chất khí trong đèn ống
D. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ tác nhân ion hoá
Lời giải:
Đáp án: D
Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ tác nhân ion hoá là quá trình dẫn điện tự lực
Bài 35: Phát biểu nào dưới đây về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng?
A. Với mọi giá trị của U: I luôn tăng tỉ lệ với U
B. Với U nhỏ: I tăng theo U
C. Với U đủ lớn: I đạt giá trị bảo hoà
D. Với U quá lớn: I tăng nhanh theo U
Lời giải:
Đáp án: A
sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện: với U nhỏ: I tăng theo U, với U đủ lớn: I đạt giá trị bảo hoà, với U quá lớn: I tăng nhanh theo U
Bài 36: Phát biểu nào sau đây về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là không đúng?
A. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
B. Là quá trình dẫn điện trong chất khí do tác nhân ion hoá từ ngoài
C. Là quá trình dẫn điện trong chất khí không cần tác nhân ion hoá từ ngoài
D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện…
Lời giải:
Đáp án: B
quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là quá trình dẫn điện trong chất khí không cần chủ động tạo ra hạt tải điện (không cần tác nhân ion hoá từ ngoài)
Bài 37: Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí?
A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;
B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp;
C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron;
D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích.
Lời giải:
Đáp án: D
Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích là quá trình phóng điện không tự lực.
Bài 38: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi;
B. sét;
C. hồ quang điện;
D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
Lời giải:
Đáp án: D
Dòng điện chạy qua thủy ngân không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí.
Bài 39: Tia lửa điện có thể hình thành trong không khí ở điều kiện
A. áp suất và nhiệt độ cao
B. nhiệt độ cao, có nước
C. nhiệt độ bình thường điện trường mạnh
D. điểm phát sinh tia lửa điện ở khá cao so với mặt đất
Lời giải:
Đáp án: C
Tia lửa điện có thể hình thành trong không khí ở điều kiện nhiệt độ bình thường điện trường mạnh vào khoảng 3.106 V/m
Bài 40: Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí hình thành do
A. các phân tử khí bị đốt nóng
B. catot bị nung nóng phát ra electron
C. có tác nhân ion hoá không khí
D. các phân tử khí bị nén ở áp suất cao
Lời giải:
Đáp án: B
Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí hình thành do catot bị nung nóng phát ra electron (hiện tượng phát xạ nhiệt electron)
Bài 41: Hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện.
B. trong ống phóng điện tử.
C. trong điốt bán dẫn.
D. trong kĩ thuật mạ điện.
Lời giải:
Đáp án: A
Hồ quang điện được ứng dụng trong kĩ thuật hàn điện.
Bài 42: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của các chất bán dẫn?
A. Điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết ở nhiệt độ thấp có giá trị rất lớn
B. Điện trở suất của chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị dương.
C. Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi đưa thêm vào một lượng nhỏ tạp chất (10-6 % đến 10-3%) vào trong bán dẫn.
D. Điện trở suất của chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị âm
Lời giải:
Đáp án: B
Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm.
Bài 43: Phát biểu nào sau đây về các loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn tinh khiết là loại chất bán dẫn chỉ chứa các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học và có mật độ electron dẫn bằng mật độ lỗ trống.
B. Bán dẫn tạp chất là loại chất bán dẫn có mật độ nguyên tử tạp chất lớn hơn rất nhiều mật độ các hạt tải điện.
C. Bán dẫn loại n là loại chất bán dẫn có mật độ các electron dẫn lớn hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
D. Bán dẫn loại p là loại chất bán dẫn có mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron dẫn
Lời giải:
Đáp án: B
Bán dẫn tạp chất là loại chất bán dẫn có pha một lượng nhỏ tạp chất làm thay đổi mật độ của các hạt tải điện, làm tăng độ dẫn điện.
Bài 44: Silic pha tạp photpho thì nó là bán dẫn
A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n.
B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p.
C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n.
D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p.
Lời giải:
Đáp án: A
Photpho có 5 electron ở lớp ngoài, 4 electron tham gia liên kết cộng hoá trị với Si, còn lại 1 electron tách thành electron tự do nên electron là hạt tải điện cơ bản hay đa số và gọi là bán dẫn loại n.
Bài 45: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là
A. ion dương và ion âm
B. electron và ion dương
C. electron và ion âm
D. electron và lỗ trống
Lời giải:
Đáp án: D
Hạt tải điện trong chất bán dẫn là electron và lỗ trống
Bài 46: Lỗ trống là
A. một hạt có khối lượng bằng electron nhưng mang điện +e.
B. một ion dương có thể di chuyển tụ do trong bán dẫn.
C. một vị trí liên kết bị thếu electron nên mang điện dương.
D. một vị trí lỗ nhỏ trên bề mặt khối chất bán dẫn.
Lời giải:
Đáp án: C
Lỗ trống là một vị trí liên kết bị thếu electron nên mang điện dương.
Bài 47: Pha tạp chất đôno vào silic sẽ làm
A. mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống.
B. mật độ lỗ trống trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ electron dẫn.
C. các electron liên kết chặt chẽ hơn với hạt nhân.
D. các ion trong bán dẫn có thể dịch chuyển.
Lời giải:
Đáp án: A
Đôno là tạp chất cho, sinh ra electron dẫn nên làm mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống.
Bài 48: Phát biểu nào sau đây về tạp đôno và tạp axepto
A. Tạp đôno là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ electron dẫn
B. Tạp axepto là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ lỗ trống
C. Trong bán dẫn loại n, mật độ electron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp axepto. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno
D. Trong bán dẫn loại n, mật độ electron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống dẫn tỉ lệ với mật độ tạp axepto
Lời giải:
Đáp án: C
Trong bán dẫn loại n, mật độ electron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống dẫn tỉ lệ với mật độ tạp axepto
Bài 49: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ?
A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n;
B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận;
C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi qua theo chiều từ bán dẫn n sang bán dẫn p;
D. lớp tiếp xúc cho dòng điện đi qua dễ dàng theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Lời giải:
Đáp án: C
Lớp tiếp xúc p – n là lớp tiếp xúc cho dòng điện đi qua dễ dàng theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Bài 50: Diod bán dẫn có tác dụng
A. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).
B. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.
C. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.
D. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục.
Lời giải:
Đáp án: A
Diod bán dẫn có tác dụng chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).