15 câu trắc nghiệm: Định luật Ôm cho mạch kín chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
15 câu trắc nghiệm: Định luật Ôm cho mạch kín chọn lọc, có đáp án
Với 15 câu trắc nghiệm: Định luật Ôm cho mạch kín chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 15 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Định luật Ôm cho mạch kín từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
Lời giải:
Chọn C
Khi biến trở rất lớn suy ra I = 0 . Khi đó UN = E - Ir = E = 4,5V.
Khi I = 2, UN = 4. Ta có:
Mặt khác:
Câu 2. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω).
C. r = 4 (Ω). D. r = 6 (Ω).
Lời giải:
Chọn C
Ta có công suất thiêu thụ của bóng đèn là:
Theo giả thiết:
⇔ 4(r + 2)2 = (r + 8)2 ⇒ r = 4Ω
Câu 3. Một mạch có hai điện trở 3Ω và 6Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1Ω. Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 11,1%. B. 90%.
C. 66,6%. D. 16,6%.
Lời giải:
Chọn C
Điện trở ngoài của mạch là:
Hiệu suất của nguồn là:
Câu 4. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 6 (Ω).
Lời giải:
Chọn A
Công suất tiêu thụ mạch ngoài là:
Câu 5. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong là 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:
A. 3(A). B. 0,6(A).
C. 0,5(A). D. 2(A).
Lời giải:
Chọn C
Cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 6. Một mạch điện có nguồn là một pin 9V, điện trở trong 0,5Ω và mạch ngoài gồm hai điện trở 8Ω mắc song song. Cường độ dòng điện toàn mạch là:
A. 2(A). B. 4,5(A).
C. 1(A). D. 18/33(A).
Lời giải:
Chọn A
Khi mắc song song 2 điện trở trên
Cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 7. Một mạch điện gồm một nguồn pin 9V, điện trở ngoài là 4Ω, cường độ dòng điện toàn mạch là 2A. Điện trở trong nguồn pin là:
A. 0,5(Ω). B. 4,5(Ω).
C. 1(Ω). D. 2(Ω).
Lời giải:
Chọn A
Ta có: ⇒ r = 0,5Ω
Câu 8. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10Ω, điện trở trong là 1Ω có dòng điện đi qua là 2A. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là:
A. 10(V) và 12(V). B. 20(V) và 22(V).
C. 10(V) và 2(V). D. 2,5(V) và 0,5(V).
Lời giải:
Chọn B
Ta có:
Câu 9. Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là:
A. 5. B. 6.
C. 4. D. Không xác định được.
Lời giải:
Chọn B
Ta có:
Khi xảy ra đoản mạch:
Câu 10. Một acquy có ghi 3V, điện trở trong 20 mΩ. Khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là:
A. 150(A). B. 0,06(A).
C. 15(A). D. 20/3(A).
Lời giải:
Chọn A
Khi xảy ra đoản mạch:
Câu 11. Cho ba điện trở giống nhau cùng giá trị 8Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2Ω thì hiệu điện thế ở hai đầu nguồn là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là:
A. 1(A) và 14(V). B. 0,5(A) và 13(V).
C. 0,5(A) và 14(V). D. 1(A) và 13(V).
Lời giải:
Chọn A
Hai điện trở mắc song song:
Mắc nối tiếp cụm với điện trở còn lại ta có: Rtđ = R12 + R3 = 12Ω .
Ta có:
Câu 12. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω). D. r = 7 (Ω).
Lời giải:
Chọn D
U1 = I1R1, U2 = I2R2
Theo đề U2 = 2U ⇔ I2R2 = 2I1R1
Ta có E = U1 + I1r và E = U2 + I2r ⇒ U1 + I1r = U2 + I2r ⇔ U1 = (I1 - I2)r
Câu 13. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
A. độ sụt thế trên R2 giảm.
B. dòng điện qua R1 không thay đổi.
C. dòng điện qua R1 tăng lên.
D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
Lời giải:
Chọn B
Khi R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số R2 thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 không đổi nên dòng điện qua R1 không đổi.
Câu 14. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Lời giải:
Chọn B
Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất
⇒ R1 + R = r ⇔ R = 2,5 - 0,5 = 2Ω
Câu 15. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Lời giải:
Chọn C
Công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất khi