X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 11


60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 11 tổng hợp 60 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Từ trường từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1: Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?

A. Sắt và hợp chất của sắt.

B. Niken và hợp chất của niken.

C. Cô ban và hợp chất của cô ban.

D. Nhôm và hợp chất của nhôm.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Vật liệu dùng để làm nam châm thường là các chất (hoặc các hợp chất của chúng): sắt, niken, côban, mangan, gađôlinium, disprôsium.

Bài 2: Đặt hai cực của hai nam châm lại gần nhau thấy chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Hai cực gần nhau của hai nam châm là hai cực khác tên.

B. Hai cực xa nhau của hai nam châm là hai cực cùng tên.

C. Hai cực gần nhau của hai nam châm là hai cực cùng tên.

D. Câu C và B đúng.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Khi đưa các cực của nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.

Bài 3: Nhận định nào sau đây không đúng về nam châm?

A. Mọi kim nam châm khi nằm cân bằng thì nó luôn nằm theo hướng Bắc – Nam.

B. Các cực cùng tên của các nam châm thì đẩy nhau.

C. Mọi nam châm đều hút được sắt.

D. Mọi nam châm bao giờ cũng có hai cực phân biệt.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Điều này chỉ đúng khi kim nam châm nằm cân bằng ở trạng thái tự do.

Bài 4: Khi sử dụng kim nam châm để phát hiện sự có mặt của từ trường tại một điểm, nếu

A. kim nam châm chỉ hướng Đông – Tây thì tại điểm đó có từ trường.

B. kim nam châm chỉ hướng Đông – Nam thì tại điểm đó không có từ trường.

C. kim nam châm chỉ hướng Tây – Bắc thì tại điểm đó không có từ trường.

D. kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam thì tại điểm đó có từ trường.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Tại một điểm có từ trường thì kim nam châm sẽ lệch khỏi hướng Bắc – Nam.

Bài 5: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về tương tác từ giữa các vật?

A. Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm.

B. Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện.

C. Hai dòng điện có thể tương tác với nhau.

D. Hai dòng điện không thể tương tác với nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Thực nghiệm chứng tỏ hai dòng điện có thể tương tác với nhau.

Bài 6: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn

A. hút nhau.

B. đẩy nhau.

C. không tương tác.

D. đều dao động.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Thực nghiệm chứng tỏ khi hai sợi dây mang hai dòng điện chạy cùng chiều thì hút nhau, ngược chiều thì đẩy nhau.

Bài 7: Lực nào sau đây không phải lực từ?

A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.

B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam.

C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện.

D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực do Trái Đất tác dụng lên vật nặng là trọng lực.

Bài 8: Các tương tác sau đây, tương tác nào không phải là tương tác từ:

A. tương tác giữa hai nam châm.

B. tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện.

C. tương tác giữa các điện tích đứng yên.

D. tương tác giữa nam châm và dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tương tác giữa các điện tích đứng yên là tương tác điện.

Bài 9: Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?

A. Một dây dẫn thẳng, dài.

B. Một khung dây có dòng điện chạy qua.

C. Một nam châm thẳng.

D. Một kim nam châm.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Từ trường tồn tại xung quanh nam châm hay dòng điện, không tồn tại xung quanh một dây dẫn.

Bài 10: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và

A. tác dụng lực hút lên các vật.

B. tác dụng lực điện lên điện tích.

C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.

D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian xung quanh dòng điện, điện tích chuyển động hoặc nam châm và tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.

Hay lắm đó

Bài 11: Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho

A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

Bài 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đường sức từ?

A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường cong kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

Bài 13: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.

B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường.

D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Các đường sức từ của cùng một từ trường không thể cắt nhau.

Bài 14: Điểm khác nhau cơ bản của đường sức điện tĩnh và đường sức từ là

A. đường sức điện luôn là đường thẳng, đường sức từ luôn là đường cong.

B. đường sức điện luôn được vẽ mau hơn đường sức từ.

C. đường sức điện luôn là những đường cong hở, đường sức từ là những đường cong kín.

D. đường sức điện luôn ngược chiều với đường sức từ.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Đường sức điện luôn là những đường cong hở, đường sức từ là những đường cong kín.

Bài 15: Từ phổ là

A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

Bài 16: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. thẳng.

B. song song.

C. thẳng song song.

D. thẳng song song và cách đều nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Bài 17: Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là

A. những đường thẳng song song cách đều nhau.

B. những đường cong, cách đều nhau.

C. những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

D. những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Từ trường trong lòng nam châm chữ U là từ trường đều nên các đường sức từ là những đường thẳng song song cách đều.

Bài 18: Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vuông góc với dây dẫn mang dòng điện.

B. Vuông góc với vectơ cảm ứng từ.

C. Vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ cảm ứng từ và dòng điện.

D. Song song với các đường sức từ.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Phương của lực từ vuông góc với dây dẫn mang dòng điện và vecto cảm ứng từ (các đường sức từ).

Bài 19: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không phụ thuộc trực tiếp vào

A. độ lớn cảm ứng từ.

B. cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.

C. chiều dài dây dẫn mang dòng điện.

D. điện trở dây dẫn.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực từ F = BlIsinα, không phụ thuộc vào điện trở dây dẫn.

Bài 20: Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây:

A. quy tắc bàn tay phải.

B. quy tắc cái đinh ốc.

C. quy tắc nắm tay phải.

D. quy tắc bàn tay trái.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện ta sử dụng quy tắc bàn tay trái.

Hay lắm đó

Bài 21: Chọn một đáp án sai.

A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ.

B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại.

C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài l có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBl.

D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBl.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là F = 0 (do sinα = 0).

Bài 22: Chọn một đáp án sai “lực từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện đi qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi”:

A. dòng điện đổi chiều.

B. từ trường đổi chiều.

C. cường độ dòng điện thay đổi.

D. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Khi dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều thì góc hợp bởi chiều dòng điện và chiều từ trường không đổi nên lực từ không đổi.

Bài 23: Một khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Luôn có lực từ tác dụng lên tất cả các cạnh của khung.

B. Lực từ tác dụng lên các cạnh của khung khi mặt phẳng khung dây không song song với đường sức từ.

C. Khi mặt phẳng khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ thì khung dây ở trạng thái cân bằng.

D. Mômen ngẫu lực từ có tác dụng làm quay khung dây về trạng thái cân bằng bền.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Nếu có 1 cạnh của khung đặt song song với các đường sức từ thì không có lực từ tác dụng lên cạnh đó.

Bài 24: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: I và B cùng phương nên lực từ F = 0.

Bài 25: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (trái qua phải), chiều cảm ứng từ (trong ra ngoài) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (trên xuống dưới) chỉ chiều lực từ.

Bài 26: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (trong ra ngoài), chiều cảm ứng từ (phải qua trái) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (trên xuống dưới) chỉ chiều lực từ.

Bài 27: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.

B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.

C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.

D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: I song song với B nên sinα = 0, F = 0.

Bài 28: Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

A. bằng không.

B. có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây.

C. nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng kéo dãn khung.

D. nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng nén khung.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (tuỳ theo các cạnh), chiều cảm ứng từ (ngoài vào trong) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (chiều kéo dãn khung ra) chỉ chiều lực từ.

Bài 29: Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua trong từ trường sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ chiều như hình vẽ thì lực từ có tác dụng gì:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

A. lực từ làm dãn khung.

B. lực từ làm khung dây quay.

C. lực từ làm nén khung.

D. lực từ không tác dụng lên khung.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (tuỳ theo các cạnh), chiều cảm ứng từ (dưới lên trên) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (chiều nén khung lại) chỉ chiều lực từ.

Bài 30: Chọn phát biểu sai. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của một dòng điện chạy trong một dây dẫn có dạng nhất định

A. tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường.

B. không phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn.

C. phụ thuộc vào vị trí điểm ta xét.

D. phụ thuộc vào môi trường xung quanh.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của một dòng điện chạy trong một dây dẫn có dạng nhất định phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn.

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Hay lắm đó

Bài 1: Đơn vị đo cảm ứng từ là

A. V/m (vôn trên mét).

B. N (Niu-tơn).

C. Wb (vê – be).

D. T (tesla).

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Đơn vị đo cảm ứng từ là T (tesla).

Bài 2: Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài có dạng là các đường:

A. thẳng vuông góc với dòng điện.

B. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện.

C. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện, tâm trên dòng điện.

D. tròn vuông góc với dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài có dạng là các đường tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện, tâm trên dòng điện.

Bài 3: Nhận định nào sau đây không đúng về cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?

A. phụ thuộc bản chất dây dẫn.

B. phụ thuộc môi trường xung quanh.

C. phụ thuộc hình dạng dây dẫn.

D. phụ thuộc độ lớn dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài phụ thuộc vào độ lớn cường độ dòng điện, hình dạng dây dẫn, môi trường xung quanh và không phụ thuộc vào bản chất dây dẫn.

Bài 4: Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vuông góc với dây dẫn.

B. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn.

D. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.

Bài 5: Một dây dẫn thẳng dài có cường độ I. Cảm ứng từ tại điểm cách dây một khoảng r có giá trị

A. B = 2.10-7Ir

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Cảm ứng từ tại điểm cách dây có cường độ I một khoảng r có giá trị 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 6: Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi điểm ta xét gần dây hơn 2 lần và cường độ dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ

A. tăng 4 lần.

B. không đổi.

C. tăng 2 lần.

D. giảm 4 lần.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) nếu r giảm 2 và I tăng 2 thì B tăng 4.

Bài 7: Hình vẽ nào dưới đây xác định sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải thì chiều của B tại M phải từ trong ra ngoài.

Bài 8: Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: đặt bàn tay phải ôm sợi dây chiều dòng điện theo chiều ngón tay cái, chiều các ngón tay khum lại chỉ chiều cảm ứng từ.

Bài 9: Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: đặt bàn tay phải ôm sợi dây chiều dòng điện theo chiều ngón tay cái (dưới lên trên), chiều các ngón tay khum lại chỉ chiều cảm ứng từ (ngoài vào trong) tại M.

Bài 10: Hình vẽ nào dưới đây xác định sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: đặt bàn tay phải ôm sợi dây chiều dòng điện theo chiều ngón tay cái (ngoài vào trong), chiều các ngón tay khum lại chỉ chiều cảm ứng từ (phải qua trái) tại M.

Hay lắm đó

Bài 11: Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây dẫn tròn mang dòng điện không phụ thuộc

A. bán kính tiết diện dây dẫn.

B. bán kính vòng dây.

C. cường độ dòng điện chạy trong dây.

D. môi trường xung quanh.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây dẫn tròn mang dòng điện không phụ thuộc bán kính tiết diện dây dẫn.

Bài 12: Tìm phát biểu sai về cảm ứng từ của từ trường do dòng điện chạy trong vòng dây tròn gây ra tại tâm:

A. phụ thuộc vào vị trí điểm ta xét.

B. phụ thuộc vào cường độ dòng điện.

C. phụ thuộc vào bán kính dòng điện.

D. độ lớn luôn bằng 2π.10-7I/R nếu đặt trong không khí.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Cảm ứng từ của từ trường do dòng điện chạy trong vòng dây tròn gây ra tại tâm không phụ thuộc vào vị trí điểm ta xét.

Bài 13: Một dây dẫn hình tròn bán kính R có cường độ I. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây có giá trị

A. B = 2π.10-7IR

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Cảm ứng từ của từ trường do dòng điện chạy trong vòng dây tròn gây ra tại tâm có độ lớn 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 14: Nếu cường độ dòng điện trong dây tròn tăng 2 lần và đường kính vòng dây tròn tăng 2 lần thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây

A. không đổi.

B. tăng 2 lần.

C. tăng 4 lần.

D. giảm 2 lần.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) nếu I tăng 2 và R tăng 2 thì B không đổi.

Bài 15: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: đặt bàn tay phải ôm sợi dây chiều dòng điện theo chiều khum của các ngón tay, chiều ngón cái choãi ra chỉ chiều cảm ứng từ.

Bài 16: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: đặt bàn tay phải ôm sợi dây chiều dòng điện theo chiều khum của các ngón tay, chiều ngón cái choãi ra chỉ chiều cảm ứng từ.

Bài 17: Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện

A. là các đường tròn và là từ trường đều.

B. là các đường thẳng vuông góc với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều.

C. là các đường thẳng song song với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều.

D. các đường xoắn ốc, là từ trường đều.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện là các đường thẳng song song với trục ống cách đều nhau.

Bài 18: Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ

A. luôn bằng 0.

B. tỉ lệ với chiều dài ống dây.

C. là đồng đều.

D. tỉ lệ với tiết diện ống dây.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều.

Bài 19: Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây tròn phụ thuộc

A. chiều dài ống dây.

B. số vòng dây của ống.

C. đường kính ống.

D. số vòng dây trên một mét chiều dài ống.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây tròn phụ thuộc số vòng dây trên một mét chiều dài ống (N/l).

Bài 20: Khi cho dòng điện có cường độ I đi vào dây dẫn quấn đều N vòng quanh một lõi hình trụ có chiều dài l thì cảm ứng từ trong lòng ống dây được tính bằng công thức

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Cảm ứng từ trong lòng ống dây được tính bằng công thức 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Hay lắm đó

Bài 21: Khi cường độ dòng điện giảm 2 lần và đường kính ống dây tăng 2 lần nhưng số vòng dây và chiều dài ống không đổi thì cảm ứng từ sinh bởi dòng điện trong ống dây

A. giảm 2 lần.

B. tăng 2 lần.

C. không đổi.

D. tăng 4 lần.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) nếu I giảm 2, N và l không đổi nên B giảm 2 lần.

Bài 22: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

D. A và C.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, đặt bàn tay ôm ống dây, chiều các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện, chiều ngón tay cái choãi ra chỉ chiều cảm ứng từ trong lòng ống dây.

Bài 23: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

D. A và B.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, đặt bàn tay ôm ống dây, chiều các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện, chiều ngón tay cái choãi ra chỉ chiều cảm ứng từ trong lòng ống dây.

Bài 24: Lực Lo – ren – xơ là

A. lực Trái Đất tác dụng lên vật.

B. lực điện tác dụng lên điện tích.

C. lực từ tác dụng lên dòng điện.

D. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực Lo – ren – xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Bài 25: Phương của lực Lo – ren – xơ không có đặc điểm

A. vuông góc với véc tơ vận tốc của điện tích.

B. vuông góc với véc tơ cảm ứng từ.

C. vuông góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.

D. vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Phương của lực Lo – ren –xơ vuông góc với vecto vận tốc và vecto cảm ứng từ không phải lúc nào cũng vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng.

Bài 26: Một hạt mang điện có điện tích q0 chuyển động với vậ tốc v trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B, gọi α là góc hợp bởi vB thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích đó có biểu thức

A. f = |q0|vBsinα

B. f = |q0|vBcosα

C. f = |q0|vBtanα

D. f = |q0|vBcotα

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích đó có biểu thức f = |q0|vBsinα.

Bài 27: Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào

A. giá trị của điện tích.

B. độ lớn vận tốc của điện tích.

C. độ lớn cảm ứng từ.

D. khối lượng của điện tích.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: f = |q0|vBsinα. Độ lớn của lực Lo – ren – xơ phụ thuộc vào giá trị của điện tích, độ lớn vận tốc của điện tích, độ lớn cảm ứng từ và không phụ thuộc khối lượng của điện tích.

Bài 28: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Áp dụng quy tác bàn tay trái, đặt bàn tay sau cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của vận tốc, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều lực lo-ren-xơ nếu q > 0, lực lo-ren-xơ có chiều ngược lại chiều ngón tay cái nếu q < 0.

Bài 29: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng quy tác bàn tay trái, đặt bàn tay sau cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của vận tốc, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều lực lo-ren-xơ nếu q > 0, lực lo-ren-xơ có chiều ngược lại chiều ngón tay cái nếu q < 0.

Bài 30: Khi độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lo – ren – xơ

A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần.

C. không đổi.

D. giảm 2 lần.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: f = |q0|vBsinα, nếu B tăng 2 và v tăng 2 thì f tăng 4.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: