16 câu trắc nghiệm Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 11
16 câu trắc nghiệm Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm chọn lọc, có đáp án
Với 16 câu trắc nghiệm Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 11 tổng hợp 16 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1: Cho biết mối liên hệ giữa hiệu điện thế hai điểm M, N: UMN và UNM ?
A. UMN > UNM B. UMN < UNM C. UMN =UNM D. UMN = -UNM
Lời giải:
Ta có: .
Chọn D.
Câu 2: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V B. 10 V C. 15 V D. 22,5 V
Lời giải:
Do xét trên một đường sức nên U1 = Ed1; U2 = Ed2
Chọn C.
Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2μC từ A đến B là 4mJ. UAB bằng
A. 2 V B. 2000 V C. -8 V D. -2000 V.
Lời giải:
Ta có: . Chọn D.
Câu 4: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. UAC = 150V. B. UAC = 90V C. UAC = 200V D. UAC = 250V
Lời giải:
Ta có:
Do đó
Chọn B.
Câu 5: Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19J. Mốc để tích thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
A. -20V B. 32V C. 20V D. -32V
Lời giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 6: Có hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = 4.10-8 đặt cách nhau r = 12cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
A. 6750 V B. 6500 V C. 7560 V D. 6570 V.
Lời giải:
Ta có:
Để cường độ điện trường bằng không thì điểm M nằm giữa 2 điện tích điểm và thoã mãn điều kiện
Mặt khác
Khi đó Chọn A.
Câu 7: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E→ góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
A. α = 0° B. α = 45° C. α = 60° D. 90°
Lời giải:
Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα lớn nhất
⇔ cosαmax ⇔ α = 0°. Chọn A.
Câu 8: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
A. 4000 J. B. 4J. C. 4mJ. D. 4μJ.
Lời giải:
Ta có: A = qEd = 4.10-6.1000.1 = 4.10-3 = 4mJ. Chọn C.
Câu 9: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J. B. 67,5m J. C. 40 mJ. D. 120 mJ.
Lời giải:
Ta có: AMN1 = qE1d; AMN2 = qE2d
Chọn D.
Câu 10: Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 225 mJ. B. 20 mJ. C. 36 mJ. D. 120 mJ.
Lời giải:
Ta có: A1 = q1Ed; A2 = q2Ed
Chọn C.
Câu 11: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 10 J. B. 5√3J. C. 10√2J. D. 15J.
Lời giải:
Ta có : A1 = qEs; A2 = qEscos60°
Chọn A.
Câu 12: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
A. 5,12 mm B. 2,56 mm C. 1,28 mm D. 10,24 mm.
Lời giải:
Ta có : Công của lực điện là A = qEd = - eEd = ΔW
Theo định lý bảo toàn cơ năng ta có:
Chọn C.
Câu 13: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
Lời giải:
Ta có: A = qEd
Chọn A.
Câu 14: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu .
A. –2,5J. B. –5J. C. +5J. D. 0J.
Lời giải:
A = WA - WB → WB = WA - A = 2,5 - 2,5 = 0J. Chọn D.
Câu 15: Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là –32.10-19J . Điện tích của êlectron là –e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu.
A. +32V. B. –32V. C. +20V. D. –20V.
Lời giải:
.Chọn C.
Câu 16: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1,6.10-19J. B. –1,6.10-19J. C. +100eV. D. –100eV.
Lời giải:
AMN = e.UMN = -1,6.10-19.100
Chọn D.