50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết - Vật Lí lớp 11
50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết
Với 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết Vật Lí lớp 11 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 11.
Câu 1. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω mắc nối tiếp điện trở R2 = 300 Ω, điện trở toàn mạch là:
A. RTM = 200 Ω. B. RTM = 300 Ω.
C. RTM = 400 Ω. D. RTM = 500 Ω.
Lời giải:
- R1 mắc nt R2 nên Rtm = R1 + R2 = 100 + 300 = 400 Ω. Chọn C.
Câu 2. Một dòng điện 0,8A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8Ω Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là bao nhiêu?
A. 0,1 V. B. 5,1 V.
C. 6,4 V. D. 10 V.
Lời giải:
- Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là: U = IR = 6,4V . Chọn C.
Câu 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10Ω và 30Ω ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10Ω là:
A. 0,5 A. B. 10 A.
C. 15 A. D. 20 A.
Lời giải:
- Hai điện trở mắc nối tiếp ta có: Rtđ = R1 + R2 = 40Ω .
- Cường độ dòng điện
Chọn A.
Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10Ω và 30Ω ghép song song nhau bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10Ω là:
A. 2 A. B. 0,67 A.
C. 1 A. D. 0,5 A.
Lời giải:
- R1 // R2 → U = U1 = U2
Chọn A.
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 Ω, hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1 = 1 V. B. U1 = 4 V.
C. U1 = 6 V. D. U1 = 8 V.
Lời giải:
- Rtm = R1 + R2 = 300 Ω
- Ta có: I = Utm / Rtm = 12/300 = 0,04 A = I1 = I2 (do mạch mắc nối tiếp)
Chọn B.
Câu 6. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100Ω mắc song song với điện trở R2 = 300 Ω, điện trở toàn mạch là:
A. RTM = 75 Ω. B. RTM = 100 Ω.
C. RTM = 150 Ω. D. RTM = 400 Ω.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 7. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 Ω. đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 V. B. U = 6 V.
C. U = 18 V. D. U = 24 V.
Lời giải:
- I1 = U1 / R1 = 6/100 = 0,06 A = I (do mạch mắc nối tiếp)
⇒ Utm = I.Rtm = I(R1 + R2) = 0,06.(100 + 200) = 18V
Chọn C.
Câu 8. Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Lời giải:
- R dây tóc >> R dây dẫn ⇒ Q dây tóc >> Q dây dẫn ⇒ dây tóc nóng sáng.
Chọn C.
Câu 9. Một bóng đèn có điện trở 9Ω , cường độ dòng điện qua bóng đèn là . Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là
A. 4,5 V B. 9 V
C. 12 V D. 18 V
Lời giải:
- Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là: U = IR = 0,5.9 = 4,5V.
Chọn A.
Câu 10. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu dây dẫn có điện trở R1 và R2 thì tỉ số dòng điện qua hai dây bằng bao nhiêu ?
A. 4 B. 1/4
C. 2 D. 1/2
Lời giải:
- Ta có: U = I1R1 = I2R2.
Chọn A.
Câu 11. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 1A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 0,5 A B. 1 A
C. 2 A D. 3 A
Lời giải:
- Ta có:
Chọn D.
Câu 12. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của một đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6Ω mắc song song là 12 V. Cường độ dòng điện trên đoạn mạch AB là:
A. 0,5 A. B. 2 A.
C. 8 A. D. 16 A.
Lời giải:
- Khi mắc song song ta có:
Chọn C.
Câu 13. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6Ω mắc nối tiếp là 12 V. Dòng điện trở chạy qua mỗi điện trở bằng
A. 0,5 A. B. 2 A.
C. 8 A. D. 16 A.
Lời giải:
Rtđ = 4R = 24Ω
Chọn A.
Câu 14. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 16mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V B. 12 V
C. 18 V D. 20 V
Lời giải:
- Ta có:
Chọn B.
Câu 15. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V B. 3 V
C. 4,5 V D. 6V
Lời giải:
Ta có:
Chọn B
Câu 16. Hiệu điện trở như nhau được nối song song có điện trở tương đương bằng 2Ω Nếu các điện trở đó mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng bằng
A. 2Ω B. 4Ω
C. 8Ω D. 16Ω
Lời giải:
- Khi mắc song song ta có:
- Do đó khi mắc nối tiếp thì Rtđ = 2R = 8Ω.
Chọn C.
Câu 17. Điện trở của hai điện trở 10Ω và 30Ω ghép song song là:
A. 5Ω B.7,5Ω
C. 20Ω D. 40Ω
Lời giải:
Câu 17.
- Mạch gồm hai điện trở mắc song song nên .
Chọn B.
Câu 18. Đặt hiệu điện thế 18V vào hai đầu bòng đèn thì cường độ dòng điện qua đèn là 4,5A . Giá trị điện trở của đèn là
A. 9Ω B. 4,5Ω
C. 4Ω D. 13,5Ω
Lời giải:
Câu 18.
- Điện trở của đèn là
Chọn C.
Câu 19. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu dây dẫn có điện trở R1 và R2 thì tỉ số dòng điện qua hai dây I1/I2 = 3/4 . Tỉ số R1/R2 bằng bao nhiêu ?
A. 1/3 B. 1/4
C. 4/3 D. 3/4
Lời giải:
Câu 19.
- Ta có
Chọn C
Câu 20. Một điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 rồi mắc vào một nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong không đáng kể. Cường độ dòng điện qua hệ là 3 A. Giá trị R1 là:
A. 8Ω B. 12Ω
C. 24Ω D. 36Ω
Lời giải:
Câu 20.
- Điện trở tương đương của mạch là
- Vì R1 mắc song song với R2
Chọn C.
Câu 21. Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 16Ω, R2 = 40Ω, R3 = R4 = 60Ω Tính điện trở tương đương của mạch bằng?
A. 24Ω B. 40Ω
C. 25Ω D. 45Ω
Lời giải:
Câu 21.
- Vẽ lại mạch điện ta có R2 // R4
R1 nối tiếp với R24 ⇒ R124 = R1 + R24 = 40Ω
R134 song song với R1
Câu 22. Ghép hai điện trở R1 và R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U = 12V Khi đó cường dộ dòng điện có thể là I1 = 10A hoặc I2 = 2,4A Giá trị của R1 và R2 là?
A. 6Ω, 8Ω B. 4Ω, 6Ω
C. 3Ω, 5Ω D. 2Ω, 3Ω
Lời giải:
Câu 22.
- Khi I1 = 10A ⇒ Hai điện trở đang mắc song song
- Từ (1) và (2)
Chọn D
Câu 23. Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 6Ω, R2 = 4Ω, R3 = 15Ω và điện áp UAB = 16V và cường độ dòng điện qua mạch chính bằng 2 A. Giá trị R4 bằng?
A. 15Ω B. 10Ω
C. 24Ω D. 25Ω
Lời giải:
Câu 23.
- Điện trở trong của mạch là
- Dựa vào hình vẽ ⇒ R1 nối tiếp R2, R3 nối tiếp R4 và R12 // R34
- Tiếp tục ta có
R34 = 40Ω ⇒ R4 = R34 - R3 = 25Ω
Chọn D
Câu 24. Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 0,5Ω, R3 = 1,5Ω, R2 = R5 = R6 = 1Ω, R4 = 2/3 Ω Điện trở tương đương toàn mạch AB có giá trị bằng?
A. 2Ω B. 0,5Ω
C. 20Ω D. 20Ω
Lời giải:
Câu 24.
- Vẽ lại mạch điện ta có R5 song song với R6
R56 mắc nối tiếp với R3 ⇒ R356 = R3 + R56 = 2
R4 mắc // với R356
R1 mắc nối tiếp với R3456 ⇒ R13456 = R1 + R3456 = 1
R2 mắc // với R13456
Chọn B.
Câu 25. Cho mạch điện như hình vẽ, biết R4 = 2Ω, R5 = R6 = 3Ω, R1 = R2 = R3 = 6Ω, R7 = 2,7Ω . Điện trở tương đương toàn mạch AB có giá trị bằng?
A. 2,27Ω B. 1,27Ω
C. 2Ω D. 1Ω
Lời giải:
Câu 25.
- Dựa vào hình vẽ ⇒ R1, R2, R3 mắc nối tiếp nhau ⇒ R123 = R1 + R2 + R3 = 18Ω
- Lại có R4 mắc song song với R123
- Tiếp tục ta dễ dàng nhận thấy R5, R6, R1234 mắc nối tiếp nhau
⇒ R123456 = R5 + R6 + R1234 = 7,8Ω
- Cuối cùng ta thấy R7 mắc song song với R123456
- Điện trở trong của mạch là
Chọn C.
Câu 26. Hai điện trở giống nhau được mắc song song vào một nguồn điện U = const thì cường độ dòng điện qua mạch bằng Ia. Nếu các điện trở này được mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là Ib. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Ia = Ib. B. Ia = 2Ib.
C. Ia = 4Ib. D. Ia = 16Ib.
Lời giải:
Câu 26.
Chọn C.
- Khi mắc hai điện trở song song
- Khi mắc hai điện trở nối tiếp
Câu 27. Trong mạch điện có hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω được ghép song song với nhau. Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính so với cường độ dòng điện I1 chạy qua R1 là
A. I = I1/3. B. I = 1,5I1.
C. I = 3I1. D. I = 2I1.
Lời giải:
Câu 27.
Chọn B.
- Khi hai điện trở được ghép song song với nhau thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
- Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
Câu 28. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 4Ω. Cường độ dòng điện I1 qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện I3 qua điện trở R3 làA. I1 = 3I3. B. I1 = 2I3.
C. I1 = 1,5I3. D. I1 = 0,75I3.
Lời giải:
Câu 28.
Chọn C.
- Vì hai điện trở R2, R3 mắc song song nên
- Ta có:
Câu 29. Chọn phương án đúng. Cho mạch điện như hình vẽ, cường độ dòng điện qua điện trở R5 = 0 khi
A. R1/R2 = R3/R4. B. R4/R3 = R1/R2.
C. R1R4 = R3R2. D. A và C đúng.
Lời giải:
Câu 29.
Chọn D.
- Tại M: I1 - I2 - I5 = 0 → I1 = I2 (1)
- Tại N: I3 - I4 + I5 = 9 → I3 = I4 (2)
- Ta có:
U1 + U2 = UAB (3)
U3 + U4 = UAB (4)
U1 + U4 + U5 = U1 + U4 = UAB (5)
- Từ (3) và (5): U2 = U4 ⇔ I2.R2 = I4.R4
- Từ (4) và (5): U1 = U3 ⇔ I1.R1 = I3.R3
Suy ra:
- Kết hợp với điều kiện (1) và (2) ta có:
Câu 30. Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 = R được mắc vào nguồn điện có U = const như hình vẽ. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện qua điện trở R2.
A. I1 = I2. B. I1 = I2/2.
C. I1 = 3I2/2. D. I1 = 4I2.
Lời giải:
Câu 30.
Chọn A.
- Ta có: R1 nt R2 ⇒ I1 = I2
Câu 31. Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 được nối vào nguồn điện có U = const như hình vẽ. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện qua R2.
A. I1 = 4I2. B. I1 = I2/2.
C. I1 = 3I2/2. D. I1 = 2I2.
Lời giải:
Câu 31.
Chọn D.
- Ta có: R1 nt (R1 // R3) ⇒ I1 = I2 + I3 và U2 = U3 ⇒ I2.R2 = I3.R3 ⇒ I2 = I3
⇒ I1 = 2I2
Câu 32. Ba điện trở R1, R2, R3 được mắc với nhau theo sơ đồ sau. Khi đổi chỗ các điện trở với nhau, người ta lần lượt thu được các giá trị điện trở RAB của mạch là 2,5Ω, 4Ω, 4,5Ω. Tìm R1, R2, R3.
A. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 9Ω.
B. R1 = 9Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω.
C. R1 = 9Ω, R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.
D. R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 3Ω.
Lời giải:
Câu 32.
Chọn C.
• TH1: (R1 nt R2) // R3 ⇒ R12 = R1 + R2
• TH2: (R1 nt R3) // R2 ⇒ R13 = R1 + R3
• TH3: (R3 nt R2) // R1 ⇒ R32 = R3 + R2
- Từ (1), (2), (3): R1 = 1,5R2 = R3
- Thay vào (1) ⇒ R1 = 9Ω, R2 = 6Ω, R3 = 3Ω
Câu 33. Có hai bóng đèn 120V-60W và 120V-45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240V như sơ đồ dưới. Tính điện trở để hai bóng đèn sáng bình thường
A. 173Ω. B. 137Ω.
C. 150Ω. D. 143Ω.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có đèn 1 có P1 = 60W; U1 = 120V
Điện trở đèn 2 là
Để hai đèn sáng bình thường thì U1 = U2 = UBC = 120V
Từ mạch có U = UAB + UBC ⇒ UAB = 240 - 120 = 120V
Cường độ dòng điện qua 2 đèn lần lượt là
Tại B có I = I1 + I2 = 0,875A
Câu 34. Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 4Ω, UAB = 6V. Hiệu điện thế giữa hai điểm MB bằng
A. 2,77V. B. 7,27V.
C. 7,72V. D. 2.72V.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có: UAB = U1 + U2 ⇒ 2I1 + 3I2 = 6 (1)
UAB = U1 + U3 ⇒ 2I1 + 4I3 = 6 (2)
Tại M có I1 = I2 + I3 (3)
Từ (1), (2), (3)
Câu 35. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 6Ω, R4 = 4Ω, R5 = 5Ω, UAB = 20V. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị nào sau đây?
A. 4 A. B. 3 A.
C. 2 A. D. 6 A.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có UAB = U1 + U2 ⇒ 3I1 + 2I2 = 20 (1)
UAB = U3 + U4 ⇒ 6I3 + 4I4 = 20 (2)
UAB = U1 + U5 + U4 ⇒ 3I1 + 5I5 + 4I4 = 20 (3)
Tại M có: I1 - I2 - I5 = 0 (4)
Tại N có: I3 + I5 - I4 = 0 (5)
Từ (1), (4) ⇒ 5I1 - 2I5 = 20
Từ (2), (5) ⇒ 5I3 + 2I5 = 10
Từ (3), (5) ⇒ 3I1 + 9I5 + 4I3 = 20
Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên được: I1 = 4A; I5 = 0A; I3 = 2A
Câu 36. Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, R3 = 20Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2A
A. 8,8 V. B. 11 V.
C. 63,8 V. D. 4,4 V.
Lời giải:
Chọn D.
Ba điện trở mắc sóng song nên ta có UAB = 4I1 = 5I2 = 20I3 và I = I1 + I2 + I3.
Suy ra hệ 3 phương trình:
⇒ I1 = 1,1A; I2 = 0,88A; I3 = 0,22A
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U = U1 = I1.R1 = 1,1.4 = 4,4 V
Câu 37. Hai điện trở R1 và R2 khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 90Ω. Khi mắc song song thì điện trở tương đương là 20Ω. Giá trị R1 và R2 là
A. 60 Ω; 30 Ω. B. 50 Ω; 40 Ω.
C. 70 Ω; 20 Ω. D. 65 Ω; 25 Ω.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
Từ (1), (2) ⇒ R1 = 60Ω; R2 = 30Ω
Câu 38: Hai điện trở R1 và R2 mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì dòng điện qua mạch chính là 3A. Nếu R1 mắc song song R2 thì dòng điện qua mạch chính là 16A. Xác định R1 và R2.
A. 1Ω, 2Ω. B. 2Ω, 3Ω.
C. 1Ω, 3Ω. D. 2Ω, 4Ω.
Lời giải:
Chọn C.
Khi mắc nối tiếp thì
Khi mắc song song thì
Ta có R1 nt R2 ⇒ Rtđ = R1 + R2 = 4Ω
và R1 // R2
Từ (1), (2) ⇒ R1 = 1Ω; R2 = 3Ω
Câu 39. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm RAB.
A. 15Ω. B. 7,5Ω.
C. 5Ω. D. 10Ω.
Lời giải:
Chọn B.
Điện trở của ampe kế không đáng kể ⇒ mạch điện
R1 // [R2 nt (R3 // R4)]. Có
R234 = R2 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
Câu 40. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính UAB.
A. 30V. B. 15V.
C. 20V. D. 25V.
Lời giải:
Chọn A.
Điện trở của ampe kế không đáng kể
⇒ mạch điện R1 // [R2 nt (R3 // R4)]
Có
R234 = R2 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
Lại có: I1 + I3 = IA = 3A (1)
Thay vào (1) được:
Câu 41. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 30V, R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ số của ampe kế.
A. 2A. B. 1A.
C. 4A. D. 3A.
Lời giải:
Chọn C.
Điện trở ampe kế không đáng kể nên chập điểm D và B ⇒ IA = I2 + I4
Ta có mạch trên tương đương với mạch R2 // [R1 nt (R3 nt R4)]
R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
Vậy IA = I2 + I4 = 3 + 1 = 4A
Câu 42. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω và ampe kế chỉ 6A. Tính UAB.
A. 30V. B. 45V.
C. 35V. D. 25V.
Lời giải:
Chọn B.
Điện trở ampe kế không đáng kể nên chập điểm D và B ⇒ IA = I2 + I4
Ta có mạch trên tương đương với mạch R2 // [R1 nt (R3 nt R4)]
R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
Câu 43. Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết R1 = R2 = 2Ω; R3 = R4 = R5 = R6 = 4Ω. Điện trở các ampe không đáng kể. Tính RAB.
A. 1Ω. B. 2Ω.
C. 3Ω. D. 4Ω.
Lời giải:
Chọn B.
R236 = R2 + R36 = 2 + 2 = 4Ω
R12356 = R1 + R2356 = 2 + 2 = 4Ω
Câu 44. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 1A. B. 2A.
C. 3A. D. 4A.
Lời giải:
Chọn B.
Mạch trở thành (R1 nt R3) nt (R2 // R4)
⇒ RAB = R13 + R24 = 18,75Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
Số chỉ của ampe kế bằng: IA = I1 - I2 = 3 - 1 = 2(A)
Câu 45. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng không thì điện trở R4 có giá trị bằng
A. 30Ω. B. 45Ω.
C. 90Ω. D. 120Ω.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có: Ia = I1 - I2 = 0 ⇔ I1 = I2
UAB = U13 + U24 ⇔ 3U13 = 75V ⇔ U13 = 15 V ⇒ U24 = 50V
Câu 46. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 2Ω, R2 = R4 = 6Ω, R3 = 8Ω, R5 = 18Ω, UAB = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 0A. B. 2A.
C. 0,75A. D. 0,25A.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có: Mạch cầu cân bằng nên
Vì VC = VD , nên ta chập C và D vào làm một.
⇒ R = R12 + R45 = 6Ω
Suy ra: IA = I1 - I4 = 0A
Câu 47. Cho mạch điện có dạng như hình vẽ.
Cho biết R1 = R4 = R6 = 1Ω, R2 = R5 = 3Ω, R7 = 4Ω, R3 = 16Ω. Tính RAB.
A. 1Ω. B. 2Ω.
C. 4Ω. D. 8Ω.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có: R12 = R1 + R2 = 1 + 3 = 4Ω
R56 = R5 + R6 = 3 + 1 = 4Ω
⇒ Mạch cầu là cân bằng ⇒ I7 = 0 A
Mạch điện tương đương với mạch [(R1 nt R2) // R4] nt [R3 nt (R5 // R6)]
Câu 48. Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó: R1 = 1 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 1 Ω, R4 = 2 Ω, UAB = 12 V. Tính UMN.
A. 1,6V. B. 1,8V.
C. 1,57V. D. 0,785V.
Lời giải:
Chọn A.
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn ⇒ mạch điện tương đương với mạch (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
R12 = R1 + R2 = 1 + 4 = 5Ω
R34 = R3 + R4 = 1 + 2 = 3Ω
⇒ U1 = UAM = I1R1 = 2,4.1 = 2,4V
⇒ U3 = UAM = I3R3 = 4.1 = 4V
UMN = UMA + UNA = -U1 + U3 = -2,4 + 4 = 1,6V
Câu 49. Tính điện trở tương đương của mạch sau. Biết R1 = 2Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 6 Ω, điện trở của dây dẫn không đáng kể.
A. 3,9 Ω. B. 4 Ω.
C. 4,2 Ω. D. 4,5 Ω.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có điện trở trong mạch mắc: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)
⇒ Rtđ = R13 + R24 = 1,5 + 2,4 = 3,9(Ω)
Câu 50. Cho mạch điện không đổi như hình vẽ, trong đó: R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 1 Ω; R4 = 1 Ω; UAB = 9 V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 1,8 V. B. 3,6 V.
C. 5,4 V. D. 7,2 V.
Lời giải:
Chọn C.
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn ⇒ mạch đã cho tương đương với mạch [(R1 nt R3) // R2] nt R4
R13 = R1 + R3 = 2 + 1 = 3Ω
⇒ RAB = R123 + R4 = 1,5 + 1 = 2,5Ω
⇒ U13 = U - U4 = 5,4V
⇒ U3 = I3R3 = 1,8.1 = 1,8V
Ta có: UV = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 1,8 + 3,6 = 5,4V