X

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8


Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Với bộ bài tập Trắc nghiệm Diện tích hình thang Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 8.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang

Bài 1: Chọn câu sai:

A. Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao

B. Diện tích hình hình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

C. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó

D. Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo

Lời giải

+ Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

+ Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h

+ Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Diện tích hình hình hành bằng tích của …”

A. một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

B. hai cạnh kề nhau.

C. hai cạnh đối nhau.

D. nửa tích hai đường chéo

Lời giải

Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3: Hãy chọn câu đúng:

A. Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tích hai đường chéo

B. Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng hiệu hai đường chéo

C. Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tổng hai đường chéo

D. Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo

Lời giải

Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 4: Cho hình thoi ABCD, khi đó:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Lời giải

Hình thoi ABCD có hai đường chéo AC, BD nên diện tích SABCD =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAC.BD.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD (AB//CD), đường cao AH = 6 cm; CD = 12 cm. Diện tích hình bình hành ABCD là

A. 50 cm2

B. 36 cm2

C. 24 cm2

D. 72 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

SABCD = AH. CD = 6.12 = 72 (cm2)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6: Cho hình bình hành ABCD (AB//CD), đường cao AH = 5 cm; CD = 9,6 cm. Diện tích hình bình hành ABCD là

A. 48 cm2

B. 36 cm2

C. 24 cm2

D. 96 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

SABCD = AH. CD = 5. 9,6 = 48 (cm2)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 7: Cho hình bình thang ABCD (AB//CD), đường cao AH, AB = 4 cm; CD = 8 cm, diện tích hình thang là 54 cm2 thì AH bằng

A. 5 cm

B. 4 cm

C. 4, 5 cm

D. 9 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 8: Cho hình bình thang ABCD (AB//CD), đường cao AH, AB = 5 cm; CD = 10 cm, diện tích hình thang là 60 cm2 thì AH bằng

A. 8 cm

B. 4 cm

C. 6 cm

D. 9 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8: Hai đường chéo hình thoi có độ dài là 6 cm và 8 cm. Độ dài cạnh hình thoi là

A. 6 cm

B. 5 cm

C. 3 cm

D. 4 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Giả sử hình thoi ABCD có đường chéo AC vuông góc BD tại O, BD = 6 cm; AC = 8 cm.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 9: Hai đường chéo hình thoi có độ dài là 10 cm và 24 cm. Độ dài cạnh hình thoi là

A. 14 cm

B. 7 cm

C. 13 cm

D. 22 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Giả sử hình thoi ABCD có đường chéo AC vuông góc BD tại O, BD = 10 cm; AC = 24 cm.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10: Cho hình thoi có cạnh là 5 cm, một trong hai đường chéo có độ dài là 6 cm Diện tích của hình thoi là

A. 16 cm2

B. 12 cm2

C. 24 cm2

D. 32 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Giả sử hình thoi ABCD có đường chéo AC vuông góc BD tại O, AB = 5 cm; BD = 6 cm.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 11: Cho hình thoi có cạnh là 10 cm, một trong hai đường chéo có độ dài là 16 cm Diện tích của hình thoi là

A. 192 cm2

B. 48 cm2

C. 96 cm2

D. 32 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Giả sử hình thoi ABCD có đường chéo AC vuông góc BD tại O, AB = 10 cm; AC = 16 cm.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12: Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AB = 10 cm, OA = 6cm. Diện tích hình thoi ABCD là:

A. 48 cm2

B. 96 cm2

C. 24 cm2

D. 40 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AB = 10 cm, OA = 6cm. Diện tích hình thoi ABCD là:

A. 48 cm2

B. 96 cm2

C. 24 cm2

D. 40 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AB = 20 cm, OA = 16cm. Diện tích hình thoi ABCD là:

A. 384 cm2

B. 192 cm2

C. 320 cm2

D. 240 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOB vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Cho tứ giác ABCD có đường chéo AC vuông góc với BD, diện tích của ABCD là 25 cm2; BD = 5 cm. Độ dài đường chéo AC là:

A. 10 cm

B. 5 cm

C. 15 cm

D. 12,5 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Cho tứ giác ABCD có đường chéo AC vuông góc với BD, diện tích của ABCD là 56 cm2; BD = 7 cm. Độ dài đường chéo AC là:

A. 7 cm

B. 14 cm

C. 8 cm

D. 16 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vì ABCD có đường chéo vuông góc nên:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 16: Một hình thang có đáy nhỏ là 9 cm, chiều cao là 4 cm, diện tích là 50 cm2. Đáy lớn là:

A. 25 cm

B. 18 cm

C. 16 cm

D. 15 cm

Lời giải

Tổng hai đáy của hình thang là: 2.50:4 = 25 cm.

Độ dài đáy lớn là: 25 – 9 = 16 cm.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 17: Một hình thang có đáy nhỏ là 11 cm, chiều cao là 5 cm, diện tích là 65 cm2. Độ dà đáy lớn là:

A. 25 cm

B. 12 cm

C. 16 cm

D. 15 cm

Lời giải

Gọi đáy lớn của hình thang là a (cm; a > 0).

Diện tích hình thang:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vậy độ dài đáy lớn là 15 cm.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 18: Cho hình vẽ dưới đây với ABCD là hình chữ nhật, MNCB là hình bình hành. Chọn khẳng định đúng.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

A. SABCD < SBCNM

B. SABCD > SBCNM

C. SABCD = SBCNM

D. SABCD = 2.SBCNM

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vì ABCD là hình chữ nhật nên SABCD = BC.DC

Vì BCNM là hình bình hành, lại có CD ⊥ AD (vì ABCD là hình chữ nhật) hay CD ⊥ MN nên ta có:

SBCNM = MN. DC

Mà BC = MN (do BCNM là hình bình hành nên SBCNM = MN. DC = BC. CD, suy ra

SABCD = SBCNM.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 19: Cho hình vẽ dưới đây với ABCD là hình chữ nhật, MNCB là hình bình hành. Biết diện tích ABCD bằng 25 cm2, diện tích hình bình hành MNBC là:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

A. 25 cm2

B. 30 cm2

C. 50 cm2

D. 45 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vì ABCD là hình chữ nhật và BCNM là hình bình hành nên ta có:

SABCD = BC. DC

SBCNM = MN. DC

Mà BC = MN (do BCNM là hình bình hành nên SABCD = SBCNM

Lại có: theo giả thiết SABCD = 25 cm2 ⇒ SBCNM = 25 cm2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 20: Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông ABCD có độ dài hai đáy AB = 10 cm; DC = 13 cm; Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án (hình vẽ), biết tam giác BEC vuông tại E và có diện tích bằng 13,5 cm2.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

A. 103, 5 (cm2)

B. 103 (cm2)

C. 93, 5 (cm2)

D. 113, 5 (cm2)

Lời giải

Tứ giác ABED có Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án nên là hình chữ nhật. Suy ra DE = AB = 10 cm. Do đó: EC = DC – DE = 13 – 10 = 3 (cm)

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

SABED = AB.BE = 10.9 = 90 (cm2)

SABCD = SABED + SBEC = 90 + 13, 5 = 103, 5 (cm2).

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông ABCD có độ dài hai đáy AB = 9 cm; DC = 13, 5 cm; Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án (hình vẽ), biết tam giác BEC vuông tại E và có diện tích bằng 18 cm2.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

A. 180 (cm2)

B. 72 (cm2)

C. 90 (cm2)

D. 84 (cm2)

Lời giải

Tứ giác ABED có Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án nên là hình chữ nhật. Suy ra DE = AB = 9 cm. Do đó: EC = DC – DE = 13, 5 – 9 = 4, 5 (cm)

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22: Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6 cm và 8 cm. Tính độ dài đường cao của hình thoi.

A. 9, 6 cm

B. 4, 8 cm

C. 3, 6 cm

D. 5,5 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Giả sử hình thoi ABCD, đường chéo AC vuông góc với BD tại O, AC = 8 cm; BD = 6 cm. Gọi BH là đường cao hình thoi kẻ từ đỉnh B.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOD vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 23: Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15 cm và 20 cm. Tính độ dài đường cao của hình thoi.

A. 12 cm

B. 7, 5 cm

C. 15 cm

D. 24 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Giả sử hình thoi ABCD, đường chéo AC vuông góc với BD tại O, AC = 20 cm; BD = 15 cm. Gọi BH là đường cao hình thoi kẻ từ đỉnh B.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông AOD vuông tại O ta có:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 23: Cho hình thoi MNPQ. Biết A, B, C, D lần lượt là các trung điểm của các cạnh NM, NP, PQ, QM.

Tính tỉ số diện tích của tứ giác ABCD và hình thoi MNPQ.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Xét tam giác MNP có: MA = AN; NB = BP (gt) ⇒ AB là đường trung bình của tam giác MNP ⇒ AB =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánMP; AB // MP (1) (tính chất đường trung bình của tam giác).

Xét tam giác MQP có: MD = DQ; PC = CQ (gt) ⇒ CD là đường trung bình của tam giác MQP ⇒ CD =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánMP; CD // MP (2) (tính chất đường trung bình của tam giác).

Xét tam giác MNQ có: MA = AN; MD = DQ (gt) ⇒ AD là đường trung bình của tam giác MNQ ⇒ AD =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánNQ; AD // NQ (tính chất đường trung bình của tam giác).

Từ (1) và (2) suy ra AB = CD; AB // CD ⇒ ABCD là hình bình hành (dnnb).

Ta có: AB // MP (cmt); NQ ⊥ MP (gt) ⇒ AB ⊥ NQ. Mặt khác AD // NQ (cmt), suy ra AD ⊥ AB ⇒  Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Hình bình hành ABCD có Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án nên là hình chữ nhật (dhnb).

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 24: (LỖI ĐỀ)

Bài 25: Cho hình vuông ABCD có cạnh 10m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng 4/5 diện tích vuông ABCD.

A. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 4 m.

B. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 6 m.

C. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 5 m.

D. Điểm E là trung điểm của AB.

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Gọi BE = x (m).

Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD = AB2 = 102 = 100 (m2)

Diện tích hình than vuông BCDE là:

  Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng 4/5 diện tích hình vuông ABCD nên ta có:

  Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vậy điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 6 m.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 26: Cho hình vuông ABCD có cạnh 20 m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng 3/4 diện tích vuông ABCD.

A. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 8 m.

B. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 6 m.

C. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 12 m.

D. Điểm E là trung điểm của AB.

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Gọi BE = x (m).

Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD = AB2 = 202 = 400 (m2)

Diện tích hình than vuông BCDE là:

  Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng 3/4 diện tích hình vuông ABCD nên ta có:

  Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Vậy điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 10 m hay E là trung điểm đoạn AB.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 27: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Vẽ BP ⊥ MN; CQ ⊥ MN (P, Q Є MN). So sánh SBPQC và SABC.

A. SABC = 2SCBPQ

B. SABC < SCBPQ

C. SABC > SCBPQ

D. SABC = SCBPQ

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Kẻ AH ⊥ BC tại H và AH cắt MN tại K.

+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN // BC suy ra AH ⊥ MN tại K. Xét tứ giác CBPQ có PQ // BC (do MN // BC) và PB // CQ (do cùng vuông góc với PQ) nên CBPQ là hình bình hành. Lại có Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án nên tứ giác CBPQ là hình chữ nhật. Suy ra SCBPQ = BP. BC.

+ Xét ΔBPM và ΔAKM có:

Suy ra ΔBPM = ΔAKM (ch – gn) ⇒ BP = AK (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét ΔABK có MK // BH (do MN//BC) và M là trung điểm của AB nên K là trung điểm của AH (định lý về đường trung bình của tam giác). Nên AK = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH (2)

Từ (1) và (2) ta có PB = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH.

+ SABC =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH.BC mà PB = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH (cmt) nên SABC = PB. BC

Lại có SCBPQ = BP. BC (cmt) nên ta có SABC = SCBPQ

Đáp án cần chọn là: D

Bài 28: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Vẽ BP ⊥ MN; CQ ⊥ MN (P, Q Є MN). Biết SABC = 50 cm2, tính SBPQC.

A. SBPQC = 50 cm2

B. SBPQC = 25 cm2

C. SBPQC = 100 cm2

D. SBPQC = 75 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Kẻ AH ⊥ BC tại H và AH cắt MN tại K.

+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN // BC suy ra AH ⊥ MN tại K. Xét tứ giác CBPQ có PQ // BC (do MN // BC) và PB // CQ (do cùng vuông góc với PQ) nên CBPQ là hình bình hành. Lại có Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án nên tứ giác CBPQ là hình chữ nhật. Suy ra SCBPQ = BP. BC.

+ Xét ΔBPM và ΔAKM có:

Suy ra ΔBPM = ΔAKM (ch – gn) ⇒ BP = AK (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét ΔABK có MK // BH (do MN//BC) và M là trung điểm của AB nên K là trung điểm của AH (định lý về đường trung bình của tam giác). Nên AK = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH (2)

Từ (1) và (2) ta có PB = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH.

+ SABC =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH.BC mà PB = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánAH (cmt) nên SABC = PB. BC

Lại có SCBPQ = BP. BC (cmt) nên ta có SABC = SCBPQ = 50 cm2.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 29: Cho tam giác vuông tại ABC. Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông ABDE, ACFG, BCHI. Chọn khẳng định đúng:

A. SACFG = SBCHI + SABDE

B. SBCHI = SACFG + SABDE

C. SABDE = SBCHI + SACFG

D. SBCHI = SACFG - SABDE

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Ta có: SBCHI = BC2; SACFG = AC2; SABDE = AB2

Theo định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2 = AB2 + AC2

⇒ SBCHI = SACFG + SABDE

Đáp án cần chọn là: B

Bài 30: Cho tam giác vuông tại ABC. Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông ABDE, ACFG, BCHI. Biết SBCHI = 100 cm2, tính SACFG + SABDE

A. SACFG + SABDE = 200 cm2

B. SACFG + SABDE = 150 cm2

C. SACFG + SABDE = 100 cm2

D. SACFG + SABDE = 180 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Ta có: SBCHI = BC2; SACFG = AC2; SABDE = AB2

Theo định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2 = AB2 + AC2

⇒ SBCHI = SACFG + SABDE

Vậy SACFG + SABDE = SBCHI = 100 cm2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 31: Trong các hình thoi có chu vi bằng nahu, hình nào có diện tích lớn nhất?

A. Hình vuông

B. Hình hình hành

C. Hình chữ nhật

D. Hình thoi bất kỳ

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Xét hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Kẻ BH vuông góc với AD. Ta có SABCD = AD. BH

Trong tam giác vuông ABH vuông tại H thì:

BH ≤ AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)

Do đó: SABCD = AD. BH ≤ AD. AB = AB. AB = AB2

SABCD có giá tị lớn nhất bằng AB2 khi ABCD là hình vuông.

Vây trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 32: Cho hình thoi ABCD có BD = 60 cm, AC = 80 cm. Vẽ các đường cao BE VÀ BF. Tính diện tích tứ giác BEDF.

A. 728 cm2

B. 864 cm2

C. 1278 cm2

D. 1728 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Gọi O là giao điểm của AC, BD.

Vì ABCD là hình thoi nên:

  Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Xét tam giác vuông AOB, theo định lý Pytago ta có:

AB2 = OA2 + OB2 = 402 + 302 = 2500 ⇒ 50 CM

Lại có: Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

SABCD = BE. AD ⇔ BE.50 = 2400 ⇔ BE = 48 cm (vì AD = AB = 50 cm)

Xét tam giác vuông BED có: ED2 = BD2 – BE2 = 602 – 482 = 1296 ⇒ ED = 36

Suy ra: SBED =  Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánDE.BE = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp án48.36 = 864 cm2.

Lại có: ΔBED = ΔBFD (ch – gn) nên SBFD = SBED = 864 cm2.

Từ đó: SBEDF = SBFD + SBED = 864 + 864 = 1728 cm2

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: