Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án - Toán lớp 8
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án
Với bộ bài tập Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 8.
Bài 1: Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:
A. 4cm, 5cm, 6cm và 12cm, 15cm, 18cm.
B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 18cm
C. 1,5cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm
D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm
Lời giải
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:
A. 2cm, 3cm, 4cm và 10cm, 15cm, 20cm.
B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 16cm
C. 2cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm
D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm
Lời giải
Đáp án cần chọn là: B
Bài 3: Cho 2 tam giác RSK và PQM có , khi đó ta có:
A. ΔRSK ~ ΔPQM
B. ΔRSK ~ ΔQPM
C. ΔRSK ~ ΔMPQ
D. ΔRSK ~ ΔQMP
Lời giải
2 tam giác RSK và PQM có , khi đó ta có: ΔRSK ~ ΔPQM
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Cho 2 tam giác RSK và PQM có , khi đó ta có:
A. ΔRSK ~ ΔPQM
B. ΔRSK ~ ΔQPM
C. ΔRSK ~ ΔPMQ
D. ΔRSK ~ ΔQMP
Lời giải
2 tam giác RSK và PQM có , khi đó ta có: ΔRSK ~ ΔPMQ
Đáp án cần chọn là: C
Bài 5: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 5cm, BC = 6cm, MN = 10cm, MP = 5cm. Hãy chọn câu đúng:
A. NP = 12cm, AC = 2,5cm
B. NP = 2,5cm, AC = 12cm
C. NP = 5cm, AC = 10cm
D. NP = 10cm, AC = 5cm
Lời giải
Đáp án cần chọn là: A
Bài 6: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 2cm, BC = 3cm, MN = 6cm, MP = 6cm. Hãy chọn khẳng định sai:
A. AC = 2cm
B. NP = 9cm
C. ΔMNP cân tại M
D. ΔABC cân tại C
Lời giải
Vậy NP = 9cm, AC = 2cm nên A, B đúng.
Tam giác ABC cân tại A, MNP cân tại M nên C đúng, D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7: Cho tam giác ΔABC ~ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là:
Lời giải
Ta có: ΔABC ~ ΔEDC ⇒
Đáp án cần chọn là: B
Bài 8: Cho tam giác ΔABC ~ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là:
Lời giải
Ta có: ΔABC ~ ΔEDC ⇒
Đáp án cần chọn là: B
Bài 9: ΔABC ~ ΔDEF theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2. ΔABC ~ ΔMNP theo tỉ số nào?
Lời giải
Vì ΔABC ~ ΔDEF theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2 nên ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 10: ΔDEF ~ ΔABC theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2. ΔABC ~ ΔMNP theo tỉ số nào?
Lời giải
Vì ΔDEF ~ ΔABC theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2 nên ta có:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 11: Cho ΔABC ~ ΔIKH. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải
Vì ΔABC ~ ΔIKH nên nên (I) và (II) đúng, (III) sai.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 12: Tứ giác ABCD có AB = 8cm, BC = 15cm, CD = 18cm, AD = 10cm, BD = 12cm. Chọn câu đúng nhất:
A. ΔABD ~ ΔBDC
B. ABCD là hình thang
C. ABCD là hình thang vuông
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải
Ta có:
Nên ΔABD ~ ΔBDC (c - c - c)
ΔABD ~ ΔBDC nên góc ABD = BDC.
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Vậy ABCD là hình thang.
Lại có BD2 = 144 < 164 = AD2 + AB2 nên ΔABD không vuông. Do đó ABCD không là hình thang vuông
Vậy A, B đều đúng, C sai.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 13: Tứ giác ABCD có AB = 9cm, BC = 20cm, CD = 25cm, AD = 12cm, BD = 15cm. Chọn câu sai:
A. ΔABD ~ ΔBDC
B. ABCD là hình thang
C. ABCD là hình thang vuông
D. ABCD là hình thang cân
Lời giải
Ta có:
Nên ΔABD ~ ΔBDC (c - c - c)
ΔABD ~ ΔBDC nên góc ABD = BDC.
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Vậy ABCD là hình thang.
Lại có BD2 = 225 = AD2 + AB2 nên ΔABD vuông tại A. Do đó ABCD là hình thang vuông
Vậy A, B, C đều đúng, D sai
Đáp án cần chọn là: D
Bài 14: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Chọn câu đúng?
Lời giải
Vì D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB nên EF, ED, FD là các đường trung bình của tam giác ABC nên suy ra ΔABC ~ ΔDEF (c - c - c) theo tỉ số đồng dạng k = 2.
Tương tự ta có A’B’, B’C’, C’A’ là các đường trung bình của tam giác DEF nên ΔA’B’C’ ~ ΔDEF theo tỉ số k = 1/2
Đáp án cần chọn là: C
Bài 15: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Xét các khẳng định sau:
Số khẳng định đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 0
Lời giải
Vì D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB nên EF, ED, FD là các đường trung bình của tam giác ABC nên suy ra ΔEDF ~ ΔABC (c - c - c) theo tỉ số đồng dạng k = hay (I) đúng.
Tương tự ta có A’B’, B’C’, C’A’ là các đường trung bình của tam giác DEF nên ΔA’B’C’ ~ ΔDEF theo tỉ số k = nên (III) sai
Do đó ΔA’B’C’ ~ ΔABC (c - c - c) theo tỉ số k = 1/4 hay (II) đúng.
Do đó có 2 khẳng định đúng
Đáp án cần chọn là: A
Bài 16: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.
1. ΔABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?
A. ΔAEG
B. ΔABC
C. Cả A và B
D. Không có tam giác nào
Lời giải
Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:
BD ⊥ AC (BD là đường cao)
EG ⊥ AC (EG là đường cao)
⇒ BD // EG
Theo định lý Talet, ta có:
⇒ ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) (đpcm)
Đáp án cần chọn là: A
2. Chọn khẳng định đúng?
A. AD.AE = AB.AF
B. AD.AE = AB.AG = AC.AF
C. AD.AE = AC.GA
D. AD.AE = AB.AF = AC.AG
Lời giải
Từ (1) và (2) ta có: AD.AE = AB.AG = AC.AF
Đáp án cần chọn là: B
Bài 17: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.
1. Xét các cặp tam giác sau đây, số cặp tam giác đồng dạng với nhau là:
(1) ΔAEG và ΔABD
(2) ΔADF và ΔACE
(3) ΔABC và ΔAEC
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Lời giải
Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:
BD ⊥ AC (BD là đường cao)
EG ⊥ AC (EG là đường cao)
⇒ BD // EG
Theo định lý Talet, ta có:
⇒ ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) nên (1) đúng.
Tương tự ta cũng chứng minh được ΔADF ~ ΔACE nên (2) đúng
Dễ thấy (3) sai vì
Vậy có hai cặp tam giác đồng dạng trong các cặp đã nêu.
Đáp án cần chọn là: C
2. Chọn khẳng định không đúng?
A. AD.AE = AB.AFG
B. AD.AE = AC.AF
C. AD.AE = AC.FD
D. AE.EG = AB.BD
Lời giải
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 8, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 27, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng.
A. x = 5; y = 10
B. x = 6; y = 12
C. x = 12; y = 18
D. x = 6; y = 18
Lời giải
Tam giác thứ nhất có các cạnh là 8 < x < y
Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 27
Vì hai tam giác đồng dạng nên ta có x.y = 8.27 và x2 = 8y.
Do đó x2 = 8y = nên x3 = 64.27 = (4.3)3
Vậy x = 12, y = 18
Đáp án cần chọn là: C
Bài 19: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:
A. 45
B. 60
C. 55
D. 35
Lời giải
Tam giác thứ nhất có các cạnh là 12 < x < y
Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 40,5
Vì hai tam giác đồng dạng nên ta có x.y = 12.40,5 và x2 = 12y.
Do đó x2 = 12y = nên x3 = 12.12.40,5 = 183 suy ra x = 18
Suy ra y = = 27
Vậy x = 18, y = 27 ⇒ S = 18 + 27 = 45
Đáp án cần chọn là: A