X

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8

Trắc nghiệm Chương 3 Đại số 8 có đáp án có đáp án - Toán lớp 8


Trắc nghiệm Chương 3 Đại số 8 có đáp án có đáp án

Với bộ bài tập Trắc nghiệm Chương 3 Đại số 8 có đáp án Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 8.

Trắc nghiệm Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Bài 1: Chọn câu sai

A. Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0, a ≠ 0

B. Phương tình có một nghiệm duy nhất được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

C. Trong một phương trình ta có thể nhân cả 2 vế với cùng một số khác 0

D. Phương trình 3x + 2 = x + 8 và 6x + 4 = 2x + 16 là hai phương trình tương đương

Lời giải

Các câu A, C, D đúng

Câu B sai vì phương trình có 1 nghiệm duy nhất còn có thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Hãy chọn câu đúng.

A. Phương trình x = 0 và x(x + 1) là hai phương trình tương đương

B. Phương trình x = 2 và |x| = 2 là hai phương trình tương đương

C. kx + 5 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn số

D. Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu của hạng tử đó

Lời giải

A, B sai vì chúng đều không có cùng tập nghiệm

C sai vì thiếu điều kiện k ≠ 0

D đúng với quy tắc chuyển vế

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là:

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Lời giải

2x + 3 = x + 5 ⇔ 2x – x = 5 – 3 ⇔ x = 2

Vậy x = 2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 4: Phương trình x2 + x = 0 có số nghiệm là

A. 1 nghiệm

B. 2 nghiệm

C. vô nghiệm

D. Vô số nghiệm

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Vậy phương trình có 2 nghiệm x = -1; x = 0

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5: Phương trình 2x + k = x – 1 nhận x = 2 là nghiệm khi

A. k = 3

B. k = -3

C. k = 0

D. k = 1

Lời giải

Thay x = 2 vào phương trình ta được: 2.2 + k = 2 – 1 ⇒ k = -3

Đáp án cần chọn là: B

Bài 6: Phương tình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án có nghiệm là

A. x = -4

B. x = -2

C. Vô nghiệm

D. Vô số nghiệm

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Ta thấy x = -3 không thỏa mãn đkxđ nên phưng trình vô nghiệm

Đáp án cần chọn là: C

Bài 7: Phương trình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án có nghiệm là

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 8: Hãy chọn bước giải đúng đầu tiên cho phương trình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

A. ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 1

B. (x – 1)(3x + 3) = x(3x + 2)

C. 3x2 – 3 = 3x2 + 2x

D. ⇔ 2x = -3

Lời giải

ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 1

Do đó bước giải đúng đầu tiên cho phương trình là ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9: Tìm điều kiện xác định của phương tình: Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Vậy phương trình xác định với mọi x Є R

Đáp án cần chọn là: A

Bài 10: Số nghiệm của phương trình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án là

A. Vô số nghiệm x ≠ ±2

B. 1

C. 2

D. 0

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Kết hợp ĐKXĐ ta có phương trình nghiệm đúng với mọi x ≠ ±2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Điều kiện xác định của phương trình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án là

A. x ≠ 3; x ≠ 2

B. x ≠ 3

C. x ≠ -2

D. x ≠ 0

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Tập nghiệm của phương tình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án là

A. S = {-2; 2}

B. S = {1; -3}

C. S = {-1; 2}

D. S = {-1; -2}

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Phương trình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án có tập nghiệm là

A. S = {0; 1}

B. S = {4}

C. S = Ø

D. S = R

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Hai biểu thức P = (x – 1)(x + 1) + x2; Q = 2x(x – 1) có giá trị bằng nhau khi:

A. x = 0

B. x = 1

C. x = 0,5

D. x = -1

Lời giải

Để P = Q thì: (x – 1)(x + 1) + x2 = 2x(x – 1)

⇔ x2 – 1 + x2 = 2x2 – 2x

⇔ x2 + x2 – 2x2 + 2x = 1

⇔ 2x = 1

⇔ x = 0,5

Vậy với x = 0,5 thì P = Q

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Giải phương trình: 2x(x – 5) + 21 = x(2x + 1) -12 ta được nghiệm x0. Chọn câu đúng

A. x0 = 4

B. x0 < 4

C. x0 > 4

D. x0 > 5

Lời giải

2x(x – 5) + 21 = x(2x + 1) -12

⇔ 2x2 – 10x + 21 = 2x2 + x – 12

⇔ 2x2 – 10x – 2x2 – x = -12 – 21

⇔ -11x = -33

⇔ x = 3

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {3} hay x0 3 < 4

Đáp án cần chọn là: B

Bài 16: Giải phương trình: Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án ta được nghiệm là

A. Số nguyên dương

B. Số nguyên âm

C. Số chia hết cho 3

D. Số chia hết cho 8

Lời giải

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {-100}

Suy ra nghiệm của phương trình là số nguyên âm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 17: Số nghiệm của phương trình (x + 2)(x2 – 3x + 5) = (x + 2)x2

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải

(x + 2)(x2 – 3x + 5) = (x + 2)x2

⇔ (x + 2)(x2 – 3x + 5) – (x + 2)x2 = 0

⇔ (x + 2)(x2 – 3x + 5 – x2) = 0

⇔ (x + 2)(5 – 3x) = 0

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 18: Tập nghiệm của phương trình Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

A. S = {0; 1}

B. S = {-1}

C. S = {0; -1}

D. S = {0}

Lời giải

ĐKXĐ: x ≠ -1

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {0}

Đáp án cần chọn là: D

Bài 19: Một hình chữ nhật có chu vi 372m nếu tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng 2862m2. Chiều dài của hình chữ nhất là:

A. 72m

B. 144m

C. 228m

D. 114m

Lời giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 372 : 2 = 186 (m)

Gọi chiều dài hình chữ nhật là x (m), (0 < x < 186).

⇒ Chiều rộng hình chữ nhật là: 186 – x (m)

Diện tích hình chữ nhật là: x(186 – x) = 186x – x2 (m2)

Tăng chiều dài lên 21m thì chiều dài mới là: x + 21 (m)

Tăng chiều rộng lên 10m thì chiều rộng mới là: 186 – x + 10 = 196 – x (m)

Diện tích hình chữ nhật mới là: (x + 21)(196 – x) = 175x – x2 + 4116 (m2)

Theo đề bài ta có phương trình: 186x – x2 + 2862 = 175x – x2 + 4116

⇔ 11x = 1254 ⇔ x = 114 (tm)

Vậy chiều dài hình chữ nhật là 114m

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20: Tổng hai số là 321. Hiệu của Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án số kia bằng 34. Số lớn là

A. 201

B. 120

C. 204

D. 117

Lời giải

Gọi một trong hai số là x, (0 < x < 321; x Є N)

Khi đó số còn lại là: 321 – x

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Số còn lại là 321 – 201 = 120

Vậy số lớn là: 201

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Mộ xe du lịch khởi hành từ A để đến B. Nửa giờ sau, một xe tải xuất phát từ B để về A. Xe tải đi được 1 giờ thì gặp xe du lịch. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe du lịch có vận tốc lớn hơn xe tải là 10km/h và quãng đường AB dài 90km.

A. Vận tốc xe du lịch là 40 (km/h), vận tốc xe tải là 30 (km/h)

B. Vận tốc xe du lịch là 30 (km/h), vận tốc xe tải là 40 (km/h)

C. Vận tốc xe du lịch là 40 (km/h), vận tốc xe tải là 50 (km/h)

D. Vận tốc xe du lịch là 50 (km/h), vận tốc xe tải là 40 (km/h)

Lời giải

Gọi vận tốc của xe tải là x, đơn vị km/h, điều kiện: x > 0

Khi đó ta có:

Vận tốc xe du lịch là x + 10 (km/h)

Thời gian xe du lịch đi từ A đến lúc gặp xe tải là: 0,5 + 1 = 1,5 (h)

Quãng đường xe du lịch và xe tải đi được đến lúc gặp nhau lần lượt là: (x + 10).1,5 (km) và x.1 (km)

Vì hai xe đi ngược chiều nên quãng đường AB và tổng quãng đường mà hai xe đi được. Ta có phương trình: (x + 10).1,5 + x.1 = 90

⇔ 2,5x = 75 ⇔ x = 30 (tm)

Vậy vận tốc của xe du lịch và xe tải lần lượt là 40 (km/h) và 30 (km/h)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 22: Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong 24 phút. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án phút người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án phút thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.

A. 20 phút

B. 12 phút

C. 24 phút

D. 22 phút

Lời giải

Gọi thời gian làm một mình xong việc của người thứ hai là x (phút), điều kiện: x > Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án.

Biểu thị công việc bằng 1 ta có:

Năng suất của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án (công việc/ phút).

Năng suất làm chung của hai người là Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án (công việc/ phút)

Khối lượng công việc người thứ nhất làm một mình trong Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án (công việc)

Khối lượng công việc của hai người làm chung trong  giờ là Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án (công việc)

Theo bài ra ta có phương trình:

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Vậy nếu làm riêng người thứ hai cần làm trong 22 phút thì xong công việc.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 23: Tổng các nghiệm của phương trình: Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án là

A. 10

B. -10

C. -11

D. 12

Lời giải

Phân tích các mẫu thành nhân tử sau đó nhân cả 2 vế của phương trình với 2 ta được:

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

⇒ S = {1; -11}

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 1 + (-11) = -10

Đáp án cần chọn là: B

Bài 24: Giải phương trình: Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án ta được các nghiệm x1; x2 với x1 < x2. Tính 3x1 – x2

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Lời giải

ĐKXĐ: x ≠ ±1

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

⇒ x = -2 không là nghiệm của phương trình.

Lại có với x ≠ 1; x ≠ -2 thì Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án ≠ 0, ta chia hai vế của phương trình cho Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án ta được:

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 25: Tích các nghiệm của phương trình: (x2 – 3x + 3)(x2 – 2x + 3) = 2x2

A. -2

B. 2

C. 4

D. 3

Lời giải

Nhận thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình nên chia hai vế của phương trình cho x2 ≠ 0 ta được:

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}

Tích các nghiệm của phương trình là 1.3 = 3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 26: Cho phương trình: (4m2 – 9)x = 2m2 + m – 3. Tìm m để phương trình có vô số nghiệm

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Lời giải

Phương trình:  

(4m2 – 9)x = 2m2 + m – 3

⇔ (4m2 – 9)x = 2m2 – 2m + 3m – 3

⇔ (2m – 3)(2m + 3)x = 2m(m – 1) + 3(m – 1)

⇔ (2m – 3)(2, + 3) = (m – 1)(2m + 3)

Phương trình có vô số nghiệm khi

Bài tập ôn tập Chương 3 Đại số 8 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: