15 Bài tập Không gian mẫu và biến cố Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Không gian mẫu và biến cố Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Không gian mẫu và biến cố Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là gì?
A. Hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;
B. Hoạt động mà ta có thể biết trước được kết quả của nó;
C. Hoạt động mà ta gieo xúc xắc;
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 2. Gọi A là biến cố của không gian mẫu . Phát biểu nào sau đây đúng?
A. A ∈ Ω;
B. A ⊂ Ω;
C. Ω ∈ A;
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 3. Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
A. Gieo đồng tiền xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
B. Gieo 3 đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa;
C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ;
D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.
Câu 4. Biến cố chắc chắn kí hiệu là gì?
A. A;
B. Ω;
C. ∅;
D. Cả 3 ý trên.
Câu 5. Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:
A. 10;
B. 5;
C. 15;
D. 20.
Câu 6. Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lầm lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “Hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”.
A. M = {NN, SS};
B. M = {NS, SN};
C. M = {NS, NN};
D. M = {SS, SN}.
Câu 7. Một hộp có:
• 2 viên bi trắng được đánh số từ 1 đến 2;
• 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5;
• 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7.
Lấy ngẫu nhiên hai viên bi, mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?
A. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7};
B. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 5, 6 ≤ n ≤ 7};
C. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7, m ≠ n};
D. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 3, 4 ≤ n ≤ 7}.
Câu 8. Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lần lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?
A. Ω = {S, N};
B. Ω = {NN, SS};
C. Ω = {SN, NS};
D. Ω = {SN, NS, SS, NN}.
Câu 9. Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bạn nam và 1 bạn nữ” là:
A. 5;
B. 4;
C. 3;
D. 6.
Câu 10. Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 60. Chọn 1 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 10”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:
A. 6;
B. 7;
C. 5;
D. 9.
Câu 11. Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.
A. 7 phần tử;
B. 5 phần tử;
C. 105 phần tử;
D. 21 phần tử.
Câu 12. Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh” là:
A. 10 626;
B. 1 820;
C. 7 566;
D. 8 806.
Câu 13. Bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút ra được tứ quý K” là:
A. 76 145;
B. 270 725;
C. 1;
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 14. Gieo 2 con xúc xắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai chấm ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 9 phần tử;
B. 18 phần tử;
C. 29 phần tử;
D. 39 phần tử.
Câu 15. Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 1:
Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là gì?
A. Hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;
B. Hoạt động mà ta có thể biết trước được kết quả của nó;
C. Hoạt động mà ta gieo xúc xắc;
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 2:
Gọi A là biến cố của không gian mẫu . Phát biểu nào sau đây đúng?
A. A ∈ Ω;
B. A ⊂ Ω;
C. Ω ∈ A;
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 3:
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
A. Gieo đồng tiền xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
B. Gieo 3 đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa;
C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ;
D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.
Câu 5:
Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:
A. 10;
B. 5;
C. 15;
D. 20.
Câu 6:
Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lầm lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “Hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”.
A. M = {NN, SS};
B. M = {NS, SN};
C. M = {NS, NN};
D. M = {SS, SN}.
Câu 7:
Một hộp có:
• 2 viên bi trắng được đánh số từ 1 đến 2;
• 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5;
• 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7.
Lấy ngẫu nhiên hai viên bi, mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?
A. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7};
B. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 5, 6 ≤ n ≤ 7};
C. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7, m ≠ n};
D. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 3, 4 ≤ n ≤ 7}.
Câu 8:
Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lần lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?
A. Ω = {S, N};
B. Ω = {NN, SS};
C. Ω = {SN, NS};
D. Ω = {SN, NS, SS, NN}.
Câu 9:
Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bạn nam và 1 bạn nữ” là:
A. 5;
B. 4;
C. 3;
D. 6.
Câu 10:
Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 60. Chọn 1 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 10”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:
A. 6;
B. 7;
C. 5;
D. 9.
Câu 11:
Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.
A. 7 phần tử;
B. 5 phần tử;
C. 105 phần tử;
D. 21 phần tử.
Câu 12:
A. 10 626;
B. 1 820;
C. 7 566;
D. 8 806.
Câu 13:
Bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút ra được tứ quý K” là:
A. 76 145;
B. 270 725;
C. 1;
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 14:
Gieo 2 con xúc xắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai chấm ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 9 phần tử;
B. 18 phần tử;
C. 29 phần tử;
D. 39 phần tử.
Câu 15:
Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 1:
Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó thì được gọi là:
A. Không gian mẫu;
B. Phép thử;
C. Phép thử ngẫu nhiên;
Câu 2:
Biến cố là:
A. Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;
B. Tập con của không gian mẫu;
C. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên;
Câu 3:
Biến cố không thể là:
A. Biến cố không bao giờ xảy ra;
B. Biến cố có thể sẽ xảy ra;
C. Biến cố luôn xảy ra;
Câu 5:
Hoạt động nào sau đây không phải là phép thử?
A. Đặt 2 chiếc bút bi đỏ, 5 chiếc bút bi xanh và 3 chiếc bút bi tím lên bàn và đếm xem có bao nhiêu chiếc bút bi;
B. Chọn một trong ba bạn An, Bình, Cường tham gia cuộc thi chạy điền kinh;
C. Chơi trò chơi gắp thú nhồi bông;
Câu 6:
Bạn Hoa dự định chọn ngẫu nhiên một trong các loại hoa: hoa hồng, hoa bách hợp, hoa cẩm chướng, hoa cúc để trồng trong vườn. Không gian mẫu của phép thử trên là:
A. Ω = {hoa hồng; hoa cẩm chướng};
B. Ω = {hoa hồng, hoa bách hợp, hoa cẩm chướng, hoa cúc};
C. Ω = {hoa bách hợp, hoa cẩm chướng, hoa cúc};
Câu 7:
Bạn Minh muốn nuôi một trong bốn con vật sau: mèo, chó, chim, cá. Bạn Minh đã chọn ngẫu nhiên một con vật. Sự kiện nào sau đây không phải là một biến cố của phép thử trên?
A. H = ∅;
B. I = {chó, cá};
C. J = {mèo, chim, thỏ};
Câu 1:
Xét phép thử: “Tung hai đồng xu đồng chất và cân đối”. Nếu ta kí hiệu S để chỉ “mặt sấp” và kí hiệu N để chỉ “mặt ngửa” là mặt xuất hiện khi tung đồng xu, thì không gian mẫu của phép thử trên là:
A. Ω = {SN};
B. Ω = {SS; NN; SN; NS};
C. Ω = {SN; SS; NN};
Câu 2:
Xét phép thử T: “Tung ba đồng xu đồng chất và cân đối”. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 2;
B. 4;
C. 8;
Câu 3:
Phép thử: “Gieo một con xúc xắc 6 mặt đồng chất và cân đối”. Xét biến cố A: “Số chấm trên mặt xuất hiện là số chẵn”. Khi đó số kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
A. 3;
B. 6;
C. 1;
Câu 4:
Gieo liên tiếp một con xúc xắc đồng chất và cân đối hai lần liên tiếp. Xét biến cố M: “Tổng số chấm trên mặt sau hai lần gieo bằng 9”. Tập hợp nào sau đây mô tả biến cố M?
A. M = {(6; 3); (4; 5)};
B. M = {(6; 3); (3; 6); (5; 4); (4; 5)};
C. M = {(3; 6); (5; 4)};
Câu 5:
Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số nhỏ hơn 40. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố: “Số được chọn là số chia hết cho 5” là:
A. {10; 15; 20; 25; 30; 35};
B. {10; 15; 20; 25; 30; 35; 40};
C. {15; 20; 25; 30; 35};
Câu 6:
Một hộp đựng 9 thẻ được ghi các số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ từ hộp đó. Biến cố nào sau đây là biến cố không thể?
A. M: “Số trên hai thẻ rút ra đều là số chẵn”;
B. N: “Một trong hai số trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3”;
C. P: “Tổng hai số trên thẻ được rút ra bằng 17”;
Câu 7:
Cho 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 cái thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ. Biến cố nào sau đây là biến cố chắc chắn?
A. X: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra đều lớn hơn hoặc bằng 3”;
B. Y: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 4”;
C. Z: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra bằng 8”;
Câu 8:
Xếp ngẫu nhiên 5 người vào một bàn dài có năm chỗ ngồi. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 50;
B. 120;
C. 80;
Câu 1:
Bỏ 5 lá thư vào 5 phong bì đã chuẩn bị địa chỉ trước. Xét biến cố M: “Lá thư thứ nhất đúng người nhận”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố M là:
A. 24;
B. 11;
C. 25;
Câu 2:
Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Xét biến cố D: “Lấy 6 sản phẩm từ lô hàng và không có quá một phế phẩm”. Số kết quả thuận lợi của biến cố D là:
A. 20 272;
B. 33 600;
C. 140;
Câu 3:
Trong buổi sinh hoạt nhóm của lớp, tổ một có 12 học sinh gồm 4 học sinh nữ trong đó có Mai và 8 học sinh nam trong đó có Đức. Chia tổ thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh và phải có ít nhất 1 học sinh nữ. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Mai và Đức cùng một nhóm” là:
A. 2 100;
B. 1 470;
C. 840;
Câu 4:
Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 5 học sinh nam (trong đó có Bình) và 5 học sinh nữ (trong đó có Phương) thành một hàng ngang. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Trong 10 học sinh trên không có hai học sinh cùng giới đứng cạnh nhau, đồng thời Bình và Phương cũng không đứng cạnh nhau” là:
A. 4 608;
B. 9 216;
C. 13 824;
Câu 5:
Có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Số kết quả thuận lợi của biến cố A: “Trong 10 tấm thẻ được chọn có 5 tấm thẻ ghi số chẵn, 5 tấm thẻ ghi số lẻ và có đúng 1 tấm thẻ ghi số chia hết cho 10” là:
A. 9 018 009;
B. 3 501;
C. 4 459 455;