15 Bài tập Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. Vô số.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Ta có được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nếu n → ≠ 0 → và n → vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.
Có vô số vectơ khác 0 → và vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.
Do đó đường thẳng ∆ có vô số vectơ pháp tuyến.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2. Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u → = 3 ; − 4 . Đường thẳng ∆ vuông góc với d có một vectơ pháp tuyến là:
A. n → 1 = 4 ; 3 ;
B. n → 2 = − 4 ; − 3 ;
C. n → 3 = 3 ; 4 ;
D. n → 4 = 3 ; − 4 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Vì ∆ ⊥ d nên ∆ nhận vectơ chỉ phương của d là một vectơ pháp tuyến.
Suy ra ∆ có vectơ pháp tuyến n → Δ = u → = 3 ; − 4 .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của Δ : x = 5 − 1 2 t y = − 3 + 3 t ?
A. u → 1 = − 1 ; 6 ;
B. u → 2 = 1 2 ; 3 ;
C. u → 3 = 5 ; − 3 ;
D. u → 4 = − 5 ; 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là u → = − 1 2 ; 3 .
Các vectơ chỉ phương còn lại của đường thẳng ∆ sẽ cùng phương với u → .
•Ở phương án A, ta có − 1 2 − 1 = 3 6 nên u → 1 cùng phương với u → .
Do đó u → 1 cũng là một vectơ chỉ phương của ∆.
•Ở phương án B, ta có − 1 2 1 2 ≠ 3 6 nên u → 2 không cùng phương với u → .
Do đó u → 2 không là một vectơ chỉ phương của ∆.
•Tương tự, ta có u → 3 , u → 4 không là vectơ chỉ phương của ∆.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4. Cho hai điểm A(4; 0), B(0; 5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?
A. y = − 5 4 x + 15 ;
B. x 4 + y 5 = 1 ;
C. x − 4 − 4 = y 5 ;
D. x = 4 − 4 t y = 5 t t ∈ ℝ .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Với A(4; 0), B(0; 5) ta có: A B → = − 4 ; 5 .
• Đường thẳng AB là đường thẳng đi qua hai điểm A và B, do đó nhận A B → = − 4 ; 5 làm vectơ chỉ phương.
Khi đó đường thẳng AB nhận n → = 5 ; 4 làm vectơ pháp tuyến.
Đường thẳng AB đi qua điểm A(4; 0), có vectơ pháp tuyến n → = 5 ; 4 nên có phương trình tổng quát là: 5(x – 4) + 4(y – 0) = 0
⇔ 5x + 4y – 20 = 0 ⇔ 4y = –5x + 20 ⇔ y = − 5 4 x + 5 .
Do đó phương trình ở phương án A không phải phương trình AB.
Đến đây ta có thể chọn phương án A.
• Đường thẳng AB đi qua hai điểm A(4; 0), B(0; 5) nên có phương trình đoạn chắn của là: x 4 + y 5 = 1 .
Do đó phương án B đúng.
•Phương trình đường thẳng AB đi qua hai điểm A(4; 0), B(0; 5) là:
x − 4 0 − 4 = y − 0 5 − 0 ⇔ x − 5 − 4 = y 5 .
Do đó phương án C đúng.
• Đường thẳng AB đi qua điểm A(4; 0), có vectơ chỉ phương A B → = − 4 ; 5 nên có phương trình tham số là:
x = 4 − 4 t y = 5 t t ∈ ℝ .
Do đó phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5. Giao điểm M của hai đường thẳng (d): x = 1 − 2 t y = − 3 + 5 t và (d’): 3x – 2y – 1 = 0 là:
A. M 0 ; 1 2 ;
B. M 0 ; − 1 2 ;
C. M − 1 2 ; 0 ;
D. M 2 ; − 11 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng (d): x = 1 − 2 t y = − 3 + 5 t
(d) có vectơ chỉ phương u → = − 2 ; 5 .
Suy ra (d) có vectơ pháp tuyến n → = 5 ; 2 .
(d) đi qua A(1; –3), có vectơ pháp tuyến n → = 5 ; 2 nên có phương trình tổng quát là:
5(x – 1) + 2(y + 3) = 0
⇔ 5x + 2y + 1 = 0.
Ta có M là giao điểm của (d) và (d’) nên tọa độ M là nghiệm của hệ phương trình:
5 x M + 2 y M + 1 = 0 3 x M − 2 y M − 1 = 0 ⇔ x M = 0 y M = − 1 2
Khi đó ta có M 0 ; − 1 2 .
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6. Cho hai đường thẳng ∆1 : 11x – 12y + 1 = 0 và ∆2 : 12x + 11y + 9 = 0. Khi đó hai đường thẳng này
A. Trùng nhau;
B. Song song với nhau;
C. Vuông góc với nhau;
D. Cắt nhau nhưng không vuông góc.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là:
Hai đường thẳng ∆1 , ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n → 1 = 11 ; − 12 , n → 2 = 12 ; 11 .
Ta có n → 1 . n → 2 = 11.12 + − 12 .11 = 0 .
Suy ra n → 1 ⊥ n → 2 .
Khi đó ta có ∆1 ⊥ ∆2 .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 7. Cho ∆ABC có A(2; –1), B(4; 5), C(–3; 2). Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường cao AH?
A. 7x + 3y – 11 = 0;
B. 3x + 7y + 1 = 0;
C. 7x + 3y + 13 = 0;
D. –3x + 7y + 13 = 0.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Vì AH là đường cao của ∆ABC nên AH ⊥ BC.
Suy ra A H → ⊥ B C → .
Do đó đường thẳng AH nhận B C → làm vectơ pháp tuyến.
Với B(4; 5), C(–3; 2) ta có B C → = − 7 ; − 3
Đường thẳng AH đi qua điểm A(2; –1), có vectơ pháp tuyến B C → = − 7 ; − 3 .
Suy ra phương trình tổng quát của đường thẳng AH là:
–7.(x – 2) – 3.(y + 1) = 0
⇔ –7x – 3y + 11 = 0 ⇔ 7x + 3y – 11 = 0.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8. Cho hai điểm A(–2; 3) và B(4; –1). Phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB là:
A. 2x – 3y + 1 = 0;
B. 2x + 3y – 5 = 0;
C. 3x – 2y – 1 = 0;
D. x – y – 1 = 0.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Gọi M là trung điểm của AB với A(–2; 3) và B(4; –1).
Ta suy ra x M = x A + x B 2 = − 2 + 4 2 = 1 y M = y A + y B 2 = 3 − 1 2 = 1
Khi đó ta có M(1; 1).
Với A(–2; 3) và B(4; –1) ta có: A B → = 6 ; − 4 .
Đường thẳng d là đường trung trực của AB nên đường thẳng d đi qua trung điểm M(1; 1) của AB và nhận A B → = 6 ; − 4 làm vectơ pháp tuyến.
Suy ra phương trình tổng quát của d là:
6(x – 1) – 4(y – 1) = 0
⇔ 6x – 4y – 2 = 0 ⇔ 3x – 2y – 1 = 0.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9. Điểm nằm trên đường thẳng ∆: 2x + y – 1 = 0 và có khoảng cách đến (d): 4x + 3y – 10 = 0 bằng 2 là:
A. M − 17 2 ; − 18 , M 3 2 ; − 2 ;
B. M 17 2 ; 18 , M 3 2 ; 2 ;
C. M − 17 2 ; 18 , M 3 2 ; − 2 ;
D. M − 17 2 ; − 18 , M 3 2 ; 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Gọi M(xM ; yM ) là điểm cần tìm.
Ta có M ∈ ∆. Suy ra 2xM + yM – 1 = 0 ⇔ yM = 1 – 2xM .
Khi đó tọa độ M có dạng: M(xM ; 1 – 2xM ).
Theo đề ta có khoảng cách từ M đến (d) bằng 2, tức là d(M, (d)) = 2.
Ta suy ra 4 x M + 3 1 − 2 x M − 10 4 2 + 3 2 = 2
⇔ |–2xM – 7| = 10
⇔ –2xM – 7 = 10 hoặc –2xM – 7 = –10
⇔ –2xM = 17 hoặc –2xM = –3
⇔ x M = − 17 2 hoặc x M = 3 2 .
•Với x M = − 17 2 , ta có: yM = 1 – 2xM = 18.
Suy ra tọa độ M − 17 2 ; 18 .
•Với x M = 3 2 , ta có yM = 1 – 2xM = –2.
Suy ra tọa độ M 3 2 ; − 2 .
Vậy có hai điểm M thỏa yêu cầu bài toán là M − 17 2 ; 18 , M 3 2 ; − 2 .
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 10. Tìm m để góc tạo bởi hai đường thẳng Δ 1 : 3 x − y + 7 = 0 và ∆2 : mx + y + 1 = 0 một góc bằng 30°.
A. m = − 3 3 ;
B. m = 3 3 ;
C. m = − 3 ;
D. m = 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Δ 1 : 3 x − y + 7 = 0 có vectơ pháp tuyến n → 1 = 3 ; − 1 .
∆2 : mx + y + 1 = 0có vectơ pháp tuyến n → 2 = m ; 1 .
Do đó n → 1 . n → 2 = 3 . m + − 1 .1 = m 3 − 1
Theo đề, ta có (∆1 , ∆2 ) = 30° nên ta có:
cos Δ 1 , Δ 2 = cos 30 ° = 3 2
⇔ m 3 − 1 3 2 + − 1 2 . m 2 + 1 2 = 3 2
⇔ 3 . m − 1 = 3 m 2 + 3
⇔ 3 m 2 − 2 3 . m + 1 = 3 m 2 + 3
⇔ − 2 3 . m = 2
⇔ m = − 2 2 3 = − 3 3
Vậy m = − 3 3 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 11. Cho ∆ABC có A(2; 3), B(–4; 5), C(6; –5). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường thẳng MN là:
A. x = − 1 + t y = 4 − t ;
B. x = − 1 + 5 t y = 4 + 5 t ;
C. x = 4 + 5 t y = − 1 + 5 t ;
D. x = 4 + t y = − 1 + t .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
• Điểm M là trung điểm AB với A(2; 3) và B(–4; 5)
Suy ra x M = x A + x B 2 = 2 − 4 2 = − 1 y M = y A + y B 2 = 3 + 5 2 = 4
Khi đó ta có M(–1; 4).
• Điểm N là trung điểm AC với A(2; 3) và C(6; –5).
Suy ra x N = x A + x C 2 = 2 + 6 2 = 4 y N = y A + y C 2 = 3 − 5 2 = − 1
Khi đó ta có N(4; –1).
• Với M(–1; 4) và N(4; –1) ta có:
M N → = 5 ; − 5 ⇒ 1 5 M N → = 1 ; − 1 .
Đường thẳng MN đi qua điểm M(–1; 4), có vectơ chỉ phương u → = 1 5 M N → = 1 ; − 1 .
Suy ra phương trình tham số của đường thẳng MN là: x = − 1 + t y = 4 − t
Do đó phương án A đúng.
• Ở phương án B, C, ta có vectơ chỉ phương a → = 5 ; 5 .
Với u → = 1 ; − 1 và a → = 5 ; 5 ta có:
1.5 – (–1).5 = 10 ≠ 0.
Do đó a → không cùng phương với vectơ chỉ phương u → của đường thẳng MN.
Vì vậy phương án B, C sai.
• Ở phương án D, ta có vectơ chỉ phương b → = 1 ; 1 .
Với u → = 1 ; − 1 và b → = 1 ; 1 ta có:
1.1 – (–1).1 = 2 ≠ 0.
Do đó b → không cùng phương với vectơ chỉ phương u → của đường thẳng MN.
Vì vậy phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 12. Cho (d): x = 2 + 3 t y = 3 + t . Hỏi có bao nhiêu điểm M ∈ (d) cách A(9; 1) một đoạn bằng 5?
A. 3;
B. 2;
C. 1;
D. 0.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có M ∈ (d).
Suy ra tọa độ M(2 + 3t; 3 + t).
Với A(9; 1) và M(2 + 3t; 3 + t) ta có:
A M → = 2 + 3 t − 9 ; 3 + t − 1 = 3 t − 7 ; t + 2 .
Theo đề, ta có AM = 5.
⇔ 3 t − 7 2 + t + 2 2 = 5
⇔ (3t – 7)2 + (t + 2)2 = 25
⇔ 9t2 – 42t + 49 + t2 + 4t + 4 = 25
⇔ 10t2 – 38t + 28 = 0
⇔ t = 14 5 hoặc t = 1.
+) Với t = 14 5 , ta có:
• 2 + 3t = 2 + 3. 14 5 = 52 5
• 3 + t = 3 + 14 5 = 29 5 .
Suy ra M 52 5 ; 29 5 .
+) Với t = 1, ta có:
• 2 + 3t = 2 + 3.1 = 5
• 3 + t = 3 + 1 = 4.
Suy ra M(5; 4).
Vậy có hai điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là M 52 5 ; 29 5 , M(5; 4).
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 13. Phương trình của đường thẳng (d) song song với (d’): 6x + 8y – 1 = 0 và cách (d’) một đoạn bằng 2 là:
A. 6x + 8y + 19 = 0;
B. 6x + 8y – 19 = 0; 6x + 8y + 21 = 0;
C. 6x + 8y + 21 = 0;
D. 6x + 8y + 19 = 0; 6x + 8y – 21 = 0.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
(d’) có vectơ pháp tuyến là n → ' = 6 ; 8 .
Vì (d) // (d’) nên (d) cũng nhận n → ' = 6 ; 8 làm vectơ pháp tuyến.
Do đó phương trình (d) có dạng: 6x + 8y + c = 0 (c ≠ –1).
Chọn A − 5 2 ; 2 ∈ (d’).
Vì (d) // (d’) nên khoảng cách giữa (d) và (d’) chính là d(A, (d)).
Do đó d(A, (D)) = 2.
⇔ 6. − 5 2 + 8.2 + c 6 2 + 8 2 = 2
⇔ |c + 1| = 20.
⇔ c + 1 = 20 hoặc c + 1 = –20.
⇔ c = 19 (nhận vì 19 ≠ –1) hoặc c = –21 (nhận vì –21 ≠ –1).
Vậy có hai đường thẳng (d) thỏa mãn yêu cầu bài toán có phương trình là:
6x + 8y + 19 = 0 và 6x + 8y – 21 = 0.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 14. Cho đường thẳng (d): x – 2y + 5 = 0. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A. (d) có hệ số góc k = 1 2 ;
B. (d) cắt (d’): x – 2y = 0;
C. (d) đi qua A(1; –2);
D. (d) có phương trình tham số: x = t y = − 2 t .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
•(d): x – 2y + 5 = 0 ⇔ 2y = x + 5 ⇔ y = 1 2 x + 5 2
Do đó (d) có hệ số góc k = 1 2 .
Vì vậy phương án A đúng.
•(d) và (d’) có vectơ pháp tuyến lần lượt là n → = 1 ; − 2 và n ' → = 1 ; − 2 .
Ta có n → = n ' →
Do đó (d) và (d’) song song hoặc trùng nhau.
Vì vậy phương án B sai.
•Thay tọa độ A(1; –2) vào phương trình (d), ta được:
1 – 2.(–2) + 5 = 10 ≠ 0.
Suy ra A(1; –2) không thuộc (d) hay (d) không đi qua A(1; –2).
Do đó phương án C sai.
•(d) có vectơ pháp tuyến n → = 1 ; − 2 .
Suy ra (d) có vectơ chỉ phương u → = 2 ; 1 .
Ở phương án D, ta có vectơ chỉ phương a → = 1 ; − 2 .
Ta có: 2.(–2) – 1.1 = –5 ≠ 0.
Suy ra u → không cùng phương với a → .
Do đó phương trình tham số ở đáp án D không phải là phương trình tham số của (d).
Vì vậy phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 15. Cho ∆ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0. Tọa độ điểm A là:
A. A − 4 3 ; 7 3 ;
B. A − 4 3 ; − 7 3 ;
C. A 4 3 ; − 7 3 ;
D. A 4 3 ; 7 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Đường cao BH: x – y + 2 = 0 có vectơ pháp tuyến là n → B H = 1 ; − 1 .
Vì BH là đường cao của ∆ABC nên BH ⊥ AC.
Suy ra vectơ pháp tuyến của BH là vectơ chỉ phương của AC.
Do đó vectơ chỉ phương của AC là u → A C = n → B H = 1 ; − 1 .
Vì vậy AC có vectơ pháp tuyến là n → A C = 1 ; 1 .
Đường thẳng AC đi qua C(–1; 2), có vectơ pháp tuyến n → A C = 1 ; 1 .
Suy ra phương trình AC: 1(x + 1) + 1(y – 2) = 0.
⇔ x + y – 1 = 0.
Ta có A là giao điểm của AC và AN.
Do đó tọa độ của điểm A là nghiệm của hệ phương trình:
x + y − 1 = 0 2 x − y + 5 = 0 ⇔ x = − 4 3 y = 7 3
Khi đó ta có A − 4 3 ; 7 3 .
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 1:
Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
A. 0
B. 1
C. 2
Xem lời giải »
Câu 2:
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u → = ( 3 ; − 4 ) . Đường thẳng ∆ vuông góc với d có một vectơ pháp tuyến là:
A. n → 1 = ( 4 ; 3 )
B. n → 2 = ( − 4 ; − 3 )
C. n → 3 = ( 3 ; 4 )
D. n → 4 = ( 3 ; − 4 )
Xem lời giải »
Câu 3:
Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của Δ : { x = 5 − 1 2 t y = − 3 + 3 t
A. u → 1 = ( − 1 ; 6 )
B. u → 2 = ( 1 2 ; 3 )
C. u → 3 = ( 5 ; − 3 )
D. u → 4 = ( − 5 ; 3 )
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho hai điểm A(4; 0), B(0; 5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?
A. y = − 5 4 x + 15
B. x 4 + y 5 = 1
C. x − 4 − 4 = y 5
D. { x = 4 − 4 t y = 5 t ( t ∈ ℝ )
Xem lời giải »
Câu 5:
Giao điểm M của hai đường thẳng (d): { x = 1 − 2 t y = − 3 + 5 t và (d’): 3x – 2y – 1 = 0 là:
A. M ( 0 ; 1 2 )
B. M ( 0 ; − 1 2 )
C. M ( − 1 2 ; 0 )
D. M ( 2 ; − 11 2 )
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho hai đường thẳng ∆1 : 11x – 12y + 1 = 0 và ∆2 : 12x + 11y + 9 = 0. Khi đó hai đường thẳng này
D. Cắt nhau nhưng không vuông góc.
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho ∆ABC có A(2; –1), B(4; 5), C(–3; 2). Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường cao AH?
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho hai điểm A(–2; 3) và B(4; –1). Phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB là:
Xem lời giải »
Câu 9:
Điểm nằm trên đường thẳng ∆: 2x + y – 1 = 0 và có khoảng cách đến ( d ): 4x + 3y – 10 = 0 bằng 2 là:
A. M ( − 17 2 ; − 18 ) , M ( 3 2 ; − 2 )
B. M ( 17 2 ; 18 ) , M ( 3 2 ; 2 )
C. M ( − 17 2 ; 18 ) , M ( 3 2 ; − 2 )
D. M ( − 17 2 ; − 18 ) , M ( 3 2 ; 2 )
Xem lời giải »
Câu 10:
Tìm m để góc tạo bởi hai đường thẳng Δ 1 : 3 x − y + 7 = 0 và ∆2 : mx + y + 1 = 0 một góc bằng 30°.
A. m = − 3 3
B. m = 3 3
C. m = − 3
D. m = 3
Xem lời giải »
Câu 11:
Cho ∆ABC có A(2; 3), B(–4; 5), C(6; –5). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường thẳng MN là:
A. { x = − 1 + t y = 4 − t
B. { x = − 1 + 5 t y = 4 + 5 t
C. { x = 4 + 5 t y = − 1 + 5 t
D. { x = 4 + t y = − 1 + t
Xem lời giải »
Câu 12:
Cho (d): x= 2+3t; y = 3+t . Hỏi có bao nhiêu điểm M ∈ (d) cách A(9; 1) một đoạn bằng 5?
Xem lời giải »
Câu 13:
Phương trình của đường thẳng ( d ) song song với ( d ’): 6x + 8y – 1 = 0 và cách ( d ’) một đoạn bằng 2 là:
B. 6x + 8y – 19 = 0 ; 6x + 8y + 21 = 0;
C. 6x + 8y + 21 = 0;
D. 6x + 8y + 19 = 0 ; 6x + 8y – 21 = 0.
Xem lời giải »
Câu 14:
Cho đường thẳng (d): x – 2y + 5 = 0. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A. (d) có hệ số góc k = 1 2 ;
B. (d) cắt (d’): x – 2y = 0;
D. (d) có phương trình tham số: { x = t y = − 2 t .
Xem lời giải »
Câu 15:
Cho ∆ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0. Tọa độ điểm A là:
A. A ( − 4 3 ; 7 3 )
B. A ( − 4 3 ; − 7 3 )
C. A ( 4 3 ; − 7 3 )
D. A ( 4 3 ; 7 3 )
Xem lời giải »
Câu 1:
Điền vào chỗ trống: Vectơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng thì vectơ được gọi là … của đường thẳng đó.
C. vectơ đơn vị ;
D. vectơ tham số .
Xem lời giải »
Câu 2:
Phương trình tham số của đường thẳng nào sau đây có vectơ chỉ phương u → = 1 ; 3 ?
A. x = t + 1 y = 3 t + 2
B. x = t + 1 y = 2 t + 3
C. x = t + 2 y = t + 3
D. x = t + 3 y = 2 t + 1
Xem lời giải »
Câu 3:
Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(; 2) và có vectơ pháp tuyến n → = 1 ; 3 là:
C. x + 3y – 8 = 0;
D. x + y – 3 = 0 .
Xem lời giải »
Câu 4:
Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 , d2 biết chúng lần lượt có vectơ pháp tuyến là n 1 → = 2 ; 3 và n 2 → = 6 ; 9 .
A. d1 và d2 vuông góc với nhau;
C. d1 và d2 song song hoặc trùng nhau;
D. d1 và d2 tạo với nhau một góc 30°.
Xem lời giải »
Câu 5:
Góc giữa 2 đường thẳng có thể có số đo nào sau đây?
C. 91 ° ;
D. 180 ° .
Xem lời giải »
Câu 6:
A. Vectơ chỉ phương của một đường thẳng luôn luôn song song với vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó;
B. Vectơ chỉ phương của một đường thẳng luôn luôn vuông góc với vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó;
C. Vectơ chỉ phương của một đường thẳng luôn luôn vuông góc với đường thẳng đó;
D. Một đường thẳng có vectơ pháp tuyến là n → = 1 ; 3 thì có vectơ chỉ phương là u → = 1 ; - 3
Xem lời giải »
Câu 7:
Khoảng cách từ điểm M(x0 ; y0 ) đến đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát: ax + by + c = 0 được cho bởi công thức nào?
A. d M ; Δ = a x 0 + b y 0 + c a 2 + b 2
B. d M ; Δ = a x 0 + b y 0 + c a 2 + b 2
C. d M ; Δ = a x 0 + b y 0 + c a 2 + b 2
D. d M ; Δ = a x + b y + c a 2 + b 2
Xem lời giải »
Câu 1:
Cho d là đường thẳng có phương trình tham số như sau: x = 2 t + 1 y = 3 t + 2 . Hỏi điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d?
C. C(10; 1);
D. D(3; ‒10).
Xem lời giải »
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng d có vectơ pháp tuyến là n → = 2 ; 5 . Hỏi trong các vectơ sau đây, vectơ nào có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
C. u → = 3 ; - 4 ;
D. u → = − 2 ; − 1 .
Xem lời giải »
Câu 3:
Phương trình đường thẳng d có vectơ chỉ phương u → = 1 ; 3 và đi qua điểm M(3; 4) là
C. x + 3y + 15 = 0;
D. 3x – y + 15 = 0.
Xem lời giải »
Câu 4:
Tọa độ giao điểm M của hai đường thẳng x – 3y + 1 = 0 và 2x + 3y – 10 = 0 là:
C. M 4 3 ; 3 ;
D. M(4; 3).
Xem lời giải »
Câu 5:
Trong hệ tọa độ Oxy cho điểm M(3; 4) và đường thẳng d có phương trình: x + 4y – 10 = 0. Khoảng cách nhỏ nhất từ điểm M đến một điểm bất kì nằm trên đường thẳng d bằng:
C. 9 17 ;
D. 12 17 .
Xem lời giải »
Câu 6:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G là trọng tâm tam giác ABC. Tính góc giữa 2 đường thẳng AG và AC, biết A(1; 2), B(2; 5) và M(3; 4) là trung điểm của BC.
C. (AG, AC) ≈ 24o 3’ ;
D. (AG, AC) ≈ 86o 45’ .
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho hai đường thẳng d: 7x + 2y – 1 = 0 và D : x = 4 + t y = 1 − 5 t .
Vị trí tương đối của hai đường thẳng là:
C. Vuông góc với nhau;
D. Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau.
Xem lời giải »
Câu 8:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng d: 7x + y – 3 = 0 và ∆: x = − 2 + t y = 2 − 7 t là:
C. 9;
D. 9 50 .
Xem lời giải »
Câu 1:
Đường thẳng d đi qua 2 điểm A(1; 3) và B(2; 5). Viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng d.
A. x − 1 2 − y 1 = 1
B. x − 2 + y 1 = 1
C. x − 1 2 + y 1 = 1
D. x 2 + y 1 = 1
Xem lời giải »
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(a; b) di động trên đường thẳng d: 2x + 5y – 10 = 0. Tìm a, b để khoảng cách ngắn nhất từ điểm A đến điểm M, biết điểm A(3; ‒1).
A. a = 111 29 và b = 26 29 ;
C. a = 105 29 và b = 16 29 ;
D. a = 15 29 và b = 16 29 .
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho phương trình tham số của d: x = t y = t − 1 (t là tham số). Tính khoảng cách từ trung điểm M của AB đến d biết A(2; 4) và B(0; 6).
C. d(M, d) = 7 2 2 ;
D. d(M, d) = 7 2 .
Xem lời giải »
Câu 4:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M(2; 6) và song song với đường thẳng x + 3y – 10 = 0.
A. x = 2 + t y = 6 + 3 t
B. x = 2 + 3 t y = 6 + t
C. x = 5 − t y = 5 + 3 t
D. x = 5 + 3 t y = 5 − t
Xem lời giải »
Câu 5:
Đường thẳng d tạo với đường thẳng ∆ : x + 2y – 6 = 0 một góc 45°. Hệ số góc k của đường thẳng d là:
C. k = - 1 3 hoặc k = – 3;
D. k = - 1 3 hoặc k = 3.
Xem lời giải »