X

Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 (có lời giải) - Chân trời sáng tạo


haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 (có lời giải) - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trong các bất phương trình sau đây, đâu là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. 3x + 4y – z + 1 > 0;

B. 2x – 2y – 1 > 0;

C. x2 + y < 3;

D. 3x4y - x > 0.

Câu 2. Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Câu 3. Miền nghiệm của hệ bất phương trình 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải không chứa điểm nào sau đây?

A. (1; 1);

B. (10; 3);

C. (3; 4);

D. (5; 1).

Câu 4. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y – 1 < 0?

A. (x; y) = (2; 3);

B. (x; y) = (1; 2);

C. (x; y) = (0; 1);

D. (x; y) = (-1; 0).

Câu 5. Cho hệ bất phương trình 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải . Hỏi khi cho y = 0, x có thể nhận mấy giá trị nguyên?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 6. Hình vẽ sau biểu diễn miền nghiệm (phần không bị gạch) của bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

A. x + 2y – 2 > 0;

B. 3x + y – 2 < 0;

C. x – 2y + 1 < 0

D. x + 3y > 0.

Câu 7. Cho bất phương trình x - 3y – 1 ≤ 0. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Bất phương trình đã cho chỉ có một nghiệm duy nhất;

B. Bất phương trình đã cho vô nghiệm;

C. Bất phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm;

D. Bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ℝ.

Câu 8. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y – 1 > 0 trên mặt phẳng tọa độ Oxy?

A. A(- 4; - 5);

B. B(2; 3);

C. C(- 2; -1);

D. D(0; -2).

Câu 9. Cho hệ bất phương trình 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Hai nghiệm của hệ trên là nghiệm nào trong các nghiệm sau?

A. (-1; -1), (-1; 0);

B. (1; 1), (-1; 0);

C. (1; 1), (2; 2);

D. (0; -1), (0; 0).

Câu 10. Cặp (2; 1) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. x + y < 0;

B. 2x + 3y > 0;

C. x – y > 0;

D. 2x – y > 0

Câu 11. Bạn Minh cần phải làm quạt trong vòng không quá 5 giờ để bán. Quạt nan cần 30 phút để làm xong một cái, quạt giấy cần 1 giờ để làm xong một cái. Gọi x, y lần lượt là số quạt nan, quạt giấy mà Minh sẽ làm được. Hệ bất phương trình mô tả điều kiện của x và y là hệ bất phương trình nào sau đây?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Câu 12. Khi x = 1 và y ≥ 0 thì bất phương trình sau có mấy cặp nghiệm nguyên: 2x + y < 7?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Câu 13. Cho hệ bất phương trình 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải . Miền nghiệm của hệ bất phương trình biểu diễn bởi miền tam giác OAB. Ba điểm nào sau đây có tọa độ đúng của O, A và B?

A. O(0; 0), A(0; 5), B(10; 0);

B. O(0; 0), A(5; 0), B(10; 0);

C. O(0; 0), A(0; 5), B(0; 10);

D. O(0; 0), A(5; 5), B(10; 0).

Câu 15. Cho hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn: 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Và F(x; y) = 3x + 2y. Tìm giá trị lớn nhất của F(x; y).

A. 250;

B. 240;

C. 220;

D. 230.

Câu 16. Để biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y – 4 > 0, bạn An đã làm theo 3 bước:

Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0.

Bước 2: Lấy một điểm (0; 0) không thuộc ∆. Tính 2. 0 + 0 – 4 = ‒ 4.

Bước 3: Kết luận:

Do ‒4 < 0 nên miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆) chứa điểm (0; 0).

Bước 4: Biểu diễn miền nghiệm trên trục tọa độ Oxy:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Cô giáo kiểm tra bài bạn An và nói rằng bài bạn làm sai. Bạn An đã làm sai từ bước nào?

A. Bước 1;

B. Bước 2;

C. Bước 3;

D. Bước 4.

Câu 17. Chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm;

B. Cặp số (2; 3) là nghiệm của bất phương trình 2x + 3y > 0;

C. Bất phương trình 2x + 5y < 1 có hệ số là a = 2; b = 5 và c = 1;

D. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có ít nhất một nghiệm.

Câu 18. Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau?

A. 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

B. 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

C. 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

D.30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Câu 19. Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể con người. Kết quả như sau:

- Một người có thể tiếp nhận được mỗi ngày không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B.

- Một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1 000 đơn vị vitamin cả A và B.

Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 12 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A.

Biết giá một đơn vị vitamin A là 9 đồng và giá một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Phương án dùng hai loại vitamin A, B thoả mãn các điều kiện trên để có số tiền phải trả là ít nhất là:

A. 500 đơn vị vitamin A và 500 đơn vị vitamin B;

B. 600 đơn vị vitamin A và 400 đơn vị vitamin B;

C. 600 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B;

D. 100 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B.

Câu 20. Cho các khẳng định sau:

(I) 2x + y - 1 = 0 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

(II) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm.

(III) Điểm A(0; 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình x + 2y – 1 > 0.

(IV) Cặp số (x; y) = (3; 4) là nghiệm của bất phương trình x + y > 0.

Hỏi có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 21. Miền nghiệm của bất phương trình 2(x + 1) – 3(y + 2) > 3(2x + 2y) được biểu diễn phân cách bởi đường thẳng nào sau đây?

A. 4x + 9y + 4 = 0;

B. 2x – 3y – 4 =0;

C. 2x + 2y = 0;

D. x + 1 = y + 2.

Câu 22. Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi ki ‒ lo ‒ gam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi ki ‒ lo ‒ gam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn. Giá tiền một kg thịt bò là 250 nghìn đồng, 1 kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. Gọi x, y lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn. Giá trị x2 + y2 là:

A. 1;

B. 1,2;

C. 1,3;

D. 1,5.

Câu 23. Miền nghiệm của hệ bất phương trình 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải chứa điểm nào trong các điểm sau đây:

A. O(0; 0);

B. A(2; 1);

C. B(1; 1);

D. C(5; 1).

Câu 24. Điểm M(0; -3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Câu 25. Miền nghiệm của hệ bất phương trình 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải là phần không tô màu đậm của hình vẽ nào trong các hình vẽ sau:

A.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

B.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

C.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

D.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Câu 26. Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Chân trời sáng tạo có lời giải

Câu 27. Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: “Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm (x0; y0) sao cho ax0 + by0 + c ≥ 0 được gọi là ……của bất phương trình ax + by + c ≥ 0”.

A. tập xác định;

B. tập giá trị;

C. miền nghiệm;

D. nghiệm.

Câu 28. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 3x + 2(y + 3) ≥ 4(x + 1) – y + 3 trên mặt phẳng tọa độ Oxy?

A. A(3; 0);

B. B(3; 1);

C. C(2; 1);

D. O(0; 0).

Câu 29. Miền nghiệm của bất phương trình: 3(x – 1) + 4(y – 2) < 5x – 3 là nửa mặt phẳng chứa điểm:

A. (0; 0);

B. (‒4; 2);

C. (‒2; 2);

D. (‒5; 3).

Câu 30. Một công ty TNHH trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa (một sản phẩm mới của công ty) cần thuê xe để chở trên 140 người và trên 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó loại xe A có 10 chiếc, loại xe B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thuê với giá 4 triệu, loại B giá 3 triệu. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất. Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng. Xe B chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng.

A. 10 xe loại A và 9 xe loại B;

B. 5 xe loại A và 4 xe loại B;

C. 3 xe loại A và 9 xe loại B;

D. 10 xe loại A và 2 xe loại B.

Câu 1:

Trong các bất phương trình sau đây, đâu là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. 3x + 4y – z + 1 > 0;
B. 2x – 2y – 1 > 0;
C. x2 + y < 3;
D. 3x4y  - x > 0.

Xem lời giải »


Câu 2:

Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. x+1>0y1>x

B. x2+y2<0yx>0

C. 3y – 2x < 0

D. 2xy2<52x+3y>10

Xem lời giải »


Câu 3:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình  không chứa điểm nào sau đây?

A. (1; 1);
B. (10; 3);
C. (3; 4);
D. (5; 1).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y – 1 < 0?

A. (x; y) = (2; 3);
B. (x; y) = (1; 2);
C. (x; y) = (0; 1);
D. (x; y) = (-1; 0).

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hệ bất phương trình x+5y>12x4y<10. Hỏi khi cho y = 0, x có thể nhận mấy giá trị nguyên?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Xem lời giải »


Câu 6:

Hình vẽ sau biểu diễn miền nghiệm (phần không bị gạch) của bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào?

Hình vẽ sau biểu diễn miền nghiệm (phần không bị gạch) của bất phương trình (ảnh 1)

A. x + 2y – 2 > 0;

B. 3x + y – 2 < 0;
C. x – 2y + 1 < 0
D. x + 3y > 0.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho bất phương trình x - 3y – 1 ≤ 0. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Bất phương trình đã cho chỉ có một nghiệm duy nhất;
B. Bất phương trình đã cho vô nghiệm;
C. Bất phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm;
D. Bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ℝ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y – 1 > 0 trên mặt phẳng tọa độ Oxy?

A. A(- 4; - 5);
B. B(2; 3);
C. C(- 2; -1);
D. D(0; -2).

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho hệ bất phương trình x0y0x+y402x+y50

Hai nghiệm của hệ trên là nghiệm nào trong các nghiệm sau?

A. (-1; -1), (-1; 0);
B. (1; 1), (-1; 0);
C. (1; 1), (2; 2);
D. (0; -1), (0; 0).

Xem lời giải »


Câu 10:

Cặp (2; 1) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. x + y < 0;
B. 2x + 3y > 0;
C. x – y > 0;
D. 2x – y > 0

Xem lời giải »


Câu 11:

Bạn Minh cần phải làm quạt trong vòng không quá 5 giờ để bán. Quạt nan cần 30 phút để làm xong một cái, quạt giấy cần 1 giờ để làm xong một cái. Gọi x, y lần lượt là số quạt nan, quạt giấy mà Minh sẽ làm được. Hệ bất phương trình mô tả điều kiện của x và y là hệ bất phương trình nào sau đây?

A. x0y00,5x+y5

B. x0y00,5x+y>5

C. x0y00,5x+y<5

D. x0y00,5x+y5

Xem lời giải »


Câu 12:

Khi x = 1 và y ≥ 0 thì bất phương trình sau có mấy cặp nghiệm nguyên: 2x + y < 7?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho hệ bất phương trình x0y00,5x+y5 . Miền nghiệm của hệ bất phương trình biểu diễn bởi miền tam giác OAB. Ba điểm nào sau đây có tọa độ đúng của O, A và B?

A. O(0; 0), A(0; 5), B(10; 0);
B. O(0; 0), A(5; 0), B(10; 0);
C. O(0; 0), A(0; 5), B(0; 10);
D. O(0; 0), A(5; 5), B(10; 0).

Xem lời giải »


Câu 14:

Giá trị m để hệ bất phương trình m+1x2+3(m+2)x+1<y3x4y1>my2  trở thành hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là:

A. m = 0;

B. m = ‒1;
C. m = 2;

D. Không có giá trị của m.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:  

Và F(x; y) = 3x + 2y. Tìm giá trị lớn nhất của F(x; y).

A. 250

B. 240

C. 220

D. 230

Xem lời giải »


Câu 16:

Để biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y – 4 > 0, bạn An đã làm theo 3 bước:

Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0.

Bước 2: Lấy một điểm (0; 0) không thuộc ∆. Tính 2. 0 + 0 – 4 = ‒ 4.

Bước 3: Kết luận:

Do ‒4 < 0 nên miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆) chứa điểm (0; 0).

Bước 4: Biểu diễn miền nghiệm trên trục tọa độ Oxy:

Để biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y – 4 > 0, (ảnh 1)

Cô giáo kiểm tra bài bạn An và nói rằng bài bạn làm sai. Bạn An đã làm sai từ bước nào?

A. Bước 1;              
B. Bước 2;
C. Bước 3;
D. Bước 4.

Xem lời giải »


Câu 17:

Chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm;
B. Cặp số (2; 3) là nghiệm của bất phương trình 2x + 3y > 0;
C. Bất phương trình 2x + 5y < 1 có hệ số là a = 2; b = 5 và c = 1;
D. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có ít nhất một nghiệm.

Xem lời giải »


Câu 18:

Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau?

A. 

Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình (ảnh 1)

B. 

Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình (ảnh 2)

C. 

Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình (ảnh 3)

D. 

Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình (ảnh 4)

Xem lời giải »


Câu 19:

Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể con người. Kết quả như sau:

- Một người có thể tiếp nhận được mỗi ngày không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B.

- Một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1 000 đơn vị vitamin cả A và B.

Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 12 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A.

Biết giá một đơn vị vitamin A là 9 đồng và giá một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Phương án dùng hai loại vitamin A, B thoả mãn các điều kiện trên để có số tiền phải trả là ít nhất là:

A. 500 đơn vị vitamin A và 500 đơn vị vitamin B;
B. 600 đơn vị vitamin A và 400 đơn vị vitamin B;
C. 600 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B;
D. 100 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B.

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho các khẳng định sau:

(I) 2x + y - 1 = 0 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

(II) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm.

(III) Điểm A(0; 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình x + 2y – 1 > 0.

(IV) Cặp số (x; y) = (3; 4) là nghiệm của bất phương trình x + y > 0.

Hỏi có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 21:

Miền nghiệm của bất phương trình 2(x + 1) – 3(y + 2) > 3(2x + 2y) được biểu diễn phân cách bởi đường thẳng nào sau đây?

A. 4x + 9y + 4 = 0;
B. 2x – 3y – 4 =0;
C. 2x + 2y = 0;

D. x + 1 = y + 2.

Xem lời giải »


Câu 22:

Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi ki ‒ lo ‒ gam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi ki ‒ lo ‒ gam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn. Giá tiền một kg thịt bò là 250 nghìn đồng, 1 kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. Gọi x, y lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn. Giá trị x2 + y2 là:

A. 1

B. 1,2

C. 1,3

D. 1,5

Xem lời giải »


Câu 23:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình x2+y310x0x+1232y2  chứa điểm nào trong các điểm sau đây:

A. O(0; 0);
B. A(2; 1);
C. B(1; 1);
D. C(5; 1).

Xem lời giải »


Câu 24:

Điểm M(0; -3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

A. 2xy32x+5y12x+8

B. 2xy>32x+5y12x+8

C. 2xy>32x+5y12x+8

D. 2xy<32x+5y12x+8

Xem lời giải »


Câu 25:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình x2y<0x+3y>2yx<3là phần không tô màu đậm của hình vẽ nào trong các hình vẽ sau:

A.

 Miền nghiệm của hệ bất phương trình x-2y<0, x+3y>-2 , y-x<3 là phần không tô màu đậm (ảnh 1)

B.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình x-2y<0, x+3y>-2 , y-x<3 là phần không tô màu đậm (ảnh 2)

C. 

Miền nghiệm của hệ bất phương trình x-2y<0, x+3y>-2 , y-x<3 là phần không tô màu đậm (ảnh 3)

D.

 Miền nghiệm của hệ bất phương trình x-2y<0, x+3y>-2 , y-x<3 là phần không tô màu đậm (ảnh 4)

Xem lời giải »


Câu 26:

Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?

Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của hệ bất (ảnh 1)

A. x2y0x+3y2

B. x2y>0x+3y<2

C. x2y0x+3y2

D. x2y>0x+3y>2

Xem lời giải »


Câu 27:

Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: “Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm (x0; y0) sao cho ax0 + by0 + c ≥ 0 được gọi là ……của bất phương trình ax + by + c ≥ 0”.

A. tập xác định;
B. tập giá trị;
C. miền nghiệm;
D. nghiệm.

Xem lời giải »


Câu 28:

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 3x + 2(y + 3) ≥ 4(x + 1) – y + 3 trên mặt phẳng tọa độ Oxy?
A. A(3; 0);
B. B(3; 1);
C. C(2; 1);
D. O(0; 0).

Xem lời giải »


Câu 29:

Miền nghiệm của bất phương trình: 3(x – 1) + 4(y – 2) < 5x – 3 là nửa mặt phẳng chứa điểm:

A. (0; 0);
B. (‒4; 2);
C. (‒2; 2);
D. (‒5; 3).

Xem lời giải »


Câu 30:

Một công ty TNHH trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa (một sản phẩm mới của công ty) cần thuê xe để chở trên 140 người và trên 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó loại xe A có 10 chiếc, loại xe B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thuê với giá 4 triệu, loại B giá 3 triệu. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất. Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng. Xe B chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng.

A. 10 xe loại A và 9 xe loại B;
B. 5 xe loại A và 4 xe loại B;
C. 3 xe loại A và 9 xe loại B;
D. 10 xe loại A và 2 xe loại B.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các bất phương trình sau: 2x + y ≤ 0; x2 + 2 > 0; 2x + 1 > 0; 1 + y < 0. Có bao nhiêu bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong các cặp số sau, cặp số nào không là nghiệm của bất phương trình x – 4y + 5 ≥ 0?
A. (–5; 0);
B. (–2; 1);
C. (0; 0);
D. (1; –3).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho bất phương trình x + y – 1 ≤ 0. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Bất phương trình đã cho chỉ có một nghiệm duy nhất;
B. Bất phương trình đã cho vô nghiệm;
C. Bất phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm;
D. Bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ℝ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x + \sqrt 3 y + 1 > 0\end{array} \right.\) có miền nghiệm không chứa điểm nào sau đây?
A. A(–1; 2);
B. B\(\left( {\sqrt 2 ;0} \right);\)
C. C\(\left( {1;\sqrt 3 } \right);\)
D. D\(\left( {\sqrt 3 ;0} \right).\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y > 0\\x - 3y + 3 < 0\\x + y - 5 > 0\end{array} \right..\) Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho:

A. A(–2; 2);
B. B(5; 3);
C. C(1; –1);
D. O(0; 0).

Xem lời giải »


Câu 6:

Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 6 < 0\\2x + y + 4 < 0\end{array} \right.;\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 6 > 0\\2x + y + 4 > 0\end{array} \right.;\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 6 > 0\\2x + y + 4 < 0\end{array} \right.;\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 6 < 0\\2x + y + 4 > 0\end{array} \right..\)

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\2x - \frac{3}{2}y - 1 \ge 0\\4x - 3y - 2 \le 0\end{array} \right..\) Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền không kể bờ x = 0;
B. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền kể bờ \(2x - \frac{3}{2}y - 1 = 0;\)
C. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền kể cả bờ 4x – 3y – 2 = 0;
D. Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền chứa gốc toạ độ.

Xem lời giải »


Câu 1:

Miền nghiệm của bất phương trình 4(x – 1) + 5(y – 3) > 2x – 9 là nửa mặt phẳng chứa điểm:
A. (0; 0);
B. (1; 1);
C. (–1; 1);
D. (2; 5).

Xem lời giải »


Câu 2:

Miền nghiệm của bất phương trình 3x – 2y < –6 được biểu diễn bởi miền không tô đậm trong hình vẽ nào dưới đây:

A.
Media VietJack
B.
Media VietJack
C.
Media VietJack
D.
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 3:

Một người thợ mộc tốn 6 giờ để làm một cái bàn và 4 giờ để làm một cái ghế. Gọi x, y lần lượt là số bàn và số ghế mà người thợ mộc sản xuất trong một tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y biết trong một tuần người thợ mộc có thể làm tối đa 50 giờ.

A. 3x + 2y < 25;
B. 3x + 2y > 25;
C. 3x + 2y ≤ 25;
D. 3x + 2y ≥ 25.

Xem lời giải »


Câu 4:

Phần không tô đậm (không kể đường thẳng d) trong hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?

Media VietJack

A. x – 2y > 3;
B. x – 2y < 3;
C. 2x – y > 3;
D. 2x – y < 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 1 \ge 0\\4x - 3y - 2 \le 0\end{array} \right.\) . Miền nghiệm (miền không gạch chéo) của hệ bất phương trình được biểu diễn như trong hình vẽ nào sau đây?
A. 
Media VietJack
B. 
Media VietJack
C. 
Media VietJack
D. 
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho các đường thẳng d1: 3x – 4y + 12 = 0, d2: x + y – 5 = 0 và d3: x + 1 = 0.

Miền không gạch chéo (kể cả bờ d1, d2, d3) trong hình vẽ bên dưới là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình dưới đây?

Media VietJack

A. \[\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y + 12 \le 0\\x + y - 5 \le 0\\x + 1 \le 0;\end{array} \right.\]
B. \[\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y + 12 \ge 0\\x + y - 5 \ge 0\\x + 1 \ge 0;\end{array} \right.\]
C. \[\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y + 12 \le 0\\x + y - 5 \ge 0\\x + 1 \le 0;\end{array} \right.\]
D. \[\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y + 12 \ge 0\\x + y - 5 \le 0\\x + 1 \ge 0.\end{array} \right.\]

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y < 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x + \frac{2}{3}y < 1\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right..\) Gọi S1 là miền nghiệm của bất phương trình (1), S2 là miền nghiệm của bất phương trình (2).

Cho các phát biểu sau:

(I) Miền nghiệm của hệ bất phương trình là S1;

(II) Miền nghiệm của hệ bất phương trình là S2;

(III) Hai bất phương trình của hệ có cùng miền nghiệm.

Số phát biểu đúng là:

A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y < 0\\m{x^2} + 3y > 0\\2x - \left( {{m^2} - m} \right){y^2} \le 0\end{array} \right.\) (với m là tham số). Giá trị m để hệ bất phương trình đó là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là:

A. m = 0;
B. m = 1;
C. m {0; 1};
D. m .

Xem lời giải »


Câu 1:

Tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 3x + my − 7 ≥ 0 có miền nghiệm chứa điểm A(\(\sqrt 2 \); 1) là:

A. m \(\left[ {3\sqrt 2 - 7; + \infty } \right)\);
B. m \(\left( { - \infty ;3\sqrt 2 - 7} \right)\);
C. m \(\left( { - \infty ;7 - 3\sqrt 3 } \right)\);
D. m \(\left[ {7 - 3\sqrt 2 ; + \infty } \right)\).

Xem lời giải »


Câu 2:

Với giá trị nào của m thì điểm A(1 − m; m) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x − 3(y − x) > 4.
A. 0 ≤ m ≤ 1;
B. m ≤ \(\frac{1}{8}\) ;
C. \(\frac{1}{8}\) ≤ m ≤ 1;
D. m ≥ \(\frac{1}{8}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le y \le 4\\x \ge 0\\x - y - 1 \le 0\\x + 2y - 10 \le 0\end{array} \right..\) Gọi điểm có toạ độ (x; y) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình sao cho F(x; y) = x + 2y đạt giá trị lớn nhất. Số điểm thoả mãn là:

A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x - y - 1 \le 0\\x + 2y - 10 \le 0\end{array} \right..\) Diện tích miền nghiệm của hệ bất phương trình bằng:
A. 6;
B. 12;
C. 24;
D. 28.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằng cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 30 giây quảng cáo trên sóng phát thanh là 5 000 000 đồng, trên đài truyền hình là 15 000 000 đồng. Sóng phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo có thời lượng ít nhất là 30 giây và nhiều dài nhất 2 phút. Đài truyền hình chỉ nhận các chương trình quảng cáo có thời lượng ít nhất là 10 giây và nhiều nhất là 30 giây. Theo các phân tích, cùng thời lượng một phút quảng cáo, trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa 20 000 000 đồng cho quảng cáo. Công ty cần đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
A. 30 giây trên sóng phát thanh và 10 giây đài truyền hình;
B. 30 giây trên sóng phát thanh và 30 giây đài truyền hình;
C. 90 giây trên sóng phát thanh và 10 giây đài truyền hình;
D. 120 giây trên sóng phát thanh và 10 giây đài truyền hình.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: