X

Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo

15 Bài tập Định lí côsin và định lí sin Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Định lí côsin và định lí sin Toán 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

15 Bài tập Định lí côsin và định lí sin Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Tam giác ABC có BC=55,AC=52,AB=5 . Số đo góc A^ là:

A. 30°;

B. 45°;

C. 120°;

D. 135°.

Câu 2. Tam giác ABC có A^=105°,B^=45°, AC = 10. Độ dài cạnh AB là:

A. 562;

B. 52;

C. 56;

D. 102.

Câu 3. Tam giác ABC có AC=33, AB = 3, BC = 6. Số đo góc B là:

A. 30°;

B. 45°;

C. 60°;

D. 120°.

Câu 4. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, AB = R, AC=R2. Tính số đo của A^ biết A^ là góc tù.

A. 105°;

B. 120°;

C. 135°;

D. 150°.

Câu 5. Tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là: 2, 3, 4. Góc nhỏ nhất của tam giác có côsin bằng bao nhiêu?

A. 158;

B. 78;

C. 12;

D. 148.

Câu 6. Diện tích của tam giác ABC với A^=60°,AB = 20, AC = 10 là:

A. 50;

B. 502;

C. 503;

D. 505;

Câu 7. Diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là 3,2 và 1 là:

A. 22;

B. 3;

C. 62;

D. 32.

Câu 8. Nếu tam giác ABC có BC2 < AB2 + AC2 thì:

A. A^ là góc nhọn;

B. A^ là góc vuông;

C. A^ là góc tù;

D. Không đưa ra được kết luận nào.

Câu 9. Tam giác ABC có B^+C^=135° và BC = a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

A. a3;

B. a2;

C. a32;

D. a22.

Câu 10. Tam giác ABC có AB = 10, AC = 24, diện tích bằng 120. Độ dài đường trung tuyến AM là:

A. 73;

B. 13;

C. 112;

D. 26.

Câu 11. Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GEC là:

A. 502 cm2;

B. 50 cm2;

C. 75 cm2;

D. 15105 cm2.

Câu 12. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13 là:

A. 2;

B. 3;

C. 2;

D. 22.

Câu 13. Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

A. 2S;

B. 3S;

C. 4S;

D. 6S.

Câu 14. Hình bình hành có một cạnh là 4, hai đường chéo là 6 và 8. Độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 là:

A. 5;

B. 34;

C. 6;

D. 42.

Câu 15. Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tỉ số Rrlà:

A. 1+2;

B. 2+22;

C. 212;

D. 1+22.

Câu 1:

Tam giác ABC có BC=55,AC=52,AB=5. Số đo góc A^ là:

A. 30°;
B. 45°;
C. 120°;
D. 135°.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tam giác ABC có A^=105°,B^=45°, AC = 10. Độ dài cạnh AB là:

A. 562;

B. 52;

C. 56;

D. 102

Xem lời giải »


Câu 3:

Tam giác ABC có AC=33, AB = 3, BC = 6. Số đo góc B là:

A. 30°;
B. 45°;
C. 60°;
D. 120°.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, AB = R, AC=R2. Tính số đo của A^ biết A^ là góc tù.

A. 105°;
B. 120°;
C. 135°;
D. 150°.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là: 2, 3, 4. Góc nhỏ nhất của tam giác có côsin bằng bao nhiêu?

A. 158;

B. 78;

C. 12

D. 148.

Xem lời giải »


Câu 6:

Diện tích của tam giác ABC với A^=60°, AB = 20, AC = 10 là:

A. 50;
B. 502; 
C. 503 
D. 505. 

Xem lời giải »


Câu 7:

Diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là 3,2 và 1 là:

A. 22;

B. 3;

C. 32;

D. 62

Xem lời giải »


Câu 8:

Nếu tam giác ABC có BC2 < AB2 + AC2 thì:

A. A^ là góc nhọn;
B. A^ là góc vuông;
C. A^ là góc tù;
D. Không đưa ra được kết luận nào.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tam giác ABC có B^+C^=135° và BC = a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

A. a3;

B. a2;

C. a32;

D. a22.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tam giác ABC có AB = 10, AC = 24, diện tích bằng 120. Độ dài đường trung tuyến AM là:

A. 73; 
B. 13;
C. 112; 

D. 26

Xem lời giải »


Câu 11:

Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GEC là:

A. 502 cm2;
B. 50 cm2;
C. 75 cm2;
D. 15105 cm2.

Xem lời giải »


Câu 12:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13 là:

A. 2

B. 3

C. 2

D. 22

Xem lời giải »


Câu 13:

Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

A. 2S

B. 3S

C. 4S

D. 6S

Xem lời giải »


Câu 14:

Hình bình hành có một cạnh là 4, hai đường chéo là 6 và 8. Độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 là:

A. 5;
B. 34 
C. 6;
D. 42 

Xem lời giải »


Câu 15:

Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tỉ số Rr là:

A. 1+ 2

B. 2+22;

C. 212;

D. 1+22.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Đẳng thức nào đúng?

A. b2 = a2 + c2 – ac.cosB;
B. a2 = b2 + c2 + 2bc.cosA;
C. c2 = b2 + a2 + ab.cosC;
D. c2 = b2 + a2 – 2ab.cosC.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABCAB = c, BC = a và AC = b. Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R;\)
B. Media VietJack.
C. b = 2R.sinA;
D. c = 2R.sinC.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Công thức tính diện tích tam giác ABC nào sau đây là đúng:

A. S = \(\frac{1}{2}\)bc.sinA;
B. S = \(\frac{1}{2}\)ac.sinA;
C. S = \(\frac{1}{2}\)bc.sinB;
D. S = \(\frac{1}{2}\)ab.sinB.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Gọi ha, hb, hc độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB. Biết tam giác ABC có diện tích là S. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ha = \(\frac{S}{a};\)
B. hb = \(\frac{{2S}}{b};\)
C. hc = \(\frac{S}{{2c}};\)
D. ha = \(\frac{{4S}}{a}.\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác; p, S lần lượt là nửa chu vi và diện tích tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. S = \(\frac{1}{2}\)abc;
B. \(\frac{a}{{\sin A}} = R;\)
C. \(\cos B = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\)
D. \(r = \frac{S}{p}.\)

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b và AB = c. Biết \(\widehat C = 120^\circ .\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. c2 = a2 + b2 – ab;
B. c2 = a2 + b2 + ab;
C. c2 = a2 + b2 – 3ab;
D. c2 = a2 + b2 + 3ab.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC có \[\frac{{{b^2} + {c^2}--{a^2}}}{{2bc}} > 0\]. Khi đó:

A. \(\widehat A < 90^\circ ;\)
B. \(\widehat A = 90^\circ ;\)
C. \(\widehat A > 90^\circ ;\)
D. Không thể kết luận được gì số đo của góc A.

Xem lời giải »


Câu 1:

∆ABC có a = 21, b = 17, c = 10. Diện tích của tam giác ABC bằng:

A. 16;
B. 48;
C. 24;
D. 84.

Xem lời giải »


Câu 2:

∆ABC có a = 5, b = 6, c = 7. Bán kính r của đường tròn nội tiếp ∆ABC bằng:
A. \(\frac{{\sqrt {858} }}{3}\);
B. \(2\sqrt 6 \);
C. \(\frac{{2\sqrt 6 }}{3}\);
D. 8.

Xem lời giải »


Câu 3:

∆ABC có AB = 3, AC = 6 và \(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài bán kính R của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC bằng:

A. 3;
B. \(3\sqrt 3 \);
C. \(\sqrt 3 \);
D. 6.

Xem lời giải »


Câu 4:

∆ABC đều cạnh a nội tiếp trong đường tròn bán kính R. Khi đó bán kính R bằng:
A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\);
B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\);
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\);
D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

∆ABC có AB = 5, AC = 10, \(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài đường cao ha của ∆ABC bằng:

A. \(3\sqrt 5 \);
B. \(\sqrt 5 \);
C. 5;
D. \(\frac{3}{2}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 1 cm và có đường chéo AC = \(\sqrt 3 \) cm. Số đo \(\widehat {BAD}\) bằng:
A. 30°;
B. 45°;
C. 60°;
D. 120°.

Xem lời giải »


Câu 7:

∆ABC có AB = 5, AC = 8 và \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Bán kính r của đường tròn nội tiếp ∆ABC bằng:

A. 1;
B. 2;
C. \(\sqrt 3 \);
D. \(2\sqrt 3 \).

Xem lời giải »


Câu 8:

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:

A. 13 cm2;
B. \(13\sqrt 2 \) cm2;
C. \(12\sqrt 3 \) cm2;
D. 15 cm2.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho ∆ABC. Nếu tăng cạnh AB lên 4 lần và tăng cạnh AC lên 5 lần và giữ nguyên độ lớn của \(\widehat A\) thì khi đó diện tích của tam giác mới S’ được tạo nên bằng:

A. 5S;
B. 10S;
C. 16S;
D. 20S.

Xem lời giải »


Câu 2:

∆ABC vuông cân tại A và nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp ∆ABC. Khi đó tỉ số \(\frac{R}{r}\) bằng:

A. \(1 + \sqrt 2 \);
B. \(\frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}\);
C. \(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{2}\);
D. \(\frac{{1 + \sqrt 2 }}{2}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

∆ABC có \(AB = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{2}\), \(BC = \sqrt 3 \), \(CA = \sqrt 2 \). Gọi D là chân đường phân giác trong của \(\widehat A\). Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) bằng:

A. 45°;
B. 60°;
C. 75°;
D. 90°.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho ∆ABC và các khẳng định sau:

(I) b2 – c2 = a(b.cosC – c.cosB);

(II) (b + c)sinA = a(sinB + sinC);

(III) ha = 2R.sinB.sinC;

(IV) S = R.r.(sinA + sinB + sin C);

Số khẳng định đúng là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;
D. 4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 120°. Tàu 1 chạy với vận tốc 30 hải lí/giờ. Tàu 2 chạy với vận tốc 25 hải lí/giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau khoảng:

A. 47,7 hải lí;
B. 95,4 hải lí;
C. 2275 hải lí;
D. 9100 hải lí.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: