Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Định lí côsin và định lí sin Toán 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Định lí côsin và định lí sin Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Tam giác ABC có . Số đo góc là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 120°;
D. 135°.
Đáp án đúng là: D
Áp dụng hệ quả định lí côsin trong tam giác ABC ta có:
Vậy
Câu 2. Tam giác ABC có , AC = 10. Độ dài cạnh AB là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Xét tam giác ABC có ta có:
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy
Câu 3. Tam giác ABC có AB = 3, BC = 6. Số đo góc B là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 60°;
D. 120°.
Đáp án đúng là: C
Áp dụng hệ quả định lí côsin trong tam giác ABC ta có:
Câu 4. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, AB = R, Tính số đo của biết là góc tù.
A. 105°;
B. 120°;
C. 135°;
D. 150°.
Đáp án đúng là: A
Trong tam giác ABC có là góc tù nên là góc nhọn.
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
(vì là góc nhọn)
Xét tam giác ABC có ta có:
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Vậy
Câu 5. Tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là: 2, 3, 4. Góc nhỏ nhất của tam giác có côsin bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Góc nhỏ nhất ứng với cạnh đối diện có độ dài nhỏ nhất.
Giả sử tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, BC = 4. Khi đó góc nhỏ nhất là góc C ứng với cạnh đối diện AB.
Áp dụng hệ quả định lí côsin trong tam giác ABC ta có:
Vậy côsin của góc nhỏ nhất trong tam giác bằng
Câu 6. Diện tích của tam giác ABC với AB = 20, AC = 10 là:
A. 50;
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Diện tích tam giác ABC là:
(đơn vị diện tích).
Vậy (đơn vị diện tích).
Câu 7. Diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là và 1 là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Nửa chu vi tam giác có độ dài ba cạnh , 1 là:
Diện tích tam giác theo công thức Heron là:
Vậy
Câu 8. Nếu tam giác ABC có BC2 < AB2 + AC2 thì:
A. là góc nhọn;
B. là góc vuông;
C. là góc tù;
D. Không đưa ra được kết luận nào.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng hệ quả định lí côsin trong tam giác ABC ta có:
Nếu BC2 < AB2 + AC2 thì AB2 + AC2 ‒ BC2 > 0
Do đó hay cosA > 0
Mà
=> Góc là góc nhọn.
Câu 9. Tam giác ABC có và BC = a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: D
Xét tam giác ABC có ta có:
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
Câu 10. Tam giác ABC có AB = 10, AC = 24, diện tích bằng 120. Độ dài đường trung tuyến AM là:
A.
B. 13;
C.
D. 26.
Đáp án đúng là: B
Diện tích tam giác ABC là:
Mà
DABC vuông tại A
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Py – ta – go ta có:
BC2 = AB2 + AC2 Þ BC2 = 102 + 242 = 676
BC = 26.
Do đó trung tuyến AM ứng với cạnh huyền BC có độ dài là:
Vậy độ dài đường trung tuyến AM bằng 13.
Câu 11. Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GEC là:
A. cm2;
B. 50 cm2;
C. 75 cm2;
D. cm2.
Đáp án đúng là: C
Vì BE là trung tuyến của tam giác ABC nên E là trung điểm của AC.
Do đó
Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Khi đó (tính chất trọng tâm của tam giác)
Hay
Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ G xuống AC.
Suy ra GH // AB.
Do đó (định lí Ta – let trong tam giác ABE)
Hay
Diện tích tam giác GEC là:
Vậy diện tích tam giác GEC là 75 cm2.
Câu 12. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13 là:
A.
B.
C. 2;
D.
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác có độ dài ba cạnh là 5, 12, 13 ta có: 52 + 122 = 169 và 132 = 169.
Do đó 52 + 122 = 132 nên tam giác này là tam giác vuông (định lí Py – ta – go đảo)
Diện tích tam giác này là: (đơn vị diện tích)
Nửa chu vi tam giác này là:
Mặt khác S = pr
Vậy bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 2.
Câu 13. Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
A. 2S;
B. 3S;
C. 4S;
D. 6S.
Đáp án đúng là: D
Ta có diện tích ban đầu của tam giác ABC là: .
Diện tích của tam giác mới sau khi thay đổi kích thước là:
.
Vậy diện tích của tam giác mới được tạo thành là 6S.
Câu 14. Hình bình hành có một cạnh là 4, hai đường chéo là 6 và 8. Độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 là:
A. 5;
B.
C. 6;
D.
Đáp án đúng là:
Hình bình hành có một cạnh là 4, hai đường chéo là 6 và 8 được mô tả như hình vẽ, do đó AD = 4, AC = 6, BD = 8.
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.
Khi đó O là trung điểm của AC và BD (tính chất hình bình hành).
Þ AO = 3 và DO = 4.
Áp dụng hệ quả định lí côsin vào tam giác ADO ta có:
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABD ta có:
AB2 = AD2 + BD2 – 2.AD.BD.
AB2 = 42 + 82 – 2.4.8. = 34
Vậy độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 của hình bình hành đó là
Câu 15. Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tỉ số là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác ABC vuông cân tại A, giả sử AB = AC = a, theo định lí Py – ta – go ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = a2 + a2 = 2a2
Do đó nửa chu vi tam giác ABC là
Tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC là:
Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Gọi ha, hb, hc độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB. Biết tam giác ABC có diện tích là S. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho tam giác ABC bất kì có BC = a, AC = b và AB = c. Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác; p, S lần lượt là nửa chu vi và diện tích tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. S = \(\frac{1}{2}\)abc;
B. \(\frac{a}{{\sin A}} = R;\)
C. \(\cos B = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\)
Cho ∆ABC. Nếu tăng cạnh AB lên 4 lần và tăng cạnh AC lên 5 lần và giữ nguyên độ lớn của \(\widehat A\) thì khi đó diện tích của tam giác mới S’ được tạo nên bằng:
∆ABC có \(AB = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{2}\), \(BC = \sqrt 3 \), \(CA = \sqrt 2 \). Gọi D là chân đường phân giác trong của \(\widehat A\). Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) bằng:
Hai tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 120°. Tàu 1 chạy với vận tốc 30 hải lí/giờ. Tàu 2 chạy với vận tốc 25 hải lí/giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau khoảng: