100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 10
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Nguyên tử từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.
Bài 1: Nguyên tử gồm:
A. Các hạt electron và nơtron
B. Hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ mang điện âm
C. Các hạt proton và nơtron
D. Các hạt proton và electron
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần : Hạt nhân và lớp vỏ.
Bài 2: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là:
A. Nơtron và Proton
B. Proton
C. Electron
D. Nơtron
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 3: Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân và được tính bằng
A. Tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron
B. Tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử
C. Tổng khối lượng của các hạt nơtron và electron
D. Tổng khối lượng của proton và electron
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Do khối lượng của các eletron là không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Bài 4: Mệnh đề nào sau đây sai:
A. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân
B. Số hiệu nguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử
C. Số proton bằng số electron
D. Số proton bằng số nơtron
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Bài 5: Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:
A. Proton và nơtron
B. Electron và proton.
C. Electron , proton và nơtron.
D. Nơtron và electron
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Hạt nhân của các nguyên tử đều được cấu tạo nên từ hai loại hạt: Proton và nơtron (trừ nguyên tử Hidro).
Bài 6: Ion có 18 electron và 16 proton mang điện tích là
A. 16+.
B. 2−.
C. 18−.
D. 2+.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 7: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Al
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155:
P + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 33 hạt
(p+e) – n = 33 hay 2p – n = 33 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 47
Bài 8: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 9: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử là
A. 19. B. 28.
C. 30. D. 32.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Số hạt p = e = 9, số n = A-P = 19 – 9 = 10.
Tổng số hạt p + n + e = 28.
Bài 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.
B. Số khối là số nguyên.
C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
D. Số khối kí hiệu là A.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
Bài 11: Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
Bài 12: Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6. B. 18.
C. 10. D. 14.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p =6, d = 10, f = 14.
Bài 13: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng b) 7e lớp ngoài cùng c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng e) 6e lớp ngoài cùng
Bài 14: Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là
A. có cùng số khối.
B. có cùng số electron.
C. có cùng số proton.
D. có cùng số nơtron.
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cấu hình electron của Ne, Na+, F- : 1s22s22p6
Bài 15: Có bao nhiêu electron trong ion ?
A. 21 B. 27
C. 24 D. 49
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Crom có p = e = 24 hạt, Cr3+ có e = 21 (do Cr3+ đã nhường 3 e).
Bài 16: Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Số nơtron.
B. Số electron hoá trị.
C. Số proton.
D. Số lớp electron.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Đồng vị là những nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Bài 17: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: còn cacbon có 2 đồng vị bền .
Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10. B. 12.
C. 11. D. 13.
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Với 12C lần lượt có
12C16O16O 12C17O17O
12C18O18O 12C16O17O
12C16O18O 12C17O18O
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Bài 18: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:
p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:
n- p =1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20
Bài 19: Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................
Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.
A. với vận tốc rất lớn trên những quỹ đạo xác định
B. với vận tốc rất lớn không theo quỹ đạo xác định
C. một cách tự do
D. với vận tốc rất lớn có quỹ đạo hình elip hay hình tròn
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Các electron chuyển động xung quang hạt nhân với vận tốc lớn và không theo quỹ đạo xác định.
Bài 20: số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
A. số electron hoá trị và số nơtron.
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.
C. số electron trong nguyên tử và số khối.
D. số electron và số proton trong nguyên tử.
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
Bài 21: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron
B. Trong nguyên tố số proton bằng số electron
C. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z.
D. Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở khối lượng của hạt nhân nguyên tử
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Hầu hết hạt nhân của các nguyên tử đều cấu tạo bởi proton và nơtron, trừ hạt nhân nguyên tử Hiđro.
Bài 22: Số proton, số electron, số notron trong ion lần lượt là:
A. 26, 26, 30
B. 26, 28, 30
C. 26, 28, 30
D. 26, 24, 30
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Fe2+ có số p = 26, n = A – Z = 56 – 26 = 30.
E = 24.
Bài 23: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 4 B. 5
C. 3 D. 6
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1
Bài 24: Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là
A. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Bài 25: Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào là sai?
A. 2d
B. 2p
C. 3d
D. 4f
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.
Bài 26: Phân lớp 3d có nhiều nhất là?
A. 14 e
B. 10 e
C. 18 e
D. 6 e
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 27: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:
A. 3 B. 16
C. 18 D. 9
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Với 16O lần lượt có các phân tử:
1H1H16O 2H2H16O 3H3H16O
1H2H16O 1H3H16O 2H3H16O
Tương tự với 17O, 18O lần lượt lập được 6 phân tử H2O với mỗi nguyên tử oxi
Bài 28: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị có % về số nguyên tử tương ứng là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7
B. 14,0
C. 14,4
D. 13,7
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Bài 29: Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:
A. Số hiệu nguyên tử.
B. Số P
C. Số nơtron
D. Cấu hình electron.
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Bài 30: Oxi có 3 đồng vị số kiếu phân tử O2 có thể tạo thành là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Các phân tử O2 tương ứng là:
16O16O 17O17O 18O18O
16O17O 17O18O 16O18O.
Bài 31: Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27.Số electron của nguyên tử đó là bao nhiêu?
A. 13 e
B. 14 e
C. 5 e
D. 3 e
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Số hạt p = e = 13.
Bài 32: Nguyên tử X, Y, Z có kí hiệu nguyên tử lần lượt: . X, Y, Z là
A. ba đồng vị của cùng một nguyên tố.
B. các đồng vị của ba nguyên tố khác nhau.
C. ba nguyên tử có cùng số nơtron.
D. ba nguyên tố có cùng số khối.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 33: Oxi có 3 đồng vị . Chọn câu trả lời đúng.
A. Số proton của chúng lần lượt là 8, 9, 10.
B. Số nơtron của chúng lần lượt là 16, 17, 18.
C. Số nơtron của chúng lần lượt là 8, 9, 10.
D. Trong mỗi đồng vị số nơtron lớn hơn số proton.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Bài 34: Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Kí hiệu hóa học của một nguyên tố X:
A = Z + n = 56 + 81 = 137.
P = e = Z = 56.
Bài 35: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
A. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
C. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
D. Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 36: Nguyên tử khối trung bình của đồng KL là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu thành phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?
A. 23,7%
B. 76,3%
C. 72,7%
D. 27,3%
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Ta có, gọi % của đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100-x
%65Cu = 72,7%.
Bài 37: Cho 3 nguyên tố :
A. X và Y là 2 đồng vị của nhau
B. Y và Z là 2 đồng vị của nhau
C. X và Z là 2 đồng vị của nhau
D. Không có chất nào là đồng vị
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton. 3 nguyên tố X, Y, Z đều có số proton khác nhau ( px = 8, py = 9, pz = 18).
Bài 38: Cho 5 nguyên tử sau : . Hỏi cặp ng tử nào là đồng vị của nhau ?
A. C và D
B. C và E
C. A và B
D. B và C
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Nguyên tử C và E cùng có số p = 8.
Bài 39: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1?
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Tổng số e = 19 = p, nên nguyên tố là K.
Bài 40: Nguyên tố Agon có ba đồng vị khác nhau ,Ứng với số khối 36;38 và A3.% các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%.Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Agon bằng 39,985 .Số khối A3 của nguyên tố Agon là?
A. 41 B. 39
C. 40 D. 42
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Ta có phương trình:
Bài 41: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 17. Số electron thuộc lớp ngoài cùng của X là giá trị Nào dưới đây?
A. 1. B. 2.
C. 7. D. 3.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5
Bài 42: Số lớp electron của lớp Mg (Z = 12) là:
A. 2 B. 4
C. 8 D. 3
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2
Bài 43: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp K
B. Lớp M
C. Lớp N
D. Lớp L
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Lớp K gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.
Bài 44: Tổng số hạt (n, p, e) trong ion là
A. 52. B. 53.
C. 35. D. 51.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Số hạt p = 17, e = 18 (do Clo đã nhận thêm 1e tạo ion Cl-), n = A – P = 35-17 = 18.
Tổng số hạt: p + n + e = 53.
Bài 45: Số p, n, e của ion lần lượt là
A. 24, 28, 24.
B. 24, 30, 21.
C. 24, 28, 21.
D. 24, 28, 27.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Số hạt p = 24, e = 21 (do Cr đã nhường đi 3e tạo ion Cr3+), n = A – P = 52-24 = 28.
Bài 46: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.
Bài 47: Kí hiệu ntử cho ta biết những gì về nguyên tử X?
A. Số hiệu nguyên tử và số khối
B. Chỉ biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tử
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số khối
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 48: Người ta kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau: trong đó A là tổng số hạt proton và nơtron, Z là số hạt proton. Những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.
Bài 49: Các ion bằng nhau về:
A. số khối
B. số electron
C. số proton
D. số nơtron
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Bài 50: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn.Từ khi đc phát hiện đến nay ,electron đó đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: Năng lượng ,truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây câu nào sai?
A. Electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
B. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
C. Electron có khối lượng bằng 9,1095.10-28 gam
D. Electron là hạt mang điện tích âm.
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Khối lượng của electron = 9,1.10-31 kg.
Bài 51: Nguyên tử nào trong các ntử sau đây chứa 8 prontron, 8 notron và 8 electron?
A. 17O
B. 18O
C. 16O
D. 17F
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: A = Z + N = 8 + 8 = 16
Bài 52: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử trong các câu sau :
A. Mg có 12 electron
B. Mg có 24 proton
C. Mg có 24 electron
D. Mg có 24 nơtron
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Nguyên tử Mg có p = e = n = 12, số khối A = 24.
Bài 53: Tìm câu sai trong các câu sau :
A. Trong nguyên tử hạt electron mang điện âm.
B. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện dương.
C. Trong nguyên tử, hạt nơtron mang điện dương.
D. Trong nguyên tử, hạt nơtron không mang điện.
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Nơtron là hạt không mang điện.
Bài 54: Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây ?
A. Proton và nơtron
B. Proton và electron
C. Nơtron và electron
D. Proton, nơtron, electron
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Nguyên tử hiđro không có hạt nơtron.
Bài 55: Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của 2 đồng vị trên lần lượt là
A. 98,9% và 1,1%
B. 49,5% và 51,5%
C. 99,8% và 0,2%
D. 75% và 25%
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Gọi % của đồng vị là x, thì % của đồng vị là 100 - x
Ta có
Bài 56: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là
A. 80 B. 81
C. 82 D. 83
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là x
Đồng vị chiếm 54,5%, vậy đồng vị còn lại chiếm 100 – 54,5 =45,5%
Ta có , vậy x = 81
Bài 57: Hiđro có 3 đồng vị là . Be có 1 đồng vị là 9Be. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?
A. 1 B. 6
C. 12 D. 18
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Các phân tử BeH2 lần lượt là: Be1H1H
Be2H2H Be3H3
Be1H2H Be2H3H Be1H3H
Bài 58: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron.
D. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số nơtron.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 59: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X được phân bổ vào phân lớp 3d6. X là
A. Zn B. Fe
C. Ni D. S
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X là:
1s22s22sp63s23p63d64s2 e = p =26 (Fe).
Bài 60: Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Phân lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.
B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e.
C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 6e.
D. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Cấu hình của Al: 1s22s22sp63s23p1.
Bài 61: Câu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động mạnh.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim.
C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim.
D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
Các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là khí hiếm.
Các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động trung bình.
Bài 62: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
A. số electron hoá trị và số nơtron.
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.
C. số electron trong nguyên tử và số khối.
D. số electron và số proton trong nguyên tử.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Số hiệu nguyên tử = số hạt p = số hạt nơtron.
Bài 63: Cation X+ có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X là
A. 3s1.
B. 3s2.
C. 3p1.
D. 2p5.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s1
Bài 64: Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)?
A. [Ar] 3d54s1
B. [Ar] 3d44s2
C. [Ar] 4s24p6
D. [Ar] 4s14p5
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình của Crom:
1s22s22p63s23p63d44s2 → 1s22s22p6 3s23p64s23d54s1 (cấu hình bền vững hơn)
Bài 65: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?
A. 1s22s22p63s23p64s23d6
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p63s23p5
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình đúng: 1s22s22p63s23p63d64s2
Bài 66: Ion nào dưới đây có cấu hình electron của khí hiếm Ne?
A. Be2+
B. Cl-
C. Mg2+
D. Ca2+
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Cấu hình của Ne: 1s22s22p6
Bài 67: Cấu hình electron nào dưới đây là của ion Fe3+?
A. 1s22s22p63s23p63d5
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d6 4s2
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 68: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 19 nơtron ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Số khối A = Z + N = 20 + 19 = 39
Bài 69: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là
A. 11 B. 19.
C. 21 D. 23
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 34:
P + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton 1 hạt:
n – p = 1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11, n = 12
Số khối của X = 11 + 12 = 23
Bài 70: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không. Mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyờn tử X là
A. 52 B. 48
C. 56 D. 54
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
P + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p + e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
Bài 71: Một nguyên tử có 9 electron và hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu của nguyên tử đó là bao nhiêu ?
A. 9 B. 18
C. 19 D. 28
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Số hiệu nguyên tử = số hạt p = số hạt e.
Bài 72: Nguyên tử nguyên tố X có số khối bằng 23, số hiệu nguyên tử bằng 11. X có
A. số proton là 12.
B. số nơtron là 12.
C. số nơtron là 11.
D. tổng số nơtron và proton là 22.
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Số hiệu nguyên tử = số hạt p.
Số khối A = Z + N => N = A – Z = 23 – 11 = 12 hạt
Bài 73: Một nguyên tố của nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17 B. 20
C. 18 D. 16
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 52:
P + e + n = 52 hay 2p + n = 52 (do p = e) (1)
Số khối bằng 35
P + n = 35 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 17; n =18
Bài 74: Nguyên tố A được kí hiệu như sau: . Số hạt nơtron trong A là:
A. 19 B. 39
C. 20 D. 58
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: A = Z + N => N = A – Z = 39 – 19 = 20 hạt.
Bài 75: Cấu hình e của nguyên tố canxi (Z=20) là 1s22s22p63s23p64s2. Tìm câu sai?
A. Lớp K có 2e.
B. Lớp L có 8e
C. Lớp M có 6e.
D. Lớp N có 2e.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Lớp M có 8e.
Bài 76: Nguyên tử có số khối là bao nhiêu?
A. 9 B. 10
C. 19 D. 28
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 77: Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu nguyên tử đó là
A. 9. B. 18.
C. 19. D. 28.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Số hiệu nguyên tử = số hạt p = số hạt e.
Bài 78: Hạt nhân của nguyên tử có số nơtron là:
A. 65 B. 29
C. 36 D. 94
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: A = Z + N => N = A – Z = 65 – 29 = 36 hạt.
Bài 79: Đồng có đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
A. 64,000(u)
B. 63,542(u)
C. 64,382(u)
D. 63,618(u)
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Bài 80: A, B là nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là:
A. 26 B. 25
C. 23 D. 27
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là x
Đồng vị có số khối 24 chiếm 60%, vậy đồng vị còn lại chiếm 40%
Ta có , vậy x = 25
Bài 81: Một đồng vị của nguyên tử photpho có số proton là:
A. 32 B. 15
C. 47 D. 17
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 82: Nguyên tử khác với nguyên tử là nguyên tử
A. Hơn nguyên tử F 13p
B. Hơn nguyên tử F 6e
C. Hơn nguyên tử F 6n
D. Hơn nguyên tử F 13e
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Bài 83: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Điện tích hạt nhân = số p . (+1,602.10-19) = +2,7234.10-18C
Số p = 17, số n = 17 + 16 = 35
Bài 84: Tống số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố X là 20. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 đơn vị. Số khối A của X:
A. 14. B. 12.
C. 16. D. 22.
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 20:
p + e + n = 20 hay 2p + n = 20 (do p = e) (1)
Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn số hạt mang điện dương (p) là 2 hạt
n - p = 2 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 6; n =8
Số khối của X = Z + N = p + n =14
Bài 85: Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tố R là
A. 12 B. 11
C. 23 D. 14
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833n hay 2p = 1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e =11 ; n = 12
Bài 86: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là
X : 1s22s22p63s23p4
Y : 1s22s22p63s23p6
Z : 1s22s22p63s23p64s2
Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là
A. X. B. Y.
C. Z. D. X và Y.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Kim loại là những nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.
Bài 87: Cấu hình electron nào dưới đây không đúng?
A. C (Z = 6): [He] 2s22p2
B. Cr (Z = 24): [Ar] 3d54s1
C. O2− (Z = 8): [He] 2s22p4
D. Fe (Z = 26): [Ar] 3d64s2
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Cấu hình của O: [He] 2s22p4 → O2-: [He] 2s22p6
Bài 88: Nhận định nào không đúng ? Hai nguyên tử và
A. là đồng vị của nhau.
B. có cùng số electron.
C. có cùng số nơtron.
D. có cùng số hiệu nguyên tử
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: có 34n và có 36n
Bài 89: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là
A. 115. B. 80.
C. 35. D. 60.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Br có số hạt p = e = 35.
Số hạt n = 80 – 35 = 45.
Tổng số hạt = p + n + e = 115 hạt.
Bài 90: Câu nào sau đây sai?
A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.
B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau.
C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân.
D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Đồng vị có cùng số p = e.
Bài 91: Những nguyên tử có cùng:
A. Số hiệu nguyên tử
B. Số e
C. Số nơtron
D. Số khối
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Bài 92: Một nguyên tử có 8P, 8E và 8N. Chọn nguyên tư đồng vị với nó.
A. 8P, 8N, 9E.
B. 8P, 9N, 9E.
C. 9P, 8N, 9E.
D. 8P, 9N, 8E.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 93: Lớp E nào có số E tối đa là 18 E.
A. n=1.
B. n=2.
C. n=3.
D. n=4.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Lớp M (n=3).
Bài 94: Nguyên tử 27X có cấu hình 1s22s22p63s2 3p1. Hạt nhân nguyên tử X có.
A. 14N, 13P, 13E
B. 13P, 14N.
C. 13N, 14P.
D. 13P, 14E, 13N
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Bài 95: Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là
A. 1s22s22p63s23p64s23d8
B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Nguyên tử M đã nhường đi 3 electron để tạo ion M3+
Bài 96: Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây ?
A. F, Ca
B. O, Al
C. S, Al
D. O, Mg
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Cấu hình electron của X: 1s22s22p4 (Oxi)
Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p1 (Al)
Bài 97: Lớp e ngoài cùng của kim loại kiềm được biểu thị chung là:
A. np1.
B. ns2
C. ns2np1.
D. Tất cả đều sai.
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Kim loại kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng, cấu hình phù hợp là ns1
Bài 98: Số proton, nơtron, electron trong nguyên tử lần lượt là:
A. 17, 35, 18
B. 17, 18, 18
C. 35, 17, 18
D. 17, 20, 17
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Nguyên tử Clo có p = Z = e = 17 (hạt)
N = A- Z = 37 – 17 = 20 (hạt)
Bài 99: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: ?
A. X và Y có cùng số n
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
C. X, Y thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
D. X, Z có cùng số khối.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 100: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt nơtron là 28?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: