X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

Tổng hợp Lý thuyết chương Nguyên tử - Hoá học lớp 10


Tổng hợp Lý thuyết chương Nguyên tử

Tài liệu Tổng hợp Lý thuyết chương Nguyên tử Hoá học lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về chương Nguyên tử từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 10.

Tổng hợp Lý thuyết chương Nguyên tử

Lý thuyết Thành phần nguyên tử

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử

Nguyên tử có cấu tạo gồm:

   - Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton (p) (mang điện tích dương) và các hạt nơtron (n) (không mang điện).

   - Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) (mang điện tích âm) chuyển động xung quanh hạt nhân.

HạtKhối lượng (m)Điện tích (q)
Thật Tương đối Thật Tương đối
Proton 1,6726.10-27kg 1u +1,602.10-19C 1+
Nơtron 1,6748.10-27kg 1u 0 0
Electron 9,1094.10-31kg (1/1836)u -1,602.10-19C 1-

* Kết luận:

   + Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó (vì khối lượng của e rất bé so với khối lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án).

   + Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e.

II. Kích thước và khối lượng nguyên tử

a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet (nm). 1 nm = 10-9m = 10 Å

Đường kínhSo sánh
Nguyên tử10-1nmHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án
Hạt nhân10-5nmHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án
Electron (hay proton)10-8nmHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.

b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u (hoặc đvC).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

⇒ 1u = 1,6605.10-27kg.

Lý thuyết Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học

I. Hạt nhân nguyên tử

1/ Điện tích hạt nhân

Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton.

    Z = số proton = số electron = E (Nguyên tử trung hòa về điện)

Ví dụ: Nguyên tử Na có: Z =13 => Nguyên tử Na có 13 proton và 13 electron.

2/ Số khối

Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) với tổng số nơtron (N).

    A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Nhôm có 13 proton và 14 notron.

⇒ Số khối A = 13 + 14 = 27

II. Nguyên tố hóa học

1/ Định nghĩa

   - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

   - Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.

2/ Số hiệu nguyên tử

   - Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.

   - Số hiệu nguyên tử cho biết:

       + Số proton trong hạt nhân nguyên tử

       + Số electron trong nguyên tử

       + Từ đó cũng xác định được số notron trong nguyên tử

Z = số proton = số electron = E (Nguyên tử trung hòa về điện)

N = A – Z (A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử)

3/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Trong đó:

       A: Số khối

       Z: Số hiệu nguyên tử

       X: Kí hiệu hóa học của nguyên tố

Ví dụ: 168O ⇒ nguyên tử Oxi có số khối A = 16 và số hiệu nguyên tử Z = 8

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: