125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 10
125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 10 tổng hợp 125 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Nhóm Oxi, Lưu huỳnh từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.
Bài 1:Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là
A. ns2np4.
B. ns2np5.
C. ns2np3.
D. ns2np6.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Bài 2:Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Bài 3:Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Cấu hình của oxi: 1s22s22p4
Bài 4:Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Oxi.
B. Lưu huỳnh.
C. Clo.
D. Flo.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Cấu hình của X: 1s22s22p4
Bài 5:Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
A. Na.
B. Cl.
C. O.
D. S.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4
Bài 6:Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là
A. S2O5.
B. SO4.
C. SO2.
D. SO3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án D.
Bài 7:Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
A. 0, 2, 4, 6.
B. -2, 0, +4, +6.
C. 1, 3, 5, 7.
D. -2, +4, +6.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án D.
Bài 8:Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là
A. -2.
B. +4.
C. +6.
D. +8.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
(-1).2 + X.2 +(-2).7 = 0 ⇒ X = +6
Bài 9:Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 8,96
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
nKMnO4=0,2 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 0,1 (mol)
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Bài 10:Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?
A. 228 g
B. 200 g
C. 100 g
D. 256 g
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nS = 4 (mol)
S + O2 → SO2
4 4 (mol)
m = 4. (32+32) = 256 (g)
Bài 11:Phản ứng không xảy ra là
A. 2Mg + O2 2MgO.
B. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
C. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7.
D. 4P + 5O2 2P2O5
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Bài 12:Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl.
B. H2S và Cl2.
C. Cl2 và O2.
D. H2S và O2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
NH3 + HCl → NH4Cl
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
Bài 13:Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là
A. SO3.
B. P.
C. Ca.
D. C
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
4P + 5O2 → 2P2O5
C + O2 → CO2
2Ca + O2 → 2CaO
Bài 14:Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?
A. Mg, Cl2.
B. Al, C.
C. Ca, F2.
D. Au, S.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Oxi không phản ứng với halogen và Au.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
C + O2 → CO2
Bài 15:. Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. F2.
B. O3.
C. S.
D. O2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
S + H2 → H2S
S + O2 → SO2
Bài 16:Cho 28,4 gam Na2SO4 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m:
A. 4,66g
B. 46,6g
C. 2,33g
D. 23,3g
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
nNa2SO4=0,2 mol
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
0,2 → 0,2 (mol)
mBaSO4=0,2.(137+32+16.4)=46,6 (g)
Bài 17:Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thể tích khí thoát ra ở đktc là:
A. 1,12 lít
B. 5,6 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nFe = 0,1 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 0,1 (mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Bài 18:Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
S + H2 → H2S
S + O2 → SO2
Bài 19:Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là
A. Hg, O2, HCl.
B. Pt, Cl2, KClO3.
C. Zn, O2, F2.
D. Na, Br2, H2SO4 loãng.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Zn + S → ZnS
S + O2 → SO2
S + 3F2 → SF6
Bài 20:Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
A. Al.
B. Fe.
C. Hg.
D. Cu.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Hg + S → HgS
Bài 21:Hiđro sunfua (H2S) là chất có
A. Tính axit mạnh.
B. Tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ.
D. Tính khử mạnh.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án D
Bài 22:Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
A. 150ml
B. 250ml
C. 300ml
D. 450ml
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
KOH + SO2 → KHSO3
0,3 0,3
VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít
Bài 23:Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào dung dịch brom rồi cho dung dịch thu được tác dụng với BaCl2 dư, kết tủa thu được có khối lượng (g) là:
A. 23,3
B. 34,95
C. 46,6
D. 69,9
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Phương trình phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
0,3 0,3 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
0,3 0,3 mol
mBaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9g
Bài 24:Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Chỉ thu được muối axit
B. Chỉ thu được muối trung hòa
C. Thu được cả 2 muối
D. Thu được muối trung hòa và KOH dư.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
nKOH/nSO2=1,5a/a=1,5
Tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3.
Bài 25:Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là
A. H2S.
B. Cl2.
C. SO2.
D. H2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Bài 26:Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?
A. H2S.
B. SO2.
C. Na2S2O3.
D. H2SO4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Bài 27:Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 8,8 gam
B. 17,6 gam
C. 4,4 gam
D. 35,2 gam
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nFe= 0,2 (mol)
Fe + S → FeS
0,2 0,2 (mol)
mFeS = 0,2 ( 56 + 32) = 17,6 (g)
Bài 28:Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1 M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,06M
B. 6M
C. 0,006M
D. 0,6M
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
nNa2SO4=0,3 mol
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
0,3 0,3 (mol)
CBaCl2=n/V=0,3/0,05=6M.
Bài 29:Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?
A. O2; S; SO2.
B. S; SO2 ; Cl2.
C. O3; H2S; SO2.
D. H2SO4; S; Cl2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án B.
Bài 30:Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?
A. SO2.
B. H2S.
C. H2SO3.
D. SO3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Bài 31:Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.
D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án A.
Bài 32:Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
nCu = 0,2 (mol)
Bảo toàn electron: 2nSO2=2nCu
nSO2= 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bài 33:Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 2M bằng V (ml) dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V bằng
A. 200ml
B. 0,2 ml
C. 0,1 ml
D. 100 ml
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nNaOH = 2.0,2 = 0,4 (mol)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,4 0,2 (mol)
V=n/CM=0,2/2=0,1(l)=100ml
Bài 34:Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng muối khan tạo ra là:
A. 34,3 g
B. 43,3 g
C. 33,4 g
D. 33,8 g
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nH2SO4 =nH2=6,72/22,4=0,3 mol
mmuối = mKL + mgốc axit = 14,5 + 0,3.96 = 43,3 (g)
Bài 35:Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?
A. cách 1.
B. cách 2.
C. cách 3.
D. cách 1 và 2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án A
Bài 36:Oleum có công thức tổng quát là
A. H2SO4.nSO2.
B.H2SO4.nH2O.
C. H2SO4.nSO3.
D.H2SO4 đặc.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Bài 37:Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
A. Cu, Na.
B. Ag, Zn.
C. Mg, Al.
D. Au, Pt.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
H2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại đứng sau H: Cu, Ag, Pt, Au.
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 38:Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:
A. Fe2(SO4)3 và H2.
B. FeSO4 và H2.
C. FeSO4 và SO2.
D. Fe2(SO4)3 và SO2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Bài 39:Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
nFe = 0,2 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 0,2 (mol)
V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bài 40:Cho 16,8 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là:
A.6,72 lít
B. 10,08 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nFe = 0,3 (mol)
Bảo toàn electron: 2nSO2=3nFe
nSO2= 0,45 (mol) ⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 (lít)
Bài 41:Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
Bài 42:Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch Pb(NO3)2
C. dung dịch K2SO4
D. dung dịch NaCl
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Pb(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + PbS
Bài 43:1 mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí CO; CO2; H2S. Để nhận biết H2S ta dùng dung dịch:
A. Pb(CH3COO)2.
B. FeSO4.
C. NaNO3.
D. Ca(OH)2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
H2S có phản ứng với Pb2+ tạo PbS kết tủa đen khác với CO và CO2 không xảy ra phản ứng.
Bài 44:Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi
(1) O3 + Ag
(2) O3 + KI + H2O
(3) O3 + Fe
(4) O3 + CH4
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
O3 + 2Ag Ag2O + O2
O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + 2O2
Bài 45:Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là
A. tính oxi hóa mạnh.
B. tính khử mạnh.
C. tính oxi hóa yếu.
D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án A.
Bài 46:Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Ca
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (20,4-10,8)/32 = 0,3 mol
Bảo toàn electron: 10,8/M.n = 4.0,3 ⇒ M=9n ⇒ n=3; M=27(Al).
Bài 47:Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.
B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
D. Trong công nghiệp, SO3 được sản xuất bằng cách oxi hóa lưu huỳnh SO2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
SO3 là chất lỏng.
Bài 48:Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, có tính khử mạnh.
B. SO2 là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.
D. Trong công nghiệp, SO2 đực sản xuất bằng cách đốt S hoặc FeS
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
H2S là dung dịch có tính axit yếu
Bài 49:Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt lưu huỳnh, đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng trên?
A. H2S.
B. SO2.
C. SO3.
D. H2SO4
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án B.
Bài 50:Hấp thụ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A
A. Na2SO3 và NaOH dư
B. Na2SO3
C. NaHSO3
D. NaHSO3 và Na2SO3
Lời giải:
Đáp án D.
nSO2=0,1 mol , nNaOH = 0,15.1 = 0,15 (mol)
⇒ nNaOH/nSO2=0,15/0,1=1,5
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
Bài 51:Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 36%.
B. 54%.
C. 27%.
D. 18%.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
nH2= 0,1 (mol)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,2/3 0,1 (mol)
Bài 52:H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?
A. Al, Mg, Fe.
B. Fe, Al, Cr.
C. Ag, Cu, Au.
D. Ag, Cu, Fe.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án B.
Bài 53:Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
A. Cu.
B. Ag.
C. Ca.
D. Al.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Do Al thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.
Bài 54:H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Fe.
B. NaCl rắn.
C. Ag.
D. Au.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án D.
Bài 55:Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,80
C. 2,24
D. 1,12
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nNa2CO3=0,1 mol
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
0,1 0,1 (mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Bài 56:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 16,8 gam Fe và 4,4 gam FeS vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thể tích khí thu được ở đktc sau phản ứng là:
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít
C. 5,6 lít
D. 10,08 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nFe = 0,3 (mol), nFeS = 0,05 (mol)
Fe +H2SO4 → FeSO4 + H2
0,3 0,3 (mol)
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
0,05 0,05 (mol)
V = 22,4. (0,05 + 0,3) = 7,84 (lít)
Bài 57:Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước ?
A. O2.
B. HCl.
C. H2S.
D. SO2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Do oxi tan ít trong nước.
Bài 58:Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án C.
Bài 59:Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 11,3 gam.
B. 2,4 gam.
C. 6,4 gam.
D. 8,9 gam.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
nH2= 0,1 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,1 0,1 (mol)
mCu = 11,3 – (0,1.24) = 8,9 (g)
Bài 60:Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
A. 3,2
B. 1,6
C. 6,4
D. 4
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
nZn = 0,1 (mol)
Zn + S → ZnS
0,1 0,1
mS = 0,1.32 = 3,2 (g)
Bài 61:Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
C. Ozon kém bền hơn oxi.
D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Ozon có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại, trừ Au, Pt.
Bài 62:Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?
A. lưu huỳnh phản ứng trực tiếp với hiđro ở điều kiện thường.
B. ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử.
C. lưu huỳnh tác dụng được hầu hết với các phi kim.
D. trong các phản ứng với hiđro và kim loại lưu huỳnh là chất oxi hoá.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
H2 + S H2S
Bài 63:Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd KOH 3,5M, muối thu được sau phản ứng là:
A. K2SO3
C. K2SO3 và KHSO3
B. KHSO3
D. K2SO4
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nSO2=0.3mol , nKOH = 0,1.3,5 = 0,35 (mol)
nKOH/nSO2=0,35/0,3=1,16
Tạo K2SO3 và KHSO3
Bài 64:Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S + O2 SO2.
B. S + 2Na Na2S.
C. S + 2H2SO4 (đ) 3SO2 + 2H2O.
D. S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 65:Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Chọn m = 32 gam ⇒ nO2=0,25mol
Bảo toàn electron ⇒ nX.n = 0,25.4 ⇒ X=32n ⇒ n=2; X=64 (Cu)
Bài 66:Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nKMn04 = 0,2 (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2+ O2↑
0,2 0,1.
Vì H% = 80% ⇒ nO2=0,1.80%=0,08 mol
⇒ V = 0,08.22,4 = 1,792 (lít)
Bài 67:Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
A. 2,8g
B. 134,4g
C. 13,44g
D. 280g
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ta có: nO2 = 4,2(mol)
Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)
2,8 ← 4,2 (mol)
mozon = 2,8 × 16.3 = 134,4(gam)
Bài 68:Cho các phản ứng sau:
(a) S + O2 SO2
(b) S + 3F2 SF6
(c) S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
(d) S + Hg -> HgS
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Các phương trình a, b, c.
Bài 69:Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. 4S + 6NaOH -> 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
B. S + 2Na -> Na2S.
C. S + 6HNO3 đặc -> H2SO4 + 6NO2 + 4H2O.
D. S + 3F2 -> SF6.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
4So + 6NaOH -> 2Na2S-2 + Na2S2+2O3 + 3H2O.
Bài 70:Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?
A. Cu.
B. Hồ tinh bột.
C. H2.
D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
I2 sinh ra sau phản ứng làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
2KI + O3+ H2O → 2KOH + I2 + O2
Bài 71:Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe3O4, BaCl2, Ag, Al, Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
A loại Ag, C loại Cu, D loại CuS (không tan trong axit).
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Bài 72:Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m:
A. 8,4
B. 1,6
C. 5,6
D. 4,4
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
0,15 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,15 0,15 (mol)
mCu = 10 – (0,15.56) = 1,6 (g)
Bài 73:Trường hợp nào sau đây có phản ứng?
A. H2SO4 loãng + Cu.
B. H2SO4 loãng + S.
C. H2SO4 đặc, nguội + Al.
D. H2SO4 đặc + Na2CO3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Bài 74:Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?
A. Zn, Al.
B. Na, Mg.
C. Cu, Hg.
D. Mg, Fe.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học không phản ứng được với H2SO4 loãng
Bài 75:Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Do FeS tan được trong HCl.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Bài 76:Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS.
B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn.
D. ZnS, Zn và S.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.
Bài 77:Dẫn 2,24 lít khí H2S vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch chứa chất tan là
A. hai muối NaHS và Na2S.
B. NaHS.
C. Na2S.
D. Na2S và NaOH.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
nH2S=0,1 mol ⇒ nNaOH/nH2S=0,2/0,1=2 ⇒ Tạo Na2S
Bài 78:Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nH2 = nH2SO4=1,344/22,4=0,06 mol
mmuối = mKL + mgốc axit = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 (g)
Bài 79:Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là
A. Chất khử.
B. Môi trường.
C. Chất oxi hóa.
D. Vừa oxi hóa, vừa khử.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Bài 80:Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2(là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 7,2g.
B. 3,6g.
C. 0,72g.
D. 0,36g.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,01 0,005 (mol)
mFeO = 0,01.72 = 0,72 (g)
Bài 81:Hoà tan hết hỗn hợp gồm Zn và Cu cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). V có giá trị là
A. 0,224 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 0,448 lít.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,02 0,02
V = 0,02.22,4 = 4,48 (l)
Bài 82:Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:
4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
D. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án C.
Bài 83:Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4
Bài 84:Thực hiện các phản ứng sau:
(a) 2KClO3 2KCl + 3O2
(b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(c) 2H2O 2H2 + O2
(d) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Các phản ứng là a,b
Bài 85:Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong lọ mất nhãn là
A. Cu.
B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch NaNO3.
D. dung dịch NaOH.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.
- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.
+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2
+ Không hiện tượng → HCl.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Bài 86:Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 lít.
B. 6,72 lít.
C. 0,448 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nMg = 0,1 (mol)
VSO2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 87:Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. KMnO4.
B. NaHCO3.
C. (NH4)2SO4.
D. CaCO3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 88:Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
B. Chữa sâu răng.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
D. Sát trùng nước sinh hoạt.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án C.
Bài 89:Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
A. Ozon.
B. Clo.
C. Oxi.
D. Flo.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án A.
Bài 90:Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Ta có:
MM=2,16/0,08=27 ⇒ Al
Bài 91:Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A. Từ KMnO4 là lớn nhất
B. Từ KClO3 là lớn nhất
C. Từ H2O2 là lớn nhất
D. bằng nhau
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
PTHH: 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
2H2O2 2H2O + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Bài 92:Có 3 dung dịch đựng trong các bình mất nhãn: HCl, Na2SO4, Na2SO3. Có thể chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba chất trên?
A. H2SO4
B. NaNO3
C. AgNO3
D. BaCl2
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Lấy BaCl2 cho lần lượt vào 3 mẫu thử.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO3 → BaSO3↓ + 2NaCl
Mẫu không có kết tủa là HCl. Lấy HCl cho vào kết tủa, BaSO3 tan.
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O
Bài 93:Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O (2).
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
B. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
D. phản ứng (1): Br2là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án A
Bài 94:Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta lấy hai lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy có kết tủa màu đen xuất hiện. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hiện diện khí nào sau?
A. CO2.
B. H2S.
C. NH3.
D. SO2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
Bài 95:Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Các kết tủa thu được là: S; CuS; CdS
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
CdCl2 + H2S → CdS + 2HCl
Bài 96:Để nhận biết hai bình chứa khí không màu CO2 và SO2, cách làm nào sau đây không đúng?
A. Cho mỗi khí vào nước Br2.
B. Cho từ từ đến dư mỗi khí vào nước vôi trong.
C. Cho mỗi khí vào dung dịch H2S.
D. Cho mỗi khí vào dung dịch KMnO4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Do cả SO2 và CO2 đều phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaSO3 và CaCO3 đều màu trắng, sau đó đều hòa tan kết tủa, không thể phân biệt được.
Bài 97:Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Bảo toàn khối lượng: nO2=(30,2-17,4)/32=0,4 mol
⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Bài 98:Dẫn a mol khí H2S vào dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được muối trung hòa thì:
A. a/b > 2
B. b/a > 2
C. b/a ≥ 2
D. 1 < b/a < 2
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C
H2S + 2NaOH → Na2S + H2O
a b
⇒ b/a ≥2
Bài 99:Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2SO3, NaOH
D. Na2SO3, NaHSO3
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
nSO2=0,1 mol , nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol
nNaOH/nSO2=0,3/0,1=3
Tạo Na2SO3, NaOH dư
Bài 100:Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lít
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
nKHSO3=0,1 mol
Các phương trình phản ứng xảy ra:
SO2 + KOH → KHSO3
0,1 0,1 0,1 mol
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,05 0,1 mol
Tổng số mol SO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lit
Bài 101:Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:
(1) SO2 + 2Mg 2MgO + S;
(2) SO2+ Br2 + H2O 2HBr + H2SO4. Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là
A. SO2 thể hiện tính oxi hoá.
B. SO2 thể hiện tính khử.
C. SO2 vừa oxi hóa vừa khử.
D. SO2 là oxit axit.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án C.
Bài 102:Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4 là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C
2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 +6 H2O
Bài 103:Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?
A. Tan trong nước, tỏa nhiệt.
B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
C. Hòa tan được kim loại Al và Fe.
D. Háo nước.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án C.
Bài 104:Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải... nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là
A. H2S ở thể khí.
B. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
C. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
D. H2S nặng hơn không khí.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án B.
Bài 105:Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nKClO3=0,2 mol
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Bài 106:Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là:
A. 56,25%
B. 43,75%
C. 66,67%
D. 33,33%
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
nH2=0,1 (mol) = nFe
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
Bài 107:Trong sơ đồ chuyển hoá: S → FeS → H2S → H2SO4 → SO2 → S có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ta có dãy chuyển đổi số OXH của S như sau:
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử khi S thay đổi số ôxi hóa. Nhưng H2SO4 → SO2 có thể là phản ứng: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 là phản ứng trao đổi
Bài 108:Phát biểu nào sau đây là sai?
A. SO2 được dùng làm chất chống nấm mốc.
B. NH3 được dùng để điều chế nguyên liệu cho tên lửa.
C. Dung dịch NaF được dùng làm thuốc chữa răng.
D. O3 là nguyên nhân chính gây nên biến đổi khí hậu toàn cầu.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ý "O3 là nguyên nhân chính gây nên biến đổi khí hậu toàn cầu." → sai, nguyên nhân chính là CO2
Bài 109:Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất?
A. Khí oxi tan tốt nước
B. Khí oxi khó hoá lỏng.
C. Khí oxi ít tan trong nước.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Bài 110:Khi cho 7,68 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 2,688 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Lời giải:
Đáp án B.
nCu = 0,12 (mol)
Bảo toàn e: 2nCu = 2
⇒ nSO2 = 0,12 (mol)
⇒ V = 0,12.22,4 = 2,688 (lít)
Bài 111:Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là:
A. Cu
B. SO2
C. Quỳ tím
D. O2
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Chất làm quỳ tím đổi sang đỏ: H2SO4, HCl
Chất làm quỳ tím chuyển xanh là Ba(OH)2.Cho Ba(OH)2 vào hai dung dịch, chất tạo kết tủa trắng là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Bài 112:Hoà tan hoàn toàn 0,8125g kim loại R hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc).Kim loại R là:
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Lời giải:
Đáp án C.
Gọi hóa trị của kim loại là x.
nSO2 = 0,0125 (mol)
Bảo toàn e ta có: nR.x = 2nSO2
⇒ nR = 0,025/x
⇒ MR = 0,8125.x/0,025 ⇒ M = 32,5x
⇒ X = 2 ⇒ M = 65 (Zn)
Bài 113:Hấp thụ hoàn toàn 12 gam lưu huỳnh trioxit vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (S = 32, O = 16, H = 1)
A. 12,00%
B. 10,71%
C. 13,13%
D. 14,7%
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nSO3 = 0,15 (mol)
SO3 + H2O → H2SO4
0,15 0,15 (Mol)
Bài 114:Để điều chế CuSO4,cho
A.CuO tác dụng với H2SO4 loãng
B.Cu tác dụng với axit loãng
C.CuCl2 tác dụng với axit loãng
D.A,C đúng
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Bài 115:Oxi hoá 89,6 lít SO2(đktc) có xt thu được 240 gam SO3.Tính hiệu suất?
A.50%
B.75%
C.80%.
D.Kết quả khác
Lời giải:
Đáp án B
2SO2 + O2 → 2SO3
nSO2=4 mol, nSO3= 3 mol
⇒ H%=3/4=75%
Bài 116:Cho dd CuSO4 tác dụng với khí H2S(lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H2S cần dùng(đktc)
A.2,24
B.6,72
C.3,36
D.kết quả khác
Lời giải:
Đáp án A.
CuSO4 + H2S → CuS + H2S
nCuS = 0,1 (mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Bài 117:Ở nhiệt độ thường
A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.
B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.
C. cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag.
D. cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 118:Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
A. Ag và O3
B. CO và O2
C. Mg và O2
D. CO2 và O2
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ag + O3 → Ag2O + O2
2CO + O2 → 2CO2
2Mg + O2 → 2MgO
Bài 119:Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Hg+ S → HgS
Bài 120:Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành là
A. sắt(II) sunfua có màu nâu đỏ.
B. sắt(II) sunfua có màu xám đen.
C. sắt(III) sunfua có màu nâu đỏ.
D. sắt(III) sunfua có màu xám đen.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Bài 121:Sông Tô Lịch của Hà Nội đã từng đi vào ca dao:
“ Nước sông Tô vừa trong vừa mát…”
Nhưng ngày nay, vào những năm đầu của thế kỉ 21, nước sông Tô Lịch bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nước sông có màu đen. Những ngày nắng nóng, mùi hôi thối bốc lên làm cho các cư dân hai bên bờ sông và bất cứ ai đi ngang qua rất khó chịu. Nguyên nhân nào đã làm ô nhiễm nghiêm trọng dòng sông, một thời đã từng là niềm tự hào của người Hà Nội?
(a) Các nhà máy xả nước thải ra sông, chưa qua xử lí.
(b) Nước thải sinh hoạt của các khu dân cư, chưa qua xử lí.
(c) Việc thực hiện luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam chưa nghiêm.
(d) Ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao.
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án D.
Bài 122:Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim,... ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X còn dùng để hút ẩm. X là:
A. HCl.
B. H2SiO3.
C. H3PO4.
D. H2SO4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Bài 123:Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là
A. 33,94%.
B. 50%.
C. 66,06%.
D. 70%.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH (0,5đ)
0,1 0,1 (mol)
Sử dụng thông tin sau trả lời câu hỏi 103, 104. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Bài 124:Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 13,28g
B. 22,88
C. 10,98
D. 12,48gam
Lời giải:
Đáp án A.
Bài 125:Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,80 gam
B. 101,48 gam
C. 88,20 gam
D. 101,68 gam
Lời giải:
Đáp án B.
nH2 = 0,1 mol =nH2SO4
nmuối = mKL + mgốc axit = 3,68 + 0,1.96 = 13,28 (g)
mdd H2SO4 = 0,1.98.100/10 = 98 gam
mdd sau = 3,68 + 98 – (0,1.2) = 101,48 (gam)